Bài giảng Tuần:1 tiết:1 mở đầu hóa học

Học sinh nắm được:

1. Kiến thức:

 Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng.

  Thấy được vai trò quan trọng của hóa học trong cuộc sống của chúng ta.

2. Kỹ năng:

 Rèn luyện kĩ năng tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.

 

doc147 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần:1 tiết:1 mở đầu hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 Tiết:1 Mở ĐầU HóA HọC Ngày soạn: 14/8/2011 Ngày giảng: 8A:15/8/2011 8B:15/8/2011 A.Mục tiêu: Học sinh nắm được: 1. Kiến thức: Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Thấy được vai trò quan trọng của hóa học trong cuộc sống của chúng ta. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ. Hiểu được học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào bài tập và thực tế. B.Chuẩn bị: Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút. Hóa chất: dd CuSO4, NaOH ,HCl, Đinh sắt. C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Kiểm tra sỹ số: 8A:................. 8B:.............. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học sinh. III. Bài mới: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Giới thiệu bài : hóa học là gì, vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta như thế nào? Phải làm gì để học tốt hóa học? Để trả lời vấn đề nêu trên chúng ta sẽ tiến hành làm các thí nghiệm sau Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Yêu cầu hs quan sát hiện tượng ,nhận xét,kết luận Cho HS đọc kết luận sgk Hoạt động2 Yêu cầu HS đọc phần trả lời câu hỏi sgk Phân công các nhóm thảo luận và trả lời, các nhóm khác bổ sung Cho đọc phần nhận xét sgk Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của hóa học........ Hoạt động3 Để học tốt môn hóa học em cần thực hiện những công việc nào Hướng dẫn hs thảo luận để trả lời các câu hỏi và rút ra kết luận Sau đó cho học sinh đọc sgk Hoạt động4 -Củng cố: nhắc lại vai trò của hóa học ? xác định nhiệm vụ của học sinh Dặn dò: về nhà đọc thêm sgk và sách báo có liên quan đến hóa học Chuẩn bị bài mới: Chất Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên Hs nghe, quan sát và nhận xét hiện tượng đưa ra kết luận. Nhận xét: -Có sinh ra chất mới -Có sự biến đổi chất Kết luận : Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất... -Đọc sgk Các nhóm tiến hành thảo luận và trả lời Kết luận: Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta Các nhóm thảo luận rồi trả trước lớp Các nhóm khác bổ sung Từng nhóm nhắc lại hóa học là gì, vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. I.Hóa học là gì? Thí nhiệm : ống 1:dd CuSO4 màu xanh + dd NaOH không màu à? ống 2 : Thả đinh sắt vào ống 2 có chứa dd HCl. Quan sát : Hiện tượng: ống 1: tạo thành chất kết tủa đồng(II) hiđroxit Cu(OH)2 có màu xanh. ống 2 : - Có chất khí tạo thành nghĩa là có sự biến đổi của sắt và axit clohiđric. Kết luận : sgk II.Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta : SGK III.Các em cần làm gì để học tốt môn hóa học SGK Tuần:1 Tiết: 2 Chương I: CHấT. NGUYấN Tử. PHÂN Tử CHấT Ngày soạn: 16/8/2010 Ngày giảng: 8A: 18/8/2010 8B: 18/8/2010 A.Mục tiêu: 1. Kiến thức Biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong vật thể xung quanh ta). 2. Kĩ năng Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất..rút ra được nhận xét về tính chất của chất. Phân biệt được chất và vật thể. So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột... B.Chuẩn bị: Dụng cụ: Nhiệt kế thgủy ngân, dụng cụ thử tính dẫn điện Hóa chất: Lưu huỳnh,photpho đỏ, nhôm, đồng, muối ăn,nước C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Kiểm tra sỹ số: 8A:................. 8B:.............. II. Kiểm tra bài cũ: - Hóa học là gì? - Vai trò của hóa học trong đời sống của chúng ta? - Các em cần làm gì để học tốt môn hóa học? III. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 Giới thiệu bài: hằng ngày chúng ta thấy nhiều vật thể như cây cối, bàn ,ghế........ Vật có phải là chất không? Chất khác vật như thế nào? Hoạt động2 Hãy kể tên những vật xung quanh em? Bổ sung thêm cho phong phú Giới thiệu vật thể chia làm 2 loại: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo Hãy chia các vật thể trên ra làm 2 loại Hãy cho biết cây mía gồm những chất nào ? Cái bàn được làm ra từ vật liệu nào? Giới thiệu sô đồ..... Vậy chất có ở đâu? Hoạt động3 Treo bảng tính chất của chất Nêu tính chất vật lí , tính chất hóa học của chất Cho học sinh quan sát mẫu nhôm , đồng, lưu huỳnh Em hãy tìm cách xác định tính chất của các chất trên Cho học sinh đọc sgk để hiểu thêm Nghe giảng Kể tên : cây cối, đại dương, cái bàn, quyển vở, cây mía, bình bơm..... Vật thể TN Vật thể NT Cây cối Cái bàn Đại dương Quyển vở Cây mía Bình bơm -Cây mía có:Đường, nước... -Cái bàn làm ra từ: gỗ (xenlulo), chất dẻo, nhôm Quan sát. Nhìn bảng và nêu tính chất của chất Các nhóm làm thí nghiệm để xác định TC của chất trên Quan sát rồi ghi Chất Thể Màu Tan Dẫn điện Al rắn trắg o/t Có Cu nt đỏ nt có S nt vàng nt không Phát biểu cách xác định như thế nào I.Chất có ở đâu? Vật thể Tự nhiên Nhân tạo (gồm có) (được làm ra từ) Một số chất Vật liệu (Mọi VL đều là chất hay hỗn hợp 1 số chất) Vậy ở đâu có vật thể thì ở đó có chất II.Tính chất của chất: 1-Mỗi chất có những tính chất nhất định Cách xác định TC: Sgk Quan sát Dùng dụng cụ đo Làm thí nghiệm 2-Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì? sgk Hoạt động4: Củng cố -gọi học sinh nhắc lại trọng tâm của bài -Ta có thể phân biệt được cồn và nước được không? -Khi sử dụng axit ta cần phải làm gì? (Cẩn thận vì axit làm bỏng da, cháy quần áo) Dặn dò : Về nhà làm bài tập1,2,3,4,5,6 sgk trang11 và chuẩn bị bài mới Đọc trước bài này phần III "Chất tinh khiết" _____________________________________ Tuần 2 Tiết 3 CHấT (Tiếp theo) Ngày soạn: 21/8/2010 Ngày giảng:8A:25/8/2010 8B:25/8/2010 A.Mục tiêu: 1. Kiến thức HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dực vào tính chất vật lí. 2. Kĩ năng Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp. Tách được một số chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. (Tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát). B.Chuẩn bị: Dụng cụ: đèn cồn,cốc thủy tinh,nhiệt kế,tấm kính,kẹp gỗ,đũa thủy tinh , ống hút.. Hóa chất: muối ăn,nước cất ,nước tự nhiên C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Kiểm tra sỹ số: 8A:................. 8B:.............. II. Kiểm tra bài cũ: - Làm thế nào để biết tính chất của chất? - Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì? III. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 Cho học sinh quan sát mẫu nước cất và nước khoáng hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng Nước cất được tạo thành như thế nào? Vì sao nước khoáng không được dùng trong ptn và để tiêm thuốc? Nước tự nhiên là hỗn hợp. Vậy hỗn hợp là gì? Nước cất là chất tinh khiết Vậy chất tinh khiết là gì ? Hoạt động 3 Trong thành phần nước biển có 3 ->5% muối ăn. Vậy muốn tách muối ăn ra khỏi nước biển phải làm gì ? Dựa vào đâu để tách được muối ăn ra khỏi nước biển ? Hãy nêu cách tách đường ra khỏi đường và cát trắng Em hãy rút ra nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp Hoạt động 4 Củng cố : gọi học sinh nhắc lại nội dung chính của bài học -Cho 4 dí dụ về hỗn hợp và 2 ví dụ về chất tinh khiết Dặn dò: bài tập 7,8 Các nhóm chuẩn bị bài thực hành theo mẫu: Tên thí nghiệm, dụng cụ ,hóa chất, cách tiến hành,hiện tượng quan sát được, giải thích? -Quan sát và trả lời Giống :trong suốt, khôngmàu... Khác : Nứớc cất Nước khoáng -dùng trong Ptn,tiêm thuốc -uống -Chưng cất nước tự nhiên -Do chứa nhiều chất -Tháo luận nhóm nhỏ và trả lời -Hs đọc sgk -HS thảo luận và nêu cách làm Đun nóng nước muối Muối ăn kết tinh -nhiệt độ sôi của nước là 100o còn nhiệt độ sôi của muối lớn hơn nhiều -thảo luận nhóm và trả lời : Cho hỗn hợp vào nước,khuấy đều Lọc bằng giấy lọc Đun sôi nước đường -Để tách ta dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí -Hs cho ví dụ Chuẩn bị nước, hỗn hợp cát và muối ăn Viết sẵn bảng tường trình III.Chất tinh khiết : 1-Hỗn hợp : Gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau Ví dụ : nước tự nhiên 2-Chất tinh khiết : Không lẫn chất nào khác Ví dụ : nước cất 3.Tách chất ra khỏi hỗn hợp : a-Thí nghiệm1 : Bỏ muối ăn vào nước, khuấy cho tan hỗn hợp nước và muối trong suốt (gọi là dung dịch muối ăn) Đun nóng nước. -Hiện tượng: nhiệt độ trong dung dịch muối tăng lên, nước sôi và bay hơi. Muối ăn kết tinh. -Kết luận: Muối ăn kết tinh ở nhiệt độ 14500C nên có thể đun nóng để tách muối ra khỏi hỗn hợp (dung dịch muối ăn) b-Kết luận: Dựa vào tính chất của mỗi chất mà có nhiều cách tách chất ra khỏi hỗn hợp. ___________________________________ Tuần 2 Tiết 4 THựC HàNH Ngày soạn: 21/8/2010 Ngày giảng:8A:31/8/2010 8B:31/8/2010 A.Mục tiêu: 1. Kiến thức Biết được: Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong vòng thí nghiệm. Mục đích và các bước tiến hành, kỹ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể. 2. Kĩ năng Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. B.Chuẩn bị: Dụng cụ: nhiệt kế,cốc thủy tinh,ống nghiệm,kẹp gỗ, đũa TT, đèn cồn, giấy lọc Hóa chất: bột lưu huỳnh, parafin C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Kiểm tra sỹ số: 8A:................. 8B:.............. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra sự chuẩn bị trong PTN,có đầy đủ dụng cụ hóa chất không Hoạt động 2 -Nêu mục đích của bài thực hành -cho các em nắm những hoạt động trong 1 bài thực hành: Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm Tiến hành thí nghiệm Báo cáo kết quả thí nghiệm và viờ́t tường trình Làm vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng cụ -Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng -Giới thiệu một số qui tắc an toàn trong PTN Treo tranh:Cách sử dụng hóa chất Hỏi: em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hóa chất Hoạt động 3 Thí nghiệm 1: -Đặt 2 ống nghiệm chứa lưu huỳnh và parfin vào cốc nước -Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn -Đặt nhiệt kế vào ống nghiệm -Theo dỏi nhiệt độ trên nhiệt kế Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa? =>Qua các thí nghiệm trên,em hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất Thí nghiệm 2: -Cho vào cốc khoảng 3g muối ăn và cát -Rót khoảng 5ml nước vào,khuấy đều -Gấp giấy lọc đặt vào phểu -Rót từ từ nước nuối vào phểu qua giấy lọc =>yêu cầu quan sát? Hướng dẫn tiếp: -Dùng kẹp gỗ đun ống nghiệm chứa nước lọc bằng đèn cồn(lúc đầu hơ đều sau đó tập trung hơ ở đáy ống nghiệm,hướng miệng ống nghiệm về hướng không có người) Em hãy so sánh chất rắn thu được với hh muối ban đầu Hoạt động 4 -Hướng dẫn học sinh viết tường trình theo mẫu -Cho các em thu dọn và rửa dụng cụ Hoạt động 5 Đọc trước bài : Nguyên tử I.Hướng dẫn mốt số qui tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất,dụng cụ trong phòng thí nghiệm: ( SGK ) II.Tiến hành thí nghiệm: 1-Thí nghiệm 1: -Cách tiến hành: sgk -Nhân xét: Parafin nóng chảy ở 42oC Khi nước sôi lưu huỳnh vẫn chưa nóng chảy->nhiết độ nóng chảy của lưu huỳnh lớn hơn 100oC =>các chất khác nhau có nhiết độ nóng chảy khác nhau 2-Thí nghiệm 2 : -Cách tiến hành : sgk -Nhận xét : Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm trong suốt Cát được giữ trên giấy lọc -Chất rắn thu được là muối ăn trắng, sạch hơn hh ban đầu III.Tường trình : TT Tên TN H.tượng QS K.quảTN 1 2 _________________________________________ Ngày ......tháng 08 năm 2010 Kiểm tra giáo án chéo: ......................................................................................... ......................................................................................... ......................................................................................... ......................................................................................... ......................................................................................... ......................................................................................... Tuần 3 Tiết 5 NGUYÊN Tử Ngày soạn : 28/8/2010 Ngày giảng : 8A: 1/9/2010 8B: 1/9/2010 A.Mục tiêu: 1. Kiến thức HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện và từ đó tạo ra các chất. Biết được hạt nhân gồm proton và notron và đặc điểm của chúng Biết được trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Electron luôn chuyển động và sắp thành tùng lớp và nhờ đó mà nguyên tử có khả năng liên kết được. 2. Kĩ năng Quan sát sơ đồ nguyên tử, nhận xét, chỉ ra được số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử. B.Chuẩn bị: Dụng cụ: Sơ đồ nguyên tử : hidro, oxi, magie, heli, nhôm.... Bảng nhóm , phiếu học tập Hóa chất: Không C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Kiểm tra sỹ số: 8A:................. 8B:.............. II. Kiểm tra bài cũ:- Cho ví dụ về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên gồm các chất nào? -Cho ví dụ vật thể nhân tạo và vật thể nhân tạo đó được làm ra từ các vật liệu nào? III. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1: -Các vật thể được tạo ra từ đâu? -Chất được tạo ra từ đâu? từ thông tin sgk hướng dẫn học sinh phát hiện nguyên tử là gì? đặc điểm của electron? Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và lớp vỏ được cấu tạo như thế nào? Hoạt động2 -Giới thiệu hạt nhân được tạo bởi 2 loại hạt nhỏ hơn là proton và notron -Giới thiệu đặc điểm của từng loại hạt -Thế nào là nguyên tử cùng loại? Giới thiệu sơ đồ của nguyên tử của 1 hoặc 2 nguyên tố và hỏi: trong mỗi nguyên tử em có nhận xét gì về số proton và electron Giới thiệu: mn= mp=1,67.10-23g me=9,10.10-28g -Em hãy so sánh khối lượng giữa các loại hạt -Vì sao khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân Hoạt động3: Gv: Giới thiệu : Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp , mỗi lớp có một số electron nhất định -Giới thiệu lại sơ đồ của oxi:số e, số lớp e, số e lớp ,ngoài cùng là bao nhiêu? -Trả lời -Theo dõi và nghiên cứu sgk: Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện -Đọc thông tin sgk và nghe giảng giải của giáo viên -Học sinh nghe và ghi bài -theo dỏi -Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân -Quan sát sơ đồ và trả lời -Số p bằng số e -Khối lượng của p và n gần bằng nhau và lớn hơn e rất nhiều -m nguyên tử=m h.n+me =mh.n Vì me quá bé Hs : nghe và ghi vào vở. - Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp . mỗi lớp có một số electrron nhất định . Nhờ có eletron mà các nguyên tử có khả năng liên kết -Quan sát và trả lời : Nguyên tử oxi có 8e sắp xếp thành 2 lớp lớp ngoài cùng có 6e I.Nguyên tử là gì ? Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Nguyên tử gồm : -Hạt nhân mang điện tích dương -Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (mang điện tích âm) Đặc điểm electron : -kí hiệu : e -điện tích : âm -khối lượng rất nhỏ II.Hạt nhân nguyên tử : Hạt proton : -kí hiệu : p -điện tích : dương -mp>me Hạt notron : -kí hiệu : n -không mang điện -mn=mp Nguyên tử cùng loại : Sgk Trong nguyên tử có : số p = số e Vì me quá bé nên : mntử = mh.nhân III.Lớp electron : sgk IV. Củng cố-dặn dò Củng cố : Quan sát sơ đồ nguyên tử hidro, nitơ, magie, canxi rồi điền số thích hợp vào ô trống sau : Nguyên tử Số p trong hạt HN số e trong NT Số lớp e Số e lớp ngoài Hidro Magie Nitơ Canxi -Cho HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ:khái niệm nguyên tử, cấu tạo nguyên tử,tên , kí hiệu các hạt , nguyên tử cùng loại , lớp electron? Dặn dò:-Đọc thêm trang 16_sgk -bài tập:1,2,3,4,5sgk trang 15 và 16 ________________________________________ Tuần 3 Tiết 6 NGUYÊN Tố HóA HọC Ngày soạn : 29/08/2010 Ngày giảng: 8A: 07/08/2010 8B: 07/08/2010 A.Mục tiêu: 1. Kiến thức Nắm được nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại,có cùng số proton trong hạt nhân. Biết được kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của những nguyên tố trong bài. 2. Kĩ năng Hiểu được: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon. Biết được mỗi đon vị các bon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C. Biết được mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. Vận dụng được kiến thức để tìm được kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố và ngược lại. B.Chuẩn bị: -Tranh vẽ : ô tỉ lệ phằn trăm khối lượng…. và bảng ô một số nguyên tố hóa học  C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Kiểm tra sỹ số: 8A:................. 8B:.............. II. Kiểm tra bài cũ -Nguyên tử là gì? cấu tạo của nguyên tử? -Từ sơ đồ trên bảng phụ em hãy cho biết: số p, số e,số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử magiê III. Bài mới: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 Khi nói đến những nguyên tử vô cùng lớn người ta nói: “Nguyên tố hóa học”thay cho cụm từ: “loại nguyên tử” Vậy nguyên tố hóa học là gì? - Gv: Các nguyên tử cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. Yêu cầu HS làm bài tập: 1-Điền số thích hợp vào ô trống: 2-Cặp nguyên tử cùng 1 nguyên tố 3-Tra bảng để biết tên nguyên tố Mỗi kí hiệu chỉ bao nhiêu nguyên tử? Muốn chỉ 2 hoặc 3...nguyên tử viết như thế nào Hoạt động2 Gv đưa ra số lượng các nguyên tố hóa học tự nhiên và nguyên tố hóa học nhân tạo. Treo tranh..... Hãy kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất Hướng dẫn thêm: Hidro chiếm 1%......... Trong số 4 nguyên tố thiết yếu cho sinh vật là C, H, O, N thì C và N là những nguyên tố có khá ít: C (0,08%) và N ( 0,03%). Hoạt độngHoạt động Củng cố:Em hãy điền tên ,kí hiệu và các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau: Nêu định nghĩa theo sgk - Hs lắng nghe, phân tích và ghi nhận. -Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng Ng.tử số p số e số n 1 19 20 2 20 20 3 19 21 4 17 18 5 17 20 - H chỉ 1 nguyên tử - 2 Cu chỉ 2 nguyên tử -4 nguyên tố : Oxi, Silic, Nhôm, Sắt Theo dõi và đọc sgk Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng dưới: I.Nguyên tố hóa học: 1-Định nghĩa: sgk - Số p là số đặc trưng cho nguyên tố hóa học. . 2-Kí hiệu hóa học: + Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ đầu tiên viết in hoa +Ví dụ: -Canxi: Ca -Cacbon: C -Đồng: Cu -Kali: K +Mỗi kí hiệu đồng thời chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó III.Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: Đến nay khoa học đã biết được trên 110 nguyên tố. Trong đó, chỉ có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo Oxi: 49,4% Silic: 25,8% Nhôm: 7,5% Sắt: 4,7% 9 nguyên tố chiếm hầu hết (98,6%) khối lượng vỏ trái đất. Hiđro đứng thứ 9 về khối lượng nhưng đứng sau oxi về số nguyên tử Tên nguyên tố KHHH Tổng số hạt trong nguyên tử số p số e số n 34 12 15 16 18 6 16 16 Dặn dò:-Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp -Bài tập nhà 1,2,3 trang 20 -Đọc trước phần III: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học. ___________________________________ Tuần 4 Tiết 7 NGUYÊN Tố HóA HọC (tiếp theo) Ngày soạn : 4/9/2010 Ngày giảng : 8A: 8/9/2010 8B: 8/9/2010 A.Mục tiêu: 1. Kiến thức Nắm được nguyên tử khối là gì? biết được đơn vị các bon dược chọn như thế nào? mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng, biết xử dụng bảng 1 sgk trang 42 2. Kĩ năng Học sinh rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hóa học,đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên tố B.Chuẩn bị: Phiếu học tập. Bảng nhóm. Bảng 1 sgk trang 42 C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Kiểm tra sỹ số: 8A:................. 8B:.............. II. Kiểm tra bài cũ: Nguyên tố hóa học là gì? Ghi kí hiệu của các nguyên tố sau: nhôm , đồng ,sắt , kẽm , magiê.... III. Bài mới: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé ,nếu tính bằng g thì quá nhỏ không tiện xử dụng. Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử ,gọi là đơn vị cacbon, viết tắc : đ.v.c Ví dụ : hs lên bảng ghi khối lượng tính bằng đ.v.c của các nguyên tử -Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng hay nhẹ hơn giữa các nguyên tử vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất, nguyên tử nào nặng nhất ?nguyên tử canxi nặng hơn H bao nhiêu lần ? khối lượng tịnh bằng đvc là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử, người ta gọi là nguyên tử khối Vậy nguyên tử khối là gì ? Mỗi nguyên tố chỉ có một nguyên tử khối riêng biệt do đó dựa vào nguyên tử khối để xác định đó là nguyên tử nào Hoạt động 2 -Chữa bài tập 3 sgk Phát phiếu học tập : Nguyên tố R có nặng gấp 14 lần nguyên tử H . Em hãy xác định R(tên, khhh,số p,số e) hướng dẫn : phải xác định nguyên tử khối của R= ? Tra bảng để hoàn thành bài tập Hoạt động3 Củng cố :-cho đọc phần đọc thêm sgk Tra bảng 1/42sgk để hoàn thành bảng sau -Ví dụ : Khối lượng của 1 nguyên tử Hidro, oxi, cacbon, canxi : H=1đvc O=16đvc C =12đvc ca = 40đvc -trả lời : nhẹ nhất : hidro năng nhất : canxi -nguyên tử canxi nặng hơn H 40/1=40 lần -Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đvc -bài tập3: a, 2 C chỉ 2 nguyên tử các bon b, 5 O chỉ 5 nguyên tử oxi c, 3 Ca chỉ 3 nguyên tử canxi -Trình bày cách làm và giải trên bảng nhóm : -Đọc thêm -Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng dưới đây : II. Nguyên tử khối  : (N.T.K) 1-Đơn vị cacbon (đ.v.c) : 1đvc=1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon 2-N.T.K : Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon Ví dụ : C = 12 đvc hay C = 12 Ca=40 , Fe= 56 IV-Luyên tập: Nguyên tử khối của R là : R=14.1=14 =>R là nitơ : N Có số p = số e = 7 TT Tên nguyên tố Kí hiệu số p số e số n TS hạt trong nguyên tử N.T.K 1 10 2 19 20 3 12 36 4 3 4 Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4=>8 sgk trang 20 Chuẩn bị bài mới : Đơn chất - hợp chất-phân tử _____________________________________ Tuần 4 Tiết 8 ĐƠN CHấT - HợP CHấT - PHÂN Tử Ngày soạn : 10/9/2010 Ngàygiảng :8A:14/9/2010 8B:14/9/2010 A.Mục tiêu 1. Kiến thức Biết các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. Biết đơn chất là những chất do một nguyên tố cấu tạo nên. Biết được hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở nên. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. B.Chuẩn bị: 1-Các tranh vẽ mô hình mẫu các chất: Kim loại đồng, khí hiđro, khí oxi, nước và muối ăn. 2-Ôn các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố. C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Kiểm tra sỹ số: 8A:................. 8B:.............. II. Kiểm tra bài cũ: Nguyên tử khối là gì? Hãy xác định nguyên tố X biết X nặng hơn nguyên tử C bàng 12 lần III. Bài mới: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 -Treo tranh: Giới thiệu mô hình tượng trưng một mẫu đơn chất. H1.10 mô hình tượng trưng mẫu đồng H1.11 mẫu khí hidro và oxi Gv: Mô hình trên là mô hình cấu tạo của những đơn chất. ? Vậy đơn chất là gì? Em hãy lấy ví dụ một số đơn chất khác mà em biết? Em hãy cho biết: Nhôm, đồng, sắt...có những tính chất chung nào? Em hãy cho biết: Khí hiđro, lưu huỳnh, than...có những tính chất chung nào? Yêu cầu hs nắm và thuộc những phi kim và kim loại thông dụng -Treo tranh và giới thiệu tiếp sơ đồ của một số hợp chất H1.12và 1.13 của nước và muối ăn Gv: Mô hình trên là mô hình cấu tạo của những hợp chất. ? Vậy hợp chất gồm mấy nguyên tử cấu tạo nên? ?Vậy hợp chất là gì? Hợp chất cũng chia làm 2 loại là : - Hợp chất vô cơ - Hợp chất hữu cơ Giới thiệu đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất Cho HS làm bài tập 3 sgk/26 -Quan sát tranh vẽ Trả lời : -Đơn chất chỉ gồm 1 loại nguyên tử. HS lấy vd Đều có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Đều không c

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 8 DAY DU MUC TIEU.doc
Giáo án liên quan