I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát.
Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn.
Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng
- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
- Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. Lúc này dụng cụ điện hoạt động bình thường.
23 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 12: Công suất điện, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẬT Í9LNHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ VỀ DỰ TIẾT HỌC CHỦ ĐỀ: CÔNG SUẤT ĐIỆN ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN Câu 2: Hãy chọn câu phát biểu đúng.A. Biến trở là điện trở có giá trị có thể thay đổi được.B. Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.C. Cả A,B đều đúng.D. Cả A,B đều sai.A. Có giá trị 0.B. Có giá trị nhỏ nhất.C. Có giá trị lớn.D. Có giá trị lớn nhất.Câu 1: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện: Hình 43.2CÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. Hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện220V-75W220V-25W220V-660W220V-55W- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)CÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn.Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóngI. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện: a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)Hình 12.1220VK220V100W220VK220V25Wa)b)CÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn.Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóngI. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện: a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm) 220V 220V (220V-100W) (220V- 25W)- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.CÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện: - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện: - Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. Lúc này dụng cụ điện hoạt động bình thường.- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ công suất định mức của dụng cụ điện đó (Pđm).Dụng cụ điệnCông suất (W)Bóng đèn pin1Bóng đèn thắp sáng ở gia đình15 - 200Quạt điện25 - 100Tivi60 - 160Bàn là250 - 1000Nồi cơm điện300 - 1000Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng CÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12Uđm= 220V; Pđm = 100W. Khi đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất của đèn đạt được là 100W và khi đó đèn sáng bình thường Đèn : 220V –100W có nghĩa là gì?I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện: - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện: - Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. Lúc này dụng cụ điện hoạt động bình thường.- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ công suất định mức của dụng cụ điện đó (Pđm).CÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12C3: Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết: + Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào đèn có công suất lớn hơn ? + Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn ?I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện: - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện: - Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. Lúc này dụng cụ điện hoạt động bình thường.- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ công suất định mức của dụng cụ điện đó (Pđm).Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây cháy nổ rất nguy hiểm.CÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện: - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện: - Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. Lúc này dụng cụ điện hoạt động bình thường.- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ công suất định mức của dụng cụ điện đó (Pđm).BÀI TẬP1. Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 220V được mắc vào hiệu điện thế 180V. Hỏi độ sáng của đèn thế nào? A. Công suất của dụng cụ luôn ổn định là 800W.B. Đèn sáng yếu hơn bình thường.C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường.D. Đèn sáng không ổn định.2. Trên nhãn của một dụng cụ điện ghi 800W. Hãy cho biết ý nghĩa của con số đó? B. Công suất của dụng cụ nhỏ hơn 800W.C. Công suất của dụng cụ lớn hơn 800W.D. Công suất của dụng cụ bằng 800W khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức.A. Đèn sáng bình thường.CÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN:1/. Thí nghiệm: AV+-KHình 12.2- Dụng cụ:- Cách tiến hành:Mắc mạch điện như sơ đồ hình 12.2 với bóng đèn thứ nhất có ghi 6V- 5W. Đóng công tắc, điều chỉnh biến trở để số chỉ của vôn kế đúng bằng số chỉ ghi trên bóng đèn, khi đó đọc số chỉ của ampe kế Làm tương tự với bóng đèn thứ hai có ghi 6V-3W .- Mục đích:CMNAB12VK0,5011,5A+-AK5320146V-+ a. Với Đ1( 6V-5W) 0,82A 6V-5W6VCMNAB12VK0,5011,5A+-AK5320146V-+1. Thí nghiệmb. Với Đ2 (6V-3 W) 0,51A 6V-3W6VCÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12C4: Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo. Số liệu Lần TNSố ghi trên bóng đènCđdđ đo được (A)Tích U.ICông suất (w)Hiệu điện thế (V)Với bóng đèn 1560,82Với bóng đèn 2360,51Bảng 2 4,923,06 So sánh:5 34,92- Nhận xét:3,06 =công suất định mức đèn 1=công suất định mức đèn 2+ Tích U.I = Pđm ghi trên bóng đènI. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN.1/. Thí nghiệm: - Dụng cụ:- Cách tiến hành:- Kết quả:+ Vì U = Uđm nên P = Pđm => P = U.I CÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN:1. Thí nghiệm: P = U.I 2. Công thức:P: là công suất tiêu thụ (W)U: là hiệu điện thế (V)I: là cường độ dòng điện (A)a. Công thức:b. Phát biểu:Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện ( hoặc của một đoạn mạch) bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó ( hoặc đoạn mạch đó) và cường độ dòng điện chạy qua nó. 1W = 1V.1AC5: Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức: Chứng minh:Từ công thức:Nếu:Nếu:CÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12III. VẬN DỤNG:C6: Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W+ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường.+ Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không ? Vì sao ? Tóm tắt:Uđm= 220VPđm = 75WĐèn sáng bình thườnga.Tính: I; R = ?b. Có thể dùng cầu chì 0,5A được không? Vì sao?b) Được vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và nó sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.Giải:Cường độ dòng điện chạy qua đèn là:Điện trở của đèn là:Do đèn sáng bình thường nên ta có:a) CÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12III. VẬN DỤNG:Tóm tắt:U =12V; I = 0,4AP =?R =?C7: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,4A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó?Giải:a.Công suất điện của bóng đèn là:b.Điện trở của bóng đèn là:CÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12III. VẬN DỤNG:C8: Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V khi đó bếp có điện trở 48,4 .Tính công suất điện của bếp này?Tóm tắt:U = 220VR = 48,4 P =?Giải:Công suất điện của bếp là:CÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất của dụng cụ này khi đó hoạt động bình thường.Công suất của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó: P = U.IGHI NHỚCÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc ghi nhớLàm các bài tập trong sách bài tậpĐọc trước bài 13: Điện năng – Công của dòng điệnCÔNG SUẤT ĐIỆN Tiết 12, bài 12
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_9_bai_12_cong_suat_dien.ppt