Bài giảng tuần I tiết I ôn tập

I- Mục tiêu :

1- Kiến thức :

HS nhớ lại :

- Nguyên tố hoá học, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, mối quan hệ giữa các chất, phản ứng hoá học, định luật bảo toàn khối lượng, các loại phản ứng hoá học, tính chất của Oxi, Hiđro, Nước

 

doc162 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tuần I tiết I ôn tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24/8/2008 Tuần : 1 Ngày giảng : 27/8/2008 Tiết : 1 ÔN TẬP I- Mục tiêu : 1- Kiến thức : HS nhớ lại : - Nguyên tố hoá học, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, mối quan hệ giữa các chất, phản ứng hoá học, định luật bảo toàn khối lượng, các loại phản ứng hoá học, tính chất của Oxi, Hiđro, Nước - Hoá trị, mol, tính toán theo công thức hoá học, tính toán theo phương trình phản ứng hoá học, bài toán có lượng chất dư. 2- Kĩ năng : - Tính toán hoá học 3- Thái độ : - Giáo dục yêu thích môn học, tính khoa học. II- Chuẩn bị GV: - Các bài toán hoá học. HS: - Ôn lại những kiến thức đã học ở lớp 8 III- Tổ chức bài học : 1- Ổn định lớp ( 1’) 2- Bài mới : TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 5’ Hạt đại diện cho nguyên tố hoá học ? I- Chất - Có mấy loại chất ? Sách giáo khoa Cho ví dụ về 4 loại hợp chất 15’ - Nhắc lại nội dung của định luật bảo toàn khối lượng ? II- Định luật bảo toàn khối lượng PƯHH : A + B C + D HS: Làm bài tập : Bột nhôm cháy theo phản ứng : Nhôm + khí oxi " Oxit nhôm : Khối lượng nhôm đã cháy là 540g, dùng hết 480g khí oxi. Tính khối lượng nhôm oxit tạo ra HS: Lên bảng giải Bài tập 1: Aùp dụng công thức khối lượng GV: Viết bài tập : Cho sơ đồ các phản ứng a) Lập phương trình hoá học cho các phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phương trình hoá học. Cu + O2 CuO Fe + Cl2 FeCl3 Ba + H2O Ba(OH)2 + H2 CaCO3 + HCl CaCl2 + H2O + CO2 Bài tập 2 : 2 1 2 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2 3 2 Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 1 2 1 1 CaCO3+ 2HClCaCl2 +H2O + CO2 1 2 1 1 1 5’ Các loại phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng gì ? III- Một số loại phản ứng CaO + H2O Ca(OH)2 Phản ứng hoá hợp CaCO3 CaO + CO2 Phản ứng phân huỷ CO + CuO Cu + CO2 Phản ứng Oxi hoá – khử Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Phản ứng thế 5’ Hoá trị của nguyên tố là gì ? IV- Hoá trị Nêu quy tắc hoá trị ? GV: Viết bài tập : Cho các nguyên tố và hoá trị kèm theo. Viết công thức oxit của chúng : Na(I), Ca (II) , Fe (III), C (IV), P (V), S (VI) Bài tập : Na2O , CaO , Fe2O3 CO2 , P2O5 , SO3 GV: Viết bài tập : Cho 0,5 mol Magie tác dụng vừa đủ với Oxi a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b) Tính khối lượng của Mg ? c) Khối lượng của Oxi đã tham gia phản ứng d) Thể tích của khí Oxi ( đktc ) e) Khối lượng của Oxit tạo thành ? 2Mg + O2 2MgO 0,5 0,25 0,5 mMg = 0,5.24 = 12 (g) = 0,25 . 32 = 8 ( g ) VO2(đktc) = 0,25 . 22,4 = 6,72 ( lit ) mMgO = 0,5 . 40 = 20 ( g ) HS: nêu hướng giải nMg = 0,5 mol Aùp dụng : n = m/M => m = n . M V(đktc ) = n. 22,4 HS : Giải bài tập HS : Nhận xét GV: nhận xét IV- Hướng dẫn về nhà:(1’) Học bài, làm các bài tập Chuẩn bị : Vôi sống, nước Xem trước bài : Tính chất hoá học của oxit, khái quát sự phân loại Oxit KẾ HOẠCH CHƯƠNG 1 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tên chương I. TỔNG SỐ TIẾT: 18 tiết II. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ ngày 25/ 8 / 2008 đến ngày 01 /11 / 2008 III. YÊU CẦU KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1- Kiến thức : - Hoàn thiện về 4 loại hợp chất vô cơ ( thành phần hoá học, phân loại, tính chất, ứng dụng và điều chế ) - Nắm tính chất, ứng dụng và điều chế một số chất cụ thể : CaO, H2SO4 , NaOH. Nắm thành phần và tác dụng của một số loại phân bón hoá học đối với cây trồng. - Mở rộng quan hệ các chất, chuẩn bị học hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Nâng cao hiểu biết về ứng dụng và điều chế, sản xuất hóa học ( nguyên tố sản xuất nâng cao hiệu suất ) 2- Kỹ năng: - Biết viết PTPƯ xảy ra giữa các hợp chất, biết viết PTPƯ mang tính chọn lọc; Viết dãy biến hóa, bổ túc , điều chế , phân biệt hoá chất mất nhãn ( Phương pháp vật lý và phương pháp hoá học ) - Nắm điều kiện để trao đổi xảy ra hoàn toàn, Biết khái quát hoá từ tính chất của một chất cụ thể và ngược lại. - Biết làm toán tính theo PTHH có liên quan đến hiệu suất và nồng độ dung dịch. - Rèn luyện một số thao tác thí nghiệm, kỹ năng quan sát, tư duy và phân tích. - Phát triển (nâng cao ) kỹ năng xác định loại muối tạo thành khi cho oxit axit ( hoặc AX) tác dụng với dung dịch kiềm. 3- Giáo dục - Ýù thức, trách nhiệm bảo vệ Môi trường, tiết kiệm chống lãng phí trong sản xuất. - Giáo dục ý thức an toàn trong lao động và tạo ra niềm tin yêu vào năng lực tư duy của con người trong lĩnh vực khoa học. IV- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- Tranh vẽ: Sơ đồ sản xuất vôi, sản xuất H2SO4 2- Bảng phụ: - Cấu tạo của oxit, axit, bazơ, muối - Bảng tan / nước của axit,bazơ, muối - Bảng phụ nghiên cứu một số định nghĩa : oxit, phân loại oxit, bài tập … 3- Dụng cụ và hóa chất CaO, H2SO4, Ca(OH)2, CaSO4, NaOH, H2O, Al, Zn, CuO, BaCl2, CaCO3, Na2CO3, NaHCO3, hộp mẫu phân bón, quì tím, phênolphtalein, Cu(OH)2 Ống nghiệm f = 18 mm , cặp gỗ, giá thí nghiệm, piret, cốc TT 250ml V- SỐ LẦN KIỂM TRA 1 TIẾT THEO PPCT: 02 lần. Ngày soạn : 24/8/2008 Tuần : 1 Ngày giảng : 29/8/2008 Tiết : 2 BÀI 1 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT SỰ PHÂN LOẠI OXIT I- Mục tiêu : 1- Kiến thức : - HS biết được : Những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. - HS hiểu được cơ sở phân loại Oxit dựa vào những tính chất hoá học của chúng. - Vận dụng được hiểu biết về tính chất hoá học của chúng. 2- Kĩ năng : - Viết được phương trình hoá học. - Giải thích các bài tập định tính và định lượng. 3- Thái độ : - Giáo dục yêu thích môn học. II- Chuẩn bị GV: - Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, ống nhỏ giọt - Hoá chất : CuO, CaO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím. HS: - Xem trước bài III- Tổ chức bài học : 1- Ổn định lớp ( 1’) 2- Bài mới : TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 30’ Hoạt động 1 I- Tính chất hoá học của oxit - Nhắc lại khái niệm về oxit bazơ, oxit axit ? 1- Tính chất hoá học của oxit bazơ. GV: Hướng dẫn thí nghiệm a) Tác dụng với nước HS: Nhóm làm thí nghiệm - Bột CuO + H2O - Mẫu CaO + H2O HS: Quan sát hiện tượng HS: Viết phương trình phản ứng CaO + H2O Ca(OH)2 HS: Rút ra kết luận Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ ( kiềm ) GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm - Bột CuO + HCl - Mẫu CaO + HCl b) Tác dụng với axit HS: Quan sát hiện tượng HS: Viết phương trình phản ứng CuO + 2HCl CuCl2 + H2O CaO + 2HCl CaCl2 + H2O HS: Rút ra kết luận Oxit bazơ + dd axit Muối + Nước 2- Tính chất hoá học của oxit axit GV: Giới thiệu a) Tác dụng với nước HS: Viết phương trình hoá học P2O5 + 3H2O 2H3PO4 GV: Hướng dẫn HS biết được các gốc axit tương ứng HS: Rút ra kết luận Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. GV: Gợi ý HS liên hệ đến phản ứng của khí CO2 với dung dịch Ca(OH)2 HS: Viết phương trình hoá học CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O HS: Rút ra kết luận Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. GV: Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng một số oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối c) Tác dụng với một số oxit bazơ GV: Hướng dẫn học sinh cách viết phương trình hoá học HS: Viết phương trình hoá học CaO + CO2 CaCO3 BaO + CO2 BaCO3 7’ Hoạt động 2: II- Khái quát về sự phân loại oxit GV: Giới thiệu : Dựa vào tính chất hoá học người ta chia oxit làm 4 loại. HS: Lấy ví dụ từng loại oxit 1. Oxit bazơ : CaO. BaO, CuO HS: khác nhận xét 2. Oxit axit : CO2 , P2O5, SO3 HS: Bổ sung 3. Oxit lưỡng tính : Al2O3, ZnO HS: Kết luận 4. Oxit trung tính : CO, NO GV: Nhận xét, bổ sung IV- Củng cố :( 6’) HS: Đọc thông tin SgK phần kết luận chung. HS: Nhắc lại nội dung chính của bài. HS: Làm bài tập : Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủa 200ml dung dịch HCl có nồng độ CM. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng. V- Hướng dẫn về nhà:(1’) Học bài, làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, SgK. Xem trước bài : Một số oxit quan trọng Ngày soạn : 31/8/2008 Tuần : 2 Ngày giảng : 03/9/2008 Tiết : 3 BÀI 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I- Mục tiêu : 1- Kiến thức : - Học sinh hiểu được những tính chất hoá học của Canxi oxit. - Biết được các ứng dụng của Canxi oxit - Biết được phương pháp điều chế Canxi oxit trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp 2- Kĩ năng : - Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng của Canxi oxit - Rèn kuyện kỹ năng làm các bài tập hoá học 3- Thái độ : - Giáo dục yêu thích môn học - Tính cẩn thận trong thí nghiệm. II- Chuẩn bị GV: - Dụng cụ : Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. - Hoá chất : CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3 rắn, dd Ca(OH)2 HS: - Vôi sống, xem trước kiến thức bài. III- Tổ chức bài học : 1- Ổn định lớp ( 1’) 2- Kiểm tra bài cũ :(10’) - Nêu tính chất hoá học của Oxit bazơ, viết các phương trình hoá học minh hoạ - Học sinh làm bài tập 1 3- Nêu vấn đề: - Canxi oxit là một oxit bazơ vậy có tính chất của oxit bazơ không. 4- Bài mới : TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung A. CANXI OXIT 20’ GV: Khẳng định CaO thuộc loại oxit bazơ I. Tính chất của canxi oxit 1. Tính chất vật lý HS: quan sát mẫu CaO - Nêu tính chất vật lý cơ bản của CaO HS: Rút ra kết luận Canxi oxit là chất rắn, màu tráng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (25850C) 2. Tính chất hoá học GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Mẫu CaO + H2O - Cho mẫu quỳ tính vào dung dịch thu được a) Tác dụng với nước HS: Quan sát, nêu hiện tượng HS: Viết phương trình phản ứng CaO + H2O Ca(OH)2 GV: Phảnứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi vôi - Ca(OH)2 tan ít trong nước phần tan tạo thành dung dịch bazơ. - CaO hút ẩm mạnh GV: Hướng dẫn học sinh làm this nghiệm - Mẫu CaO + dd HCl b) Tác dụng với axit HS: Làm thí nghiệm HS: Quan sát và nêu hiện tượng HS: Viết phương trình phản ứng CaO + 2HCl CaCl2 + H2O GV: Nhờ tính chất này CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất. GV: để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, Canxi oxit hấp thụ khí CO2 tạo thành muối Cacbonat. c) Tác dụng với oxit axit HS: Viết phương trình phản ứng CaO + CO2 CaCO3 HS: Kết luận về Canxi oxit => Canxi oxit là oxit bazơ 3’ Hoạt động 2 II. Ứng dụng của canxi oxit HS: Đọc thông tin SGK HS: Nêu ứng dụng của Canxi oxit Sách giáo khoa 4’ Hoạt động 3: III. Sản xuất Canxi oxit - Nguyên liệu dùng để sản xuất CaO ? GV: Nêu các phản ứng trong lò nung vôi HS: Viết các phương trình phản ứng C + O2 CO2 GV: Nhiệt phân huỷ đá vôi thành vôi sống CaCO3 CaO + CO2 IV- Củng cố :(7’) HS: Đọc thông tin SgK phần kết luận. Làm bài tập - Viết phương trình phản ứng cho mỗi biến đổi sau : CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCl2 CaCO3 Ca(NO3)2 - Trình bày phương pháp để nhận biết các chất rắn sau : CaO, P2O5, SiO2 V- Hướng dẫn về nhà:(1’) Học bài, làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SgK. Xem trước bài : Phần B. Lưu huỳnh đi oxit Ngày soạn : 31/8/2008 Tuần : 2 Ngày giảng : 05/9/2008 Tiết : 4 BÀI 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( TT ) I- Mục tiêu : 1- Kiến thức : - HS biết được tính chất của Lưu huỳnh đioxit, biết được các ứng dụng của Lưu huỳnh đioxit và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2- Kĩ năng : - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng và làm các bài tập tính toán theo phương trình hoá học. 3- Thái độ : - Giáo dục yêu thích môn học. II- Chuẩn bị GV: - Bảng phụ HS: - Xem trước bài, xem lại tính chất hóc học của oxit. III- Tổ chức bài học : 1- Ổn định lớp ( 1’) 2- Kiểm tra bài cũ :(10’) - Nêu tính chất hoá học oxit axit, viết phương trình phản ứng minh hoạ - HS: Làm bài tập 4 Học sinh tổ chức nhận xét 3- Bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2) 19’ Hoạt động 1: I. Tính chất của lưu huỳnh đioxit HS: Đọc thông tin SGK 1. Tính chất vật lý - Nêu tính chất vật lý của SO2 Sách giáo khoa GV: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất hoá học của một oxit axit. 2. Tính chất hoá học HS: Nhắc lại từng tính chất a)Tác dụng với nước HS: Viết phương trình phản ứng SO2 + H2O H2SO3 Axit sunfurơ GV: Dung dịch H2SO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. GV: SO2 là chất gây ô nhiêm không khí, là nguyên nhân gây mưa axit. b) Tác dụng với bazơ HS: Viết phương trình phản ứng SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O Canxi sunfit c) Tác dụng với oxit bazơ HS: Viết phương trình phản ứng SO2 + Na2O SO2 + Na2O Na2SO3 Natri sunfit SO2 + BaO SO2 + BaO BaSO3 Bari sunfit HS: Rút ra kết luận => Lưu huỳnh đioxit là oxit axit 3’ Hoạt động 2 : II. Ứng dụng của lưu huỳnh đi oxit HS: Đọc thông tin SGK HS: Nêu ứng dụng của SO2 - SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric - Dùng để tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. - Dùng làm chất diệt nấm, mối 4’ Hoạt động 3 III. Điều chế Lưu huỳnh đi oxit GV: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng nguyên liệu là muối sunfit và axit 1. Trong phòng thí nghiệm. HS: Viết phương trình phản ứng Na2SO3+2HCl 2NaCl + SO2+H2O GV: SO2 có thể thu được bằng cách đẩy không khí ( Ngửa bình thu ) HS: Giải thích GV: Người ta đi từ nguyên liệu quặng pirit sắt đốt trong không khí, học từ quặng lưu huỳnh 2. Trong công nghiệp HS: Viết phương trình phản ứng S + O2 S + O2 SO2 FeS2 + O2 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 IV- Củng cố :( 7’) HS: Đọc thông tin SgK phần kết luận. HS: Làm bài tập 1/11 SGK HS: Làm bài tập : Cho 16,2 gam Na2SO3 + vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích của khi SO2 thoát ra ( đktc ) c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch axit đã dùng. V- Hướng dẫn về nhà:(1’) Học bài, làm các bài tập 2, 3, 4, 5, 6 /11 SgK. Xem trước bài : Tính chất hoá học của axit. Ngày soạn : 07/9/2008 Tuần : 3 Ngày giảng : 12/9/2008 Tiết : 5 BÀI 3 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT I- Mục tiêu : 1- Kiến thức : - Học sinh biết được tính chất hoá học chung của axit- 2- Kĩ năng : - Viết phương trình phản ứng của axit - Phân biệt axit, bazơ, muối - Làm bài tập tính toán theo phương trình hoá học 3- Thái độ : - Giáo dục yêu thích môn học - Giáo dục tính cận thận II- Chuẩn bị GV: - Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút. - Hoá chất : dd HCl, dd H2SO4 loãng, CuSO4, kẽm viên, dd NaOH, quỳ tím, Fe2O3 HS: - Định nghĩa axit axit ở lớp 8. III- Tổ chức bài học : 1- Ổn định lớp ( 1’) 2- Kiểm tra bài cũ :(5’) - Nêu định nghĩa, công thức chung của axit - Học sinh làm bài tập 2/11 SGK 3- Bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 30’ Hoạt động 1: I. Tính chất hoá học của axit GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Dd HCl 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị HS: quan sát, nêu hiện tượng HS: Rút ra kết luận - Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. GV: Tính chất này có thể giúp ta nhận biết dung dịch axit. HS: Làm bài tập:Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch không màu:NaCl, HCl GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm - Kẽm + dd HCl - Đồng + dd HCl 2. Tác dụng với kim loại HS: Quan sát, nêu hiện tượng HS: Viết phương trình phản ứng Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 HS: Viết các phương trình phản ứng Al + H2SO4 loãng Fe + H2SO4 loãng Fe + HCl HS: Nêu kết luận => Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2. Tác dụng với bazơ Cu(OH)2 + H2SO4 NaOH + dd Phenolphtalein sau đó nhỏ từ từ H2SO4 HS: Quan sát hiện tượng HS: Viết phương trình phản ứng Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O HS: Nêu kết luận => Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và mước HS: Nhắc lại tính chất hoá học của oxit bazơ 4. Axit tác dụng với oxit bazơ HS: Lấy ví dụ, Viết Phương trình phản ứng Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3HCl HS: rút ra kết luận => Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. GV: Giới thiệu tính chất axit tác dụng với muối 5. Tác dụng với muối 3’ Hoạt động 2: II. Axit mạnh và axit yếu GV:Giới thiệu các axit mạnh và các axit yếu Dựa vào tính chất hoá học axit được chia làm hai loại: Axit mạnh : HCl, H2SO4, HNO3 Axit yếu : H2SO3, H2S, H2CO3 IV- Củng cố :( 6’) HS: Đọc thông tin SgK phần kết luận. HS: Nhắc lại nội dung chính của bài HS: Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch HCl tác dụng với Mg, Fe(OH)3, ZnO V- Hướng dẫn về nhà:(1’) Học bài, làm các bài tập SgK. Xem trước bài : Một số axit quan trọng Ngày soạn : 14/9/2008 Tuần : 3 Ngày giảng : 17/9/2008 Tiết : 6 BÀI 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG I- Mục tiêu : 1- Kiến thức : - HS biết được các tinh chất hoá học của axit HCl, axit H2SO4 loãng 2- Kĩ năng : - Viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học chung của axit - Vận dụng những tính chất của axit HCl, H2SO4 loãng trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. 3- Thái độ : - Giáo dục yêu thích môn học, tính cẩn thận II- Chuẩn bị GV: - Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ - Hoá chất : dd HCl, H2SO4 loãng , quỳ tím, kẽm, Cu(OH)2, dd NaOH, CuO, Cu HS: - Tính chất hoá học chung của axit III- Tổ chức bài học : 1- Ổn định lớp ( 1’) 2- Kiểm tra bài cũ :(10’) Nêu tính chất hoá học của axit HS: Làm bài tập 3 Học sinh tổ chức nhận xét 3- Bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 20’ Hoạt động 1: AXIT CLOHIĐRIC ( HCl ) HS: quan sát lọ đựng dd HCl 1. Tính chất vật lý Nêu tính chất vật lý của HCl Sách giáo khoa GV: HCl có những tính chất hoá học của một axit mạnh 2. Tính chất hoá học HS: làm thí nghiệm chứng minh HS: Trình bày thí nghiệm HS: Viết các tính chất a) Tác dụng với chất chỉ thị màu Viết các phương trình phản ứng minh hoạ HCl quỳ tím đỏ b) Tác dụng với kim loại 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 c) Tác dụng với bazơ 2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O d) Tác dụng với oxit bazơ 2HCl + CuO CuCl2 + H2O HS: đọc thông tin 3. Ứng dụng HS: nêu ứng dụng của dd HCl - Điều chế muối clorua - Làm sạch bề mặt khi hàn các lá kim loại mỏng bằng thiếc - Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn tráng, mạ kim loại - Chế biến thực phẩm 10’ Hoạt động 2: B. AXIT SUNFURIC (H2SO4) HS: Quan sát lọ đựng H2SO4 đặc I. Tính chất vật lý HS: Nêu tính chất vật lý của axit sunfuric Sách giáo khoa GV: Nêu cách pha loãng axit H2SO4 đặc II. Tính chất hoá học HS: Nêu tính chất hoá học của axit sunfuric loãng, viết các phương trình phản ứng minh họa 1. Làm quỳ tím đổi màu thanh màu đỏ 2. Tác dụng với kim loại Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 Zn + H2SO4 loãng ZnSO4 + H2 3. Tác dụng với bazơ Zn(OH)2+H2SO4 loãngZnSO4+ 2H2O 2NaOH +H2SO4 loãngNa2SO4+2H2O 4. Tác dụng với oxit bazơ Fe2O3 + 3H2SO4 loãngFe2(SO4)3 + 3H2O 5. Tác dụng với muối IV- Củng cố :( 4’) HS: Đọc thông tin SgK phần kết luận. HS: Nhắc lại nội dung chính của bài Bài tập : Cho các chất Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5 1) Gọi tên phân loại các chất trên 2) Viết phương trình phản ứng với H2SO4 loãng (Nếu có ) V- Hướng dẫn về nhà:(1’) Học bài, làm các bài tập 1, 4, 6, 7 / 19 SgK. Xem trước phần : Axit sunfuric đặc có tính chất hoá học riêng Ngày soạn : 14/9/2008 Tuần : 4 Ngày giảng : 19/9/2008 Tiết : 7 BÀI 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG ( TT ) I- Mục tiêu : 1- Kiến thức : - HS biết được H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng, tính oxi hoá, tính háo nước, biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat. - Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong đời sống và sản xuất - Các công đoạn và nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. 2- Kĩ năng : - Viết phương trình phản ứng. - Phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng. 3- Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận II- Chuẩn bị GV: - Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút - Hoá chất : H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, Cu, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd HCl, dd NaCl, dd NaOH HS: - Tính chất của axit III- Tổ chức bài học : 1- Ổn định lớp ( 1’) 2- Kiểm tra bài cũ :(9’) - Nêu tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng, viết các phương trình phản ứng minh hoạ. - Học sinh làm bài tập 6 sgk GV: Tổ chức nhận xét 3- Bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 15’ Hoạt động 1: III. Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. GV: Làm thí nghiệm về tính chất đặc biệt của H2SO4 đặc - Lấy 2 ống nghiệm cho vào mỗi ống một lá đồng. - Rót vào ống 1 : H2SO4 loãng - Rót vào ống 2 : H2SO4 đặc Đun nhẹ cả hai ống. 1. Tác dụng với kim loại HS: Quan sát HS: Nêu hiện tượng - Khí thoát ra ở ống 2 là khí gì ? - Dung dịch màu xanh lam là dung dịch gì ? HS: Viết phương trình phản ứng Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + H2O HS: Rút ra kết luận => Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí hiđro. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm - Cho một ít đường vào đáy cốc thuỷ tinh. - Đổ vào cốc một ít axit sunfuric đặc 2. Tính háo nước. HS: Quan sát, nêu hiện tượng HS: Giải thích hiện tượng GV: Lưu ý khi dùng H2SO4 đặc phải hết sức cẩn thận. Sách giáo khoa 2’ Hoạt động 2: IV. Ứng dụng HS: Quan sát hình 12 - Nêu ứng dụng quan trọng của H2SO4 Sách giáo khoa 4’ Hoạt động 3: V. Sản xuất axit sunfuric - Nguyên liệu sản xuất H2SO4 - Các công đoạn chính - Viết các phương trình phản ứng - Sản xuất lưu huỳnh đi oxit. S + O2 SO2 Hoặc 4FeS2+11O22Fe2O3+8SO2 - Sản xuất lưu huỳnh tri oxit. 2SO2 + O2 2SO3 - Sản xuất axit sunfuric SO3 + H2O H2SO4 5’ Hoạt động 4: VI. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm - dd H2SO4 + dd BaCl2 - dd Na2SO4 + dd Ba(OH)2 HS: Quan sát hiện tượng HS: Viết phương trình phản ứng HS: Rút ra kết luận GV: Nêu khái niệm về thuốc thử => Gốc sunfat ( = SO4 ) trong các phân tử kết hợp với nguyên tố Bari tạo ra kết tủa trắng là BaSO4 IV- Củng cố :( 4’) HS: Đọc thông tin SgK phần kết luận. HS: Làm bài tập nhận biết V- Hướng dẫn về nhà:(1’) Học bài, làm các bài tập SgK, xem lại kiên thức bài oxit, axit Xem trước bài : Luyện tập Ngày soạn : 21/9/2008 Tuần : 4 Ngày giảng : 24/9/2008 Tiết : 8 BÀI 5 : LUYỆN TẬP I- Mục tiêu : 1- Kiến thức : - Học sinh ôn lại các tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, tính chất hoá học của axit. 2- Kĩ năng : - Rèn luyện các bài tập định tính và định lượng 3- Thái độ : - Giáo dục yêu thích môn học. - Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán hoá học. II- Chuẩn bị GV: - Bảng phụ ghi các phần cần nhớ và các bài tập có liên quan HS: - Ô

File đính kèm:

  • docGAHH9 dat loai tot thi GV gioi cap huyen.doc