1.Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: oxit, axit, bazơ, muối.
- Giúp HS ôn lại các bài toán về tính theo công thức, tính theo phương trình hoá học và các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch.
113 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần I tiết I ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ I
Lớp dạy
Tiết theoTKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
9B
Tuần 1 Tiết 1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: oxit, axit, bazơ, muối.
- Giúp HS ôn lại các bài toán về tính theo công thức, tính theo phương trình hoá học và các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch.
3.Thái độ:
- Hướng dẫn các em tư duy: tổng hợp. Từ các kiến thức cơ bản đã học giúp các em có cách hệ thống hợp lý. Giúp các em có thể nhớ lâu kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Nội dung kiến thức cơ bản lớp 8
- HS: Ôn lại bài lớp 8
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:( Không )
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Ôn lại các khái niệm(18’)
- GV: nhắc lại cấu trúc, nội dung chính mà các em đã học Hoá 8 ở lớp 8
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức.
+ Định nghĩa oxit?
+ Công thức của oxit ?
+ Phân loại ? cho ví dụ và đọc tên ?
+Nhắc lại định nghĩa axit?
+ Nêu CTTQ của axit? Cho VD? Gọi tên? Phân loại?
+ Nhắc lại định nghĩa bazơ ? Nếu CTTQ của bazơ ?
Cho Ví dụ ? Gọi tên ?
+ Nhắc lại Định nghĩa muối?
+ Nêu CTTQ của muối?
Cho ví dụ ? Gọi tên ? Phân loại
- Yêu cầu HS làm BT:
Hoàn thành PTHH sau:
a. P + O2 -> ?
b. Fe + O2 -> ?
c. ? +H2O -> Ca(OH)2
d. H2+ O2 -> ?
- GV : Hướng dẫn HS cách làm
- Yêu cầu HS nhắc lại t/c hoá học của (o xi, hiđro, nước).
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng viết PTHH
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV kết luận.
- Chú ý lắng nghe
- Nhắc lại:
+ Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
+ Lên bảng viết CTTQ
+ Lấy 1 số ví dụ và gọi tên
- Nhắc lại:
+ Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
+ Lên bảng thực hiện
- Nêu lại định nghĩa ba zơ.
+ phân tử muối gồm có 1 hay nhiều KL liên kết với 1 hay nhiều gốc axit
+ Lên bảng viết
- Làm BT theo nhóm
+ Chọn chất thích hợp điền vào dấu?
+ Cân bằng PTPƯ?
- Nhắc lại tính chất hoá học
- Lên bảng thực hiện
- Nhận xét bổ xung
I.Các khái niệm:
1.Công thức hoá học của các hợp chất:
a. Oxit:
- Định nghĩa:
- Công thức:
MxOy : II.y= n.x
(n là hoá trị của M)
- Ví dụ:
CaO : O xit ba zơ
SO2 : O xit axit
b. Axit:
- Định nghĩa:
- Công thức:
HxAy
A: gốc axit
x : hoá trị của A
- Ví dụ:
HCl: Axit Clo hođric
H2CO3: Axit cacbonic
c. Ba zơ:
- Định nghĩa:
- Công thức:
M(OH)n
M :Kim loại
n: Hoá trị của M
- Ví dụ:
NaOH: Natri hiđroxit
Fe(OH)2: Sắt(II)hiđroxit
d. Muối:
- Định nghĩa:
- Công thức:
MxAy
M:Kim loại , n: hoá trị
A: gốc axit, m :hoá trị
x.n = y.m
- Ví dụ:
Na2CO3:Natri Cacbonat
Fe2(SO4)3:Sắt(III sunfat
NaHCO3:Natri hiđro
cac bon nat
2.Phương trình phản ứng hoá học:
a. 4P +5 O2 to 4P2O5
b. 4Fe +3O2 to 2Fe2O3
c. CaO +H2O to Ca(OH)2
d. 2H2+ O2 to 2H2O
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải Bài tập(20’)
- Yêu cầu: HS nêu lại các công thức về số mol, khối lượng, nồng độ dung dịch.
*Dạng1: tính theo CTHH
- Yêu cầu : Nhắc lại các bước làm?
- GV kết hợp hỏi đáp giải
bài tập
*Dạng 2: Tính theo PTHH
- Yêu cầu:Đọc kĩ bài tập, xác định dạng BT, tóm tắt bài tập?
- GV hướng dẫn HS giải:
+ Đổi số liệu
+ Viêt PTHH
+ Thiết lập tỉ lệ số mol theo PTHH
+ Vận dụng công thức gải
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- GV quan sát HS dưới lớp
- Gọi HS nhận xét bài giải trên bảng.
- GV bổ xung, hoàn thiện kết quả.
- Lên bảng viết lại các công thức về : n, m, v, c %.
- Nêu lại các bước:
+ Tính phân tử khối (M)
+ áp dụng công thức tính thành phần %:
- Giải theo các bước
- Tóm tắt:
Biết : mFe = 2,8(g).
CM HCl = 2 M
Tính:
+ V HCl = ?
+ V H2( đktc) = ?
+ CM FeCl2 = ?
- Ghi nhớ các bước giải
- Cá nhân thực hiện theo các bước
- Nhận xét kết quả
II.Bài tập:
a. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
b. Các công thức về nồng độ dung dịch.
c. Vận dụng:
*Bài 1:
Tính thành phấn % các ngtố có trong hợp chất NH4NO3.
Giải:
+ MNH4NO3 = 80 (g)
+ % N =
4
+ % H = _____ x 100% = 5%
80
+ % O = 100 - 40 = 60 %
* Bài 2:
Hoà tan 2,8 g Fe bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a.Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra(ở đktc).
c.Tính nồng độ mol thu được sau phản ứng.
Giải:
n Fe = 2,8 : 56 = 0,05(mol)
PTHH:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a. Theo PT: nHCl = 2n Fe
= 0,1(mol) ->
n 0,1
V = ______ = ______ = 0,05(lít)
CM 2
b. nH2 = nFe = 0,05 (mol)
nH2= 0,05 x 22,4 =1,12 (lít)
c. Theo PTHH:
+ sau phản ứng có FeCl2 tạo thành mà: nFeCl2 = nFe và
= 0,05(mol)
+ V dung dịch sauphản ứng
= Vdung dịch HCl = 0,05(lít).
Vậy: CM = n/v = 0,05:0,05
= 1(M)
3.Củng cố - luyện tập(5’):
- Hệ thống lại ND ôn tập
- HS ôn tập lại, đọc trước bài sau.
4.Dặn dò(2’):
- Lắng nghe, ghi bài
- Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
- Chuẩn bị bài sau.
g b ò a eg b ò a e
Lớp dạy
Tiết theoTKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
9B
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2 – Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết được những T/c hoá học : Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ tác dụng với nước, dung dịch axit, oxit axit,
dẫn ra được những PTHH tương ứng.
- Hiểu được cơ sở để phân loại oxit dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng những hiểu biết về T/c hoá học của oxit giải bài tập.
- RL kĩ năng quan sát và thao tác, phân tích các thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Chuẩn bị cho các nhóm HS làm thí nghiệm
+ Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5, HCl, Quì tím
+ Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị đựng chế CO2, P2O5
- HS: Nước rửa vệ sinh thí nghiệm
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Kiểm tra bài cũ(5’):
- Nhắc lại các dạng bài tập ? Nêu các bước giải ?
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit(15’)
- Yêu cầu:
+ HS nhắc lại oxit là gì ? có mấy loại ?
- Ta sẽ tìm hiểu tính chất hoá học của cả 2 loại oxit.
- GV: biểu diễn thí nghiệm
Cho CaO phản ứng với H2O
- Yêu cầu:
+ Quan sát, nhận xét hiện tượng
Kết luận ->
+ Viết PTPứ:
- Gọi HS lên viết 1 số oxit TD
với nước
- Nhấn mạnh: Bazơ kiềm là
(Bazơ tan trong nước)
- Hướng dẫn HS làm TN H1.1
Yêu cầu:
+ Thực hiện như SGK
+ Ghi lại hiện tượng TN
+ Nhận xét, KL, PTPứ
- Gọi 1 số nhóm BC kết quả ?
- TBáo: 1số oxit bazơ khác cũng xảy ra Pứ HH tương tự
- Yêu cầu: HS nghiên cứu TT SGK rút ra kết luận ?
- GV: Biểu diễn các TN
+ TN 1: P2O5 + H2O, thử sản phẩm = quì tím
Yêu cầu: Nhận xét hiện tượng, viết PTPứ -> KL ?
- 1 số oxit khác cũng phản ứng tương tự.
+ TN 2: Cho khí CO2 TD với Ca(OH)2
Yêu cầu: Quan sát kĩ TN nêu nhận xét hiện tượng ? Viết PTHH ? rút ra KL
- Từ tính chất (c) của oxit bazơ em có nhận xét gì ?
- Yêu cầu: Viết 1 vài PTPứ minh hoạ
- Nêu lại khái niệm oxit, phân loại oxit:
Oxit bazơ
2 loại:
Oxit axit
- Theo dõi thí nghiệm
+ Nxét: Sủi bọt, toả nhiệt
+ KL: Có Pư HH xảy ra
+ Viết PTPứ
- Vận dụng viết minh hoạ
- Làm TN theo nhóm ghi lại kết quả quan sát
- Nhận xét hiện tượng TN
CuO cho TD HCl ->
(Đen) (Ko màu)
Dung dịch màu xanh lam
-> KL: Có Pư HH xảy ra
- HS viết 1 số PTHH
CaO, Fe2O3 -> FeCl3,
+ HCl CaCl2
- Cá nhân nghiên cứu SGK
-> nêu kết luận, viết PTPư
- Quan sát TN nhận xét được
Quì tím -> Đỏ
KL: Đã xảy ra Pứ -> viết PTHH
- Ghi nhớ, vận dụng viết được 1 số PTHH
SO2, SO3, N2O5...+ H2O
-> a xit
- Quan sát TN
(Hiện tượng sản phẩm là chất ko tan)
-> có PứHH xảyra, viết
PTPứ
- Dựa vào phần (1) nêu được nhận xét.
- PTPứ:
I.Tính chất hoá học của oxit:
1.Oxit ba zơ có những tính
chất hoá học nào ?
a. Tác dụng với nước:
- TN: Vôi sống TD với nước
- PTPứ:
CaO + H2O -> Ca(OH)2
- KL: 1 số oxit ba zơ + nước
-> dd ba zơ (kiềm)
b. Tác dung với a xit:
- Thí nghiệm:
- PTPỨ :
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
(đen ) (xanh lam)
- KL:
Oxitbazơ + axit -> Muối + nước
c.Tác dụng với o xit a xit:
- PTPư:
BaO + CO2 -> BaCO3
- KL: 1số oxit bazơ + oxitaxit -> Muối
2.Oxit axit có những t/c hóa học nào?
a. Tác dụng với nước:
- TN: cho P2O5 Pư với nước:
-PTPƯ: P2O5+3H2O-> 2H3PO4
- KL:
Nhiều oxit a xit + nước-> dd axit
b. Tác dụng với ba zơ:
-TN:Cho CO2Pư vớiCa(OH)2
- PTPƯ:
CO2+ Ca(OH)2->CaCO3¯ + H2O
- KL:
Oxit axit + ba zơ -> muối + nước
c. Tác dụng với oxit bazơ:
O xit axit TD với 1 số o xit bazơ -> Muối
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân loại oxit (7’)
- Thông báo:
Căn cứ vào TCHH, chia oxit làm 4 loại (SGK)
- Nếu KN từng loại ? cho ví dụ ?
- GV hoàn thiện kiến thức
- Đọc thông tin SGK/5, nêu khái niệm, lấy ví dụ minh hoạ
- Ghi nhớ
II.Khái quát về sự phân loại oxit:
1. O xit bazơ
2. Oxit axit
3. Oxit lưỡng tính
4. Oxit trung tính
Hoạt động 3: Ôn luyện và củng cố kiến thức(16’)
s- Yêu cầu:
+Nhắc lại ND bài học
+ So sánh TCHH của 2 loại O xit? có gì giống nhau.
+Làm bài tập SGK/6
- GV hoàn thiện
- Nhắc lại ND bài học.
- Dựa vào TCHH để so sánh
- Cá nhân thực hiện giải bài tập
* Bài tập 3 :
a. ZnO b. SO3 c. SO2
d. CaO e. CO2
* Bài tập 4:
a. CO2 , SO2 b. Na2O , CaO
c. Na2O , CaO , CuO
d. CO2 , SO2
4.Dặn dò(2’):
- Làm các bài tập trong SGK
- Xem trước bài
g b ò a eg b ò a e
Lớp dạy
Tiết theoTKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
9B
Tuần 2
Tiết 3 – Bài 2
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I .MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS hiểu được những tính chất hoá học, tính chất vật lý của can xi o xit
- Biết được các ứng dụng của can xi o xit
- Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công nghiệp.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết các PTPư của CaO và kĩ năng làm các bài tập hoá học
3.Thái độ:
- Cẩn thận , tiết kiệm , trung thực khi làm các TN
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Chuẩn bị đủ dụng cụ TN cho 4 nhóm :
+ Hoá chất : CaO , HCl , H2SO4 , CaCO3 , Ca(OH)2
+ Dụng cụ : ống nghiệm , cốc thuỷ tinh , đũa thuỷ tinh , tranh ảnh lò nung vôi
- HS : Nghiên cứu trước bài
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ(5’):
- HS 1: Trình bày tính chất hoá học của O xit ?
- HS 2: Chữa bài tập 6 SGK / 6 :
a, CaO + H2O -> Ca(OH)2 b, CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2
SO3 + H2O -> H2SO4 Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tính chất của CaO(17’)
- Yêu cầu HS quan sát hoá chất (CaO) nêu t/c vật lý
- GV bổ sung
- Gới thiệu: CaO có đầy đủ t/c hoá học của oxit bazơ
- Y/c Nêu lại các t/c hoá học đã học ở bài 1
- GV biểu diễn TN hình 1.2 SGK (CaO + H2O)
Y/c: Quan sát TN nêu hiện tượng TN, nhận xét viết PTPư ? và rút ra KL
- GV hoàn thiện kiến thức
- Giới thiệu : CaO có tính hút ẩm -> làm khô
-Y/c các nhóm làm TN (CaO Pư với HCl ) :
+ Ghi lại các hiện tượng quan sát được
+ Nhận xét ,viết PTPư ->
KL
- Cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN
- Nhận xét bổ sung :
CaO dùng để khử chua đất, xử lý nước thải...
- Giải thích vì sao?
- Giải thích: vì CaO tác dụng được với a xit.
- GV bổ xung,
§H:
Nghiên cứu,vì: do CaO hấp thụ khí CO2 trong k0
khí tạo ra CaCO3
gọi 1 HS lên viết PTPư?
- Em hãy rút ra KL từ các TCHH trên và giải thích KL đó ?
- Quan sát, nêu t/c vạt lí
- Lắng nghe
- Nêu lại 3 t/c hoá học của oxit ba zơ
- Quan sát nêu được:
+ Hiện tượng: r
+ KL: sản phẩm là ba zơ
- Lên bảng viết PTPư
- Lắng nghe
- Làm TN theo nhóm, ghi lại kết quả quan sát được
- Đại diện 2- 3 nhóm báo cáo KQuả:
Pư xảy ra.
+ Lên bảng viết PTPƯ
Tr¶ lêi
- Nghiên cứu
- 1 HS lên bảng viết PTPư
- Rút ra KL, giải thich: vì CaO là o xit ba zơ
A.Canxi oxit (CaO):
I.Tính chất của CaO:
- Tính chất vật lí: (SGK)
- Tính chất hoá học:
Có đủ TCHH của oxit ba zơ
1.Tác dụng với nước:
- TN: CaO TD với nước.
- PTHH:
CaO + H2O -> Ca(OH)2
- KL: Sản phẩm là dd bazơ, tan ít trong nước
2.Tác dụng với a xit:
- TN: CaO TD với dung dịch HCl.
- PTHH:
CaO+2HCl -> CaCl2+ H2O
- KL: CaO TD với a xit ->
muối
3.Tác dụng với oxit axit:
- PTHH:
CaO + CO2 -> CaCO3
- KL: CaO là oxit ba zơ
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng dụng của CaO (5’)
- Y/cầu HS nghiên cứu TTin
SGK kết hợp liên hệ đời sống nê các ứng dụng của CaO?
- Nghiên cứu TT + liên hệ đời sống nêu ứng dụng
II.Ứng dung của CaO:
(SGK - 8)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách Sản xuất CaO (8’)
- Cho HS thảo luận trả lời 1 số câu hỏi:
+ Trong t/tế ,sản xuất CaO
từ nguyên liệu nào?
+ ở địa phương em người
ta tiến hành sx CaO bằng cách nào?
- GV giới thiêu sơ đồ nung vôi trên tranh vẽ.
- Yêu cầu: HS lên minh hoạ = các PTPư xảy ra khi nung vôi?
- GV hoàn thiện kiến thức.
-Thảo luận, phát biểu.
- Quan sát
- Viết được 2 PTHH
- Ghi nhớ kiến thức
III.Sản xuất CaO như thế nào?
1.Nguyên liệu:
Đá vôi (CaCO3), chất đốt...
2.Các phản ứng xảy ra:
- PTHH:
C + O2 -> CO2
CaCO3 to CaO + CO2
3.Củng cố - luyện tập(8’):
1. Hệ thống lại kiến thức mới học:
2. Làm bài tập:
Viết phương trình phản ứng cho mỗi biến hóa sau:
CaO -> Ca(OH)2 -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2
HS: CaO + CO2 -> CaCO3
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
CaCO3 t0 CaO + CO2
CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O
3. Làm bài tập 1/9 SGK
4.Dặn dò(2’):
- Bài tập về nhà: 1,2,3,4/9 SGK
- Đọc trước phần còn lại của bài 2
g b ò a eg b ò a e
Lớp dạy
Tiết theoTKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
9B
Tiết 4 – Bài 2: ( Tiếp )
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết được 1 số t/c của lưu huỳnh đi oxit(SO2)
- Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN và
trong công nghiệp
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính toán theo PTHH
3.Thái độ:
- Chăm chỉ tìm hiểu môn học
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV:+ Tranh vẽ H1.6, H1.7 SGK.
+ Hoá chất: Na2SO3, H2SO4, Ca(OH)2, H2O
+ Dụng cụ điều chế SO2 từ NaCO3 và H2SO4
- HS:Ôn tập về các tính chất của oxit
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Kiểm tra bài cũ(5’):
- HS1: Nêu t/c hoá học của oxit axit? Viết PTPƯ minh hoạ?
- HS2: Giải bài tập 4 SGK?
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của SO2(17’)
- GV điều chế khí SO2
Y/cầu: HS quan sát, nhận xét t/c vật lí của SO2?
- GV hoàn thiện t/c vạt lí
- GV chốt ý và lần lượt biểu diễn các TN chứng minh t/c oxit axit của SO2
- TN1:
+ Dẫn khí SO2 vào cốc đựng H2O
+ Dùng giấy quì tím thử ->
Nhận xét hiện tượng, kết luận và viết PTPư?
- Thông báo: SO2 gây ô nhiễm khí, gây mưa axit..
- TN2:
+ Cho khí SO2 vào cốc đựng dd nước vôi trong y/c: Nhận xét hiện tượng, kết luận, viết PTPư?
+ Thông báo: sản phẩm là muối sun fit ko tan
- Nêu t/c (c), yêu cầu HS viết PTPư?
Vậy qua các t/c trên em rút ra KL gì?
- Quan sat TN, nêu t/c vật lí
- Nhắc lại TCHH
- Quan sát TN, nêu được
+ Hiện tượng: Quì tím hoá đỏ
+ KL: sản phẩm là axit
- Lắng nghe
- Quan sát TN, nêu:
+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
+ KL: PƯ đã xảy ra, viết PTPƯ
- Nêu lại t/c, viết được PTPƯ
- Rút ra KL
B.Lưu huỳnh đoxit (SO2)
I.Tính chất của SO2:
*Tính chất vật lí: (SGK)
*Tính chất hoá học:
SO2 có đủ t/c hoá học của oxit axit.
a.Tác dụng với nước:
- TN: cho khí SO2PƯ với H2O
- PTPƯ:
SO2 + H2O -> H2SO3
b.Tác dụng với ba zơ:
- TN: Cho khí SO2 + ddịch
Ca(OH)2
- PTPƯ:
SO2 +Ca(OH)2 ->CaCO3 + H2O
c. Tác dụng với oxit ba zơ:
- PTƯ:
SO2 + K2O -> K2SO3
- KL: SO2 là oxit axit.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng dụng của SO2(5’)
- Tìm hiểu ứng dụng của CO2
- Yêu cầu n/cứu tin phát biểu các ứng dụng của SO2
- GV hoàn thiện kiến thức
- Nghiên cứu, liên hệ t/tế nêu ứng dụng
- Ghi nội dung
II.Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?
- S xuất H2SO4
- Tẩy trắng bột gỗ
- Diệt nấm mốc...
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách điều chế SO2(8’)
- Trong phòng TN, điều chế SO2 bằng cách nào?
- Bổ xung: có thể dùng H2SO4(đặc) với Cu ở to.
- Giới thiệu: Trong CN người ta dùng 2 cách.
- Trong phòng TN, điều chế SO2 bằng cách nào?
- Bổ xung: có thể dùng H2SO4(đặc) với Cu ở to.
- Giới thiệu: Trong CN người ta dùng 2 cách.
III.Điều chế SO2:
1.Trong phòng TN:
- Dùng muối sun fit + axit
( HCl, H2SO4).
- PTHH:
Na2SO3+H2SO4 -> Na2SO4
+ H2O + SO2
2.Trong công nghiệp:
- Đốt: S + O2 to SO2
- Đốt : Fe S2 to SO2
3.Củng cố - luyện tập(8’):
1.Mời 1 em hệ thống lại kiến thức vừa học
2.Bài tập:
a. HS1: Làm bài tập 1/11 SGK
S + O2 -> SO2
SO2 + CaO -> CaSO3
SO2 + H2O -> H2SO3
SO2 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O
H2SO3 + Na2O -> Na2SO4 + H2O + SO2
b. GV :Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm bài tập
- Cho 12,6 g Natri sunfit tác dụng vừa dủ với 200ml dung dịch axit H2SO4
- Viết phương trình phản ứng?
- Tính thể tích khí SO2 thoát ra ( ở đktc)
- Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng?
4.Dặn dò(2’):
+ Bài tập về nhà : 2,3,4,5,6/11 SGK
+ Về ôn lại định nghĩa axit ? lấy VD ? gọi tên
g b ò a eg b ò a e
Lớp dạy
Tiết theoTKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
9B
Tuần 3
Tiết 5 – Bài 3
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết được những t/c HH của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
2.Kĩ năng:
- HS biết vận dụng những t/c HH để giải thích 1 số hiện tượng thường gặp
- HS biết vận dụng những t/c để làm bài tập
3.Thái độ:
- Cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất làm các TN
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Các hoá chất: dd HCl, H2SO4l, Zn, Al, Fe, Quì tím (Đủ dùng cho mỗi nhóm làm TN)
- Các dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh
III.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(5’):
- Giải bài tập 6 SGK/11:
a. PT : SO2 + Ca(OH)2 => CaSO3 + H2O
0,112 0,01 . 700
b. nSO2 = = 0,005 (mol); nCa(OH)2 = = 0,007 (mol)
22,4 1000
Theo PT: n CaSO3 = n SO2 => m CaSO3 = 120 x 0,005 = 0,6(g)
n Ca(OH) 2dư = 0,002 (mol) => m Ca(OH) 2dư = 74 x 0,002 = 0,148 (g)
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của Axit(22’)
- Yêu cầu HS làm TN: nhỏ vài giọt đ HCl vào mẩu giấy quì tím => nhận xét htg ? Rút ra kết luận ?
-Thông báo: Quì tím là chất chỉ thị màu
- Cho các nhóm làm TN: Cho kim loại Al tác dụng HCl
Yêu cầu:
+ Tiến hành TN như SGK
+ Ghi lại: htg quan sát được nhận xét,viết PTHH -> KL
+ Các nhóm BC Kquả TN ?
- GV bổ xung chuẩn kiến thức
- Nêu 1 số chú ý:
+ HNO3 , H2SO4 đ + Kloại ->
ko giải phóng khí H2 + 1 số KL ko + Axit (Cu, Ag, Au)
- Hướng dẫn HS làm TN:cho Cu(OH)2 TD với H2SO4
- Yêu cầu:
+ Làm TN nghiêm túc nội dung thực hành như SGK
+ Ghi lại htg TN
+ Nhận xét, viét PT -> KL
? Đại diện 1 số nhóm báo cáo
- GV chốt kiến thức ->1 số bazơ khác cũng có Pư tg tự
- Nhấn mạnh: PƯ giữa Axit + bazơ (Pư trung hoà)
- GV hướng dẫn HS làm TN:
Fe2O3 Pư với HCl
Yêu cầu: Tiến hành như SGK
ghi lại kquả , báo cáo: htg, nhận xét, viết PTPứ, Kluận ?
- GV thông báo: Các axit khác TD với oxit bazơ cúng cho sản phẩm tương tự.
- HS làm TN theo nhóm
nxét htg TN -> KL
- Lắng nghe
- Làm TN theo nhóm
Quan sát ghi lại htg TN:
Kim loại bị hoà tan, có bọt khí ko màu => KL có PứHH xảy ra => viết PTHH
- Lắng ghe, ghi nhận
- Lắng nghe, tìm hiểu bài sau
- Làm TN theo nhóm ghi lại kquả quan sát được.
- Đại diện báo cáo nhóm khác nhận xét, bổ xung
(Cu(OH)2 bị hoà tan ->
dd có màu xanh lam)
-> có Pư xảy ra ->
viết PTPư.
- Làm TN theo nhóm ghi lại kquả báo cáo
+ (Htượng: Fe2O3 hoà tan
-> dd vàng nâu......)
+ KL: PƯ đã xảy ra, viết PTPư
- Lắng nghe, viết vài PTPư minh hoạ.
I.Tính chất hoá học của Axit:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
- TN: Giấy quì tím + Axit
- KL: dd axit làm đổi màu quì tím -> đỏ
2. Axit TD với kim loại:
- TN: Nhôm TD với HCl
- PTHH
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
- KL: dd Axit TD được với nhiều Kloại => muối + H2
Chú ý: SGK/12
3. Axit tác dụng với bazơ
- TN: Cu(OH)2 với H2SO4
- PTPư:
H2SO4 + Cu(OH)2 ->
CuSO4 + H2O
Xanh lam
- KL: Axit TD với bazơ ->
muối + nước
4. Axit TD với oxit ba zơ:
- TN: Fe2O3 với HCls
- PTHH: vàng nâu
Fe2O3 + HCl -> 2FeCl3 + H2O
- KL: Axit + oxit bazơ ->
muối + nước
* Axit còn TD với muối
( bài 9)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit mạnh – yếu(8’)
- Thông báo: Dựa vào tính chất HH chia axit 2 loại
Axit mạnh, axit yếu
- Lắng nghe, ghi nhớ
II. Axit mạnh và axit yếu:
- Axit mạnh: HCl, HNO3,
H2SO4
- Axit yếu:
H2SO3 ; H2CO3; H2S ...
H2O + SO2 CO2 + H2O
3.Củng cố - luyện tập(8’):
- Nêu lại các tính chất HH của Axit ?
- Vận dụng: Viết PTPư khi cho dd HCl lần lượt TD với:
a. Ma gie a. Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
b. Sắt (III) oxit b. Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
c. Sắt (III) hiđro xit c. Fe(OH)3 + 3HCls -> FeCl3 + 3H2O
4.Dặn dò(2’):
- Học bài làm các bài tập trong SGK/14
- Xem trước Bài 4
g b ò a eg b ò a e
Lớp dạy
Tiết theoTKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
9B
Tiết 6 – Bài 4
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được các tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quì tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại
- Biết được các tính chất hoá học để viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học chung của Axit
- Biết được tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl
2.Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra két luận về tính chất hoá học của axit nói chung
- Dự đoán kiểm tra kết luận được về tính chất hoá học của axit HCl
- Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua
- Vận dụng những tính chất của HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- Sử dụng tiết kiệm hoá chất khi làm các thí nghiệm
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: chuẩn bị cho các thí nghiệm gồm
+ Hoá chất: dung dịch HCl, H2SO4, Cu(OH)2, NaOH, CuO, Cu, Al (Zn, Fe)
+ Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gõ, đũa, phễu, giấy lọc...
- HS: học thuộc các tính chất hoá học chung của Axit
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ (5,):
? Nêu các tính chất hoá học của Axit nói chung
? Chữa bài tập 3/sgk
a, MgO + 2HNO3 ® Mg(NO3)2 + H2O
b, CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
c, Al2O3 + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2O
d, Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
e, Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của HCl(20’)
- Cho học sinh quan sát lọ hoá chất HCl
- Yêu cầu : nêu tính chất vật lý của HCl ?
- GV bổ xung, chốt kiến thức
- Thông báo: HCl có những tính chất hoá học của 1 Axit mạnh
- Yêu cầu:
+ Hs nêu lại các tính chất hoá học của Axit đã học
+ Nghiên cứu thông tin sgk, sau đó cho hs lên bảng lần lượt viết ra 4 tính chất hoá học của HCl (mỗi tính chất minh họa bằng 1 phương trình phản ứng)
- Gv nhận xét chuẩn kiến thức.
G: ngoµi ra, axit clohi®ric t¸c dông víi muèi sÏ häc ë bµi 9
- Thông báo 1 số ứng dụng của HCl.
- Quan sát ® nêu tính chất vật lí
- Lắng nghe, ghi nội dung
- Lắng nghe, ghi nhớ
- nêu đủ 4 tính chất hoá học
- Đọc sgk ® lên bảng trình bày 4 tính chất hoá học
- Lắng nghe
- Lắng nghe, ghi nội dung
A- Axit clo hiđric (HCl)
1.Tính chất:
a. T/c vật lí
- Dung dịch khí Hiđro clorua trong nước ® Axit clo hiđric.
- Dung dịch đậm đặc là dung dịch bão hoà hiđro clorua (37%)
b. Tính chất hoá học:
- Làm đổi màu quì tím ® Đỏ
- Tác dụng với nhiều kim loại ® muối clorua + H2
PTPU: Zn + HCl ® ZnCl2 + H2
- Tác dụng với bazơ ® muối clorua + H2O
PTPU:
HCl + NaOH ® NaCl + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ ® muối clorua + H2O
2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O
2. Ứng dụng:
- Điều chế các loại muối clorua
- Làm sạch bề mặt kim loại
- Tẩy gỉ kim loại tríc khi s¬n
- Chế biến thực phẩm...
Hoạt động 2:Tìm hiểu các tính chất củaAxit Sunfuric (H2SO4)(15’)
- Cho hs quan sát lọ H2SO4
- Yêu cầu:
+ Phát biểu tính chất vật lí?
+ So sánh tính chất vật lí của HCl ?
- Chú ý: muốn pha loãng H2SO4 đặc phải rót từ từ Axit đặc vào lọ đựng sẵn nước (không làm ngược lại ® nguy hiểm)
- H2SO4 (l) và H2SO4 (đ) có 1 số tính chất hoá học khác nhau: H2SO4 (l) có những tính chất hoá học của Axit
? Y/c hs nhắc lại các tính chất
® Gọi 1 hs lên bảng viết đủ 4 tính chất hoá học + các P
File đính kèm:
- giao an hoa 9 ki I.doc