I. THÍ NGHIỆM
1.Dụng cụ thí nghiệm.
a. Thí nghiệm 1 : Kéo vật nặng trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
B1: Móc quả nặng vào lực kế, đọc số chỉ của lực kế ta được trọng lượng của quả nặng ( P )
Lực nâng F1 của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của quả nặng: F1 = P
- B2: từ từ lên cao theo phương thẳng đứng (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên một đoạn s1.
- B3: Đọc độ dài quãng đường đi được (s1) của lực kế ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.
b. Thí nghiệm 2: Kéo vật lên bằng ròng rọc động.
B1: Móc quả nặng vào ròng rọc động. Một đầu dây móc vào lực kế đầu còn lại buộc vào giá đỡ .
Đọc số chỉ trên lực kế.
Lực nâng F2 của tay bằng số chỉ của lực kế
- B2: Kéo từ từ lên cao (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên cùng một đoạn s1.
- B3: Đọc độ dài quãng đường đi được (s2) của lực kế ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.
24 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Định luật về công - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRÒ CHƠI: BỊT MẮT ĐOÁN VẬTTHỂ LỆ: Một bạn lên tham gia trò chơi. Bạn sẽ bịt mắt lại và đoán đúng tên của 3 đồ vật mà cô đưa ra. Nếu đoán đúng thì bạn đó sẽ thắng cuộc và sẽ nhận được một phần quà.TRAN LE HANH Ở lớp 6 các em đã biết muốn đưa một vật nặng lên cao, người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản . Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực, nhưng liệu có thể cho ta lợi về công không? Tiết 19: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG432103N ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNGBÀI 14 :I. THÍ NGHIỆM1.Dụng cụ thí nghiệm.109876543210cmĐỊNH LUẬT VỀ CÔNGBÀI 14 . I. THÍ NGHIỆM 3N 2.Cách tiến hành thí nghiệm1.Dụng cụ thí nghiệm.a. Thí nghiệm 1 : Kéo vật nặng trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.B1: Móc quả nặng vào lực kế, đọc số chỉ của lực kế ta được trọng lượng của quả nặng ( P ) Lực nâng F1 của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của quả nặng: F1 = P ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNGBÀI 14 . I. THÍ NGHIỆM109876543210cm3N s1- B2: Kéo vËt nÆng từ từ lên cao theo phương thẳng đứng (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên một đoạn s1.- B3: Đọc độ dài quãng đường đi được (s1) của lực kế ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.2.Cách tiến hành thí nghiệm.1.Dụng cụ thí nghiệm.s1a. Thí nghiệm 1 : Kéo vật nặng trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNGBÀI 14 . I. THÍ NGHIỆM433N a. Thí nghiệm 1:b. Thí nghiệm 2: Kéo vật lên bằng ròng rọc động. -B1: Móc quả nặng vào ròng rọc động. Một đầu dây móc vào lực kế đầu còn lại buộc vào giá đỡ .Đọc số chỉ trên lực kế.2.Cách tiến hành thí nghiệm1.Dụng cụ thí nghiệm.Lực nâng F2 của tay bằng số chỉ của lực kế ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNGBÀI 14 . 109876543210cm433N s2s1I. THÍ NGHIỆMa. Thí nghiệm 1:b. Thí nghiệm 2: Kéo vật lên bằng ròng rọc động. 2.Cách tiến hành thí nghiệm1.Dụng cụ thí nghiệm.- B2: Kéo vËt nÆng từ từ lên cao (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên cùng một đoạn s1.- B3: Đọc độ dài quãng đường đi được (s2) của lực kế ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.BAÛNG KEÁT QUAÛ 14.1Các đại lượng cần xác địnhKéo trực tiếpDùng ròng rọc độngLực F (N)F1=F2=Quãng đường đi được s (m)s1=s2=Công A (J)A1=A2=210.020.040.040.04C1: F1 = 2F2 C2: s1= s2/2C3: A1= A2ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNGBÀI 14 . C4 Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống của kết luận sau:KL : Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về . . . . . thì lại thiệt hai lần về . . . . . . . . . . . nghĩa là không được lợi gì về . . . . . .đường đilựccôngI. THÍ NGHIỆMI. THÍ NGHIỆMII. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNGBÀI 14 . I. THÍ NGHIỆMII. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. Ví dụ: 1. Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Không cho lợi về công.2. Dùng mặt phẳng nghiêng để nâng vật lên cao, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. Công thực hiện để nâng vật không thay đổi. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNGBÀI 14 . TRÒ CHƠI: LẬT TRANHTHỂ LỆ: Bức hình bị che bởi 3 mảnh ghép. Ba mảnh ghép tương ứng với 3 câu hỏi. Trả lời đúng câu hỏi mảnh ghép mới được lật ra. Khi 1 mảnh ghép được lật ra các em có quyền đoán tên của người trong bức hình. Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trốngKhông một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về .. Được lợi bao nhiêu lần về .... thì lại thiệt bấy nhiêu lần về và ngược lại.cônglựcđường điCâu 2: Để đưa một vật có trọng lượng 500N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, thì lực kéo là:A. 250NB. 300NC. 400ND. 500NACâu 3: Một vật có khối lượng 20kg. Công để nâng vật lên độ cao 3m là:A. 6JB. 60JC. 200JD. 600JD2143Nhà bác học Ác-si- métNgười phát minh ra 3 máy cơ đơn giản đầu tiênIII. VẬN DỤNG.Câu 5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.a. Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?b. Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn?c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô?ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNGBÀI 14 . C5: Tóm tắt:P = 500N, h = 1ms1 = 4m, s2 = 2m.a. So sánh F1 và F2b. So sánh A1 và A2c. A =?(J) a. Vì s1 = 2s2 nên: F1 = F2/2 C5: Tóm tắt:P = 500N, h = 1ms1 = 4m, s2 = 2m.a. So sánh F1 và F2b. So sánh A1 và A2 c. A =?(J)Giải:b. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau.c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng lên ô tô. A=P.h=500.1= 500(J)C6: Để đưa một vật có trọng lượng P=420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, theo hình 13.3, người công nhân phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m. (Bỏ qua ma sát).a. Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên.b. Tính công nâng vật lên.P FShC6.Tóm tắt:P=420Ns =8ma) F=?(N) h =?(m)b) A=?(J)ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNGBÀI 14 . F= P/2s= 2h h= s/2A= P. h = F.sCó thể em chưa biết: Trong thực tế các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát. Vì vậy công mà ta phải tốn để nâng vật lên (Atp) bao giờ cũng lớn hơn công dùng để nâng vật lên (Ai) khi không có ma sát, đó là vì phải tốn một phần công để thắng ma sát ( Ahp ).Thì hiệu suất của máy là H: Và Atp = Ai + AhpHƯỚNG DẪN VỀ NHÀHọc bài, làm C6Làm bài tập: 14.1, 14.2, 14.3, 14.4. Vận dụng định luật về công. Tìm hiểu trước bài 15: CÔNG SUẤT.
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_8_tiet_19_dinh_luat_ve_cong_nam_hoc_202.ppt