Chỉ có nước và khí cacbonic có thể phân biệt được 5 chất bột trắng sau đây hay không : NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Nếu được hãy trình bày cách phân biệt.
Hòa tan 5 chất bột vào nước ta biết được 2 loại:
Tan trong nước: NaCl, Na2CO3 và Na2SO4
Không tan : BaCO3 và BaSO4
10 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4379 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài hóa nâng cao 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chỉ có nước và khí cacbonic có thể phân biệt được 5 chất bột trắng sau đây hay không : NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Nếu được hãy trình bày cách phân biệt.
Hòa tan 5 chất bột vào nước ta biết được 2 loại:
- Tan trong nước: NaCl, Na2CO3 và Na2SO4
- Không tan : BaCO3 và BaSO4
Cho khí CO2 sục vào BaCO3 và BaSO4 khi có mặt H2O, chất tan là BaCO3 .
Lấy Ba(HCO3)2 cho vào 3 dung dịch trên, nơi nào không kết tủa là NaCl.
Sau đó phân biệt 2 kết tủa như trên.
Hãy tự chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các muối : NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.
Viết các phương trình phản ứng.
Chọn dung dịch Ba(OH)2:
(lục nhạt, hóa nâu trong không khí)
Thêm tiếp Ba(OH)2 vào, kết tủa tan:
Trong một bình chứa hỗn hợp khí : CO, CO2, SO2, SO3 và H2. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng khí.
Cho hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch BaCl2 dư, nếu có kết tủa trắng: hỗn hợp có SO3.
SO3 + H2O + BaCl2 = BaSO4 ¯ + 2 HCl
(Các khí khác không phản ứng với BaCl2)
Khí còn lại cho qua nước vôi trong, dư, lúc đó.
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 ¯ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 = CaSO3 ¯ + H2O
Còn hỗn hợp CO và H2 không phản ứng với Ca(OH)2 . Lấy kết tủa hòa tan bằng dung dịch H2SO4
CaCO3 + H2SO4 = CaSO4 + H2O + CO2
CaSO3 + H2SO4 = CaSO4 + H2O + SO2
Cho khí bay ra đi qua bình đựng brom dư thấy brom nhạt màu do:
SO2 + H2O + Br2 = 2HBr + H2SO4
Khí còn lại cho qua Ca(OH)2 lại thấy kết tủa: đó là CO2. Hỗn hợp CO + H2 đem đốt cháy và làm lạnh thấy có hơi nước ngưng tụ (H2), và khí còn lại cho qua nước vôi trong thấy có kết tủa (đó là CO ® CO2 - CaCO3 ¯)
(Ghi chú: Có thể cho hỗn hợp khí lần lượt qua dung dịch BaCl2 (biết SO3), qua brom (biết SO2), qua nước vôi trong (CO2), khí còn lại đốt cháy và làm lạnh).
Phân biệt các dung dịch sau:
Al(NO)3 , FeCl3 , CuCl2 , MgSO4, FeCl2, NaAlO2, (NH4)2SO4, Na2CO3.
Chia nhỏ các dung dịch thành nhiều phần có đánh số. Cho dung dịch Ba(OH)2 từ từ tới dư vào các dung dịch trên:
- Cốc có kết tủa trắng sau tan dần là Al(NO3)3.
2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 = 2Al(OH)3 + 3Ba(NO3)2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 = Ba(AlO2)2 + 4H2O
- Cốc có kết tủa đỏ nâu là FeCl3.
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 = 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
- Cốc có kết tủa trắng không tan là MgSO4 và Na2CO3. Thêm tiếp HCl vào 2 cốc này cốc nào có khí thoát ra là Na2CO3.
MgSO4 + Ba(OH)2 = Mg(OH)2 + BaSO4
Na2CO3 + Ba(OH)2 = 2NaOH + BaCO3
BaCO3 + 2HCl = BaCl2 + CO2 + H2O
- Cốc có kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 = Fe(OH)2 + BaCl2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3
- Cốc có kết tủa trắng không tan và khí thoát ra là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Cốc có kết tủa xanh là CuCl2.
CuCl2 + Ba(OH)2 = Cu(OH)2 + BaCl2
- Còn lại là NaAlO2.
Phân biệt các chất rắn sau: NaOH, K2CO3, AlCl3, FeSO4, CaSO4, MgCl2.
Hoà tan các chất trên vào nước thu được 5 dung dịch và một chất không tan là CaSO4. Chia nhỏ 5 dung dịch thành các phần có đánh số thứ tự. Cho dung dịch Ba(OH)2 từ từ tới dư vào các dung dịch trên:
- Cốc có kết tủa trắng sau tan dần là Al(NO3)3.
2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 = 2Al(OH)3 + 3Ba(NO3)2
2Al(NO3)3 + Ba(OH)2 = Ba(AlO2)2 + 4H2O
- Cốc có kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu là FeCl2.
FeSO4 + Ba(OH)2 = Fe(OH)2 + BaSO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3
- Cốc không có hiện tượng là NaOH.
- Hai cốc có kết tủa trắng không tan là MgCl2 và K2CO3. Thêm tiểp HCl vào hai cốc này, cốc có khí thoát ra là K2CO3.
MgCl2 + Ba(OH)2 = Mg(OH)2 + BaCl2
K2CO3 + Ba(OH)2 = 2KOH + BaCO3
BaCO3 + 2HCl = BaCl2 + CO2 + H2O
Dùng thêm một thuốc thử duy nhất phân biệt các dung dịch: MgCl2, AlCl3, FeCl2, FeCl3, CuCl2, NaCl, NH4Cl, (NH4)2SO4.
Chia nhỏ các dung dịch thành các phần có đánh số thứ tự. Cho dung dịch Ba(OH)2 từ từ tới dư vào các dung dịch trên:
- Cốc có kết tủa trắng sau tan dần là AlCl3.
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 = 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 = Ba(AlO2)2 + 4H2O
- Cốc có kết tủa đỏ nâu là FeCl3.
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 = 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
- Cốc có kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 = Fe(OH)2 + BaCl2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3
- Cốc có kết tủa xanh là CuCl2.
CuCl2 + Ba(OH)2 = Cu(OH)2 + BaCl2
- Cốc có kết tủa trắng không tan và khí thoát ra là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Cốc có khí thoát ra và không có kết tủa là NH4Cl.
2NH4Cl + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaCl2 + 2H2O
- Còn lại là NaCl.
Chỉ dùng thêm một kim loại phân biệt các dung dịch: NaCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, CuSO4, (NH4)2SO4.
Chia nhỏ các dung dịch thành các phần có đánh số thứ tự. Cho kim loại Ba từ từ tới dư vào các dung dịch trên, các cốc đều có khí thoát ra:
Ba + 2H2O = Ba(OH)2 + H2
và các hiện tượng sau:
- Cốc có kết tủa đỏ nâu là FeCl3.
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 = 2Fe(OH)3 + 3Ba Cl2
- Cốc có kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 = Fe(OH)2 + Ba Cl2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3
- Cốc có kết tủa xanh là CuSO4.
CuSO4 + Ba(OH)2 = Cu(OH)2 + Ba SO4
- Cốc có kết tủa trắng không tan và khí thoát ra là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Cốc có kết tủa trắng là MgCl2.
MgCl2 + Ba(OH)2 = Mg(OH)2 + BaCl2
- Còn lại là dung dịch NaCl.
Chọn một trong các dung dịch sau: BaCl2, Ba(OH)2, NaOH để nhận biết cả 6 dung dịch sau: FeCl2, FeCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4, AlCl3, MgCl2.
Phương án nào trong các phương án sau đúng:
A. Chọn dung dịch BaCl2.
B. Chọn dung dịch NaOH.
C. Chọn dung dịch Ba(OH)2.
D. Chọn dung dịch nào cũng có thể nhận biết các dung dịch trên.
Chọn dung dịch Ba(OH)2. Chia nhỏ các dung dịch thành các phần có đánh số thứ tự. Cho dung dịch Ba(OH)2 từ từ tới dư vào các dung dịch trên:
- Cốc có kết tủa trắng sau tan dần là AlCl3.
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 = 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 = Ba(AlO2)2 + 4H2O
- Cốc có kết tủa đỏ nâu là FeCl3.
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 = 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
- Cốc có kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 = Fe(OH)2 + BaCl2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3
- Cốc có kết tủa trắng không tan và khí thoát ra là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Cốc có khí thoát ra và không có kết tủa là NH4Cl.
2NH4Cl + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaCl2 + 2H2O
- Cốc có kết tủa trắng là MgCl2.
MgCl2 + Ba(OH)2 = Mg(OH)2 + BaCl2
Dùng phương pháp hoá học phân biệt các chất rắn sau: Na2CO3, CaCO3, CaSO3, PbSO4, PbS.
Hoà tan các chất trên vào 5 cốc nước nguyên chất:
- Chỉ có một chất tan là Na2CO3.
- Sục CO2 dư vào các cốc còn lại, cốc nào tan ra là CaCO3.
CaCO3 + CO2 + H2O = Ca(HCO3)2
- Sục SO2 dư vào các cốc còn lại, cốc nào tan ra là CaSO3.
CaSO3 + SO2 + H2O = Ca(HSO3)2
- Lấy hai chất còn lại không tan cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng chất nào tan cho khí thoát ra là PbS.
PbS + 8HNO3 = Pb(NO3)2 + SO2 + 6NO2 + 4H2O
- Chất còn lại là PbSO4.
Dùng phương pháp hoá học phân biệt các khí sau: NH3, Cl2, SO2, CO2.
Lấy từng phần nhỏ các khí để làm thí nghiệm. Cho các khí đi qua các bình chứa dung dịch CuSO4, khí nào tạo kết tủa xanh sau đó tan ra tạo dung dịch xanh lam là NH3.
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O = Na2SO4 + Cu(OH)2¯
- Cho các khí còn lại qua dung dịch HBr khí nào làm dung dịch hoá nâu là khí Cl2.
Cl2 + 2HBr = Br2 + 2HCl
- Cho hai khí còn lại qua dung dịch nước Br2, khí làm mất màu dung dịch là SO2:
SO2 + Br2 + 2H2O = 2HBr + H2SO4
- Còn lại là CO2.
Chỉ dùng thêm 1 hoá chất hãy phân biệt các dung dịch: KOH, ZnCl2, NaCl, MgCl2, AgNO3, HCl, HI.
Chia nhỏ các dung dịch thành các ống nghiệm có đánh số thứ tự, cho dung dịch FeCl3 lần lượt vào các dung dịch ta nhận được:
- Dung dịch AgNO3 có kết tủa trắng:
3AgNO3 + FeCl3 = 3AgCl ¯ + Fe(NO3)3
- Dung dịch KOH có kết tủa đỏ nâu:
3KOH + FeCl3 = 3KCl + Fe(OH)3¯
Lấy dung dịch KOH cho vào các dung dịch cha nhận biết đến dư
- Dung dịch KOH có kết tủa sau kết tủa tan là ZnCl2:
2KOH + ZnCl2 = 2KCl + Zn(OH)2¯
2KOH + Zn(OH)2 = K2ZnO2 + 2H2O
- Dung dịch KOH có kết tủa trắng là MgCl2:
2KOH + MgCl2 = 2KCl + Mg(OH)2¯
Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với hai dung dịch còn lại dung dịch nào cho kết tủa vàng da cam là dung dịch HI, kết tủa trắng là HCl.
AgNO3 + HI = AgI ¯vàng da cam + HNO3
AgNO3 + HCl = AgCl ¯trắng + HNO3
Không dùng thêm hoá chất nào khác hãy phân biệt các dung dịch sau:
NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
Chia nhỏ các dung dịch thành các ống nghiệm có đánh số thứ tự, sau đó cho lần lượt các chất tác dụng với nhau. Kết quả cho trên bảng sau:
- Chất tạo hai kết tủa trong đó có một kết tủa màu xanh là CuSO4.
- Chất tạo một kết tủa màu xanh là NaOH.
CuSO4 + BaCl2 = BaSO4¯ + CuCl2
CuSO4 + 2NaOH = Na2SO4 + Cu(OH)2¯
- Chất tạo 2 kết tủa trắng là BaCl2, và chất tạo một kết tủa là H2SO4.
CuSO4 + BaCl2 = BaSO4¯ + CuCl2
H2SO4 + BaCl2 = BaSO4¯ + 2HCl
- Chất không có tín hiệu gì là NaCl.
Không dùng thêm hoá chất nào khác hãy phân biệt các dung dịch sau:
HCl, H2SO4, NH3, CuSO4, Ba(NO3)2, Na2SO4.
Chia nhỏ các dung dịch thành các ống nghiệm có đánh số thứ tự, sau đó cho lần lượt các chất tác dụng với nhau. Kết quả cho trên bảng sau:
- Dung dịch tạo được 1 kết tủa trắng và 1 kết tủa sau tan thành dung dịch xanh lam là CuSO4. Dung dịch tạo dung dịch xanh với CuSO4 là NH3.
CuSO4 + Ba(NO3)2 = BaSO4¯ + Cu(NO3)2
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O = Na2SO4 + Cu(OH)2¯
- Dung dịch tạo được 3 kết tủa trắng là Ba(NO3)2.
CuSO4 + Ba(NO3)2 = BaSO4¯ + Cu(NO3)2
H2SO4 + Ba(NO3)2 = BaSO4¯ + 2HNO3
Na2SO4 + Ba(NO3)2 = BaSO4¯ + 2NaNO3
- Hai dung dịch tạo được một kết tủa trắng là Na2SO4 và H2SO4. Lấy một trong 2 dung dịch này ban đầu nhỏ từ từ vào dung dịch màu xanh lam ở trên nếu dung dịch mất màu và có kết tủa xanh nhạt sau tan ra thì dung dịch đó là H2SO4, nếu không có hiện tượng thì đó là Na2SO4
Cu(OH)2 + H2SO4 = CuSO4 + 2H2O
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các cặp chất sau:
* Hai dung dịch: MgCl2 và FeCl2
* Hai khí: CO2 và SO2
Trong mỗi trường hợp chỉ được dùng thêm một thuốc thử thích hợp.
a) Cho 2 dung dịch tác dụng với dung dịch KOH dư, một dung dịch cho kết tủa trắng không tan là dung dịch MgCl2, một dung dịch cho kết tủa trắng xanh hoá nâu ngoài không khí là dung dịch FeCl2.
2NaOH + MgCl2 = BaCl2 + Mg(OH)2
2NaOH + FeCl2 = BaCl2 + Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3
b) Cho hỗn hợp hai khí từ từ đi qua dung dịch nước brôm, khí nào làm dung dịch nước brôm mất màu đó là khí SO2.
SO2 + Br2 + 2H2O = H2SO4 + 2HBr
Chỉ dùng CO2 và nước hãy phân biệt 5 chất rắn màu trắng sau: NaCl, K2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4.
Hoà tan 5 chất trên vào 5 cốc nước dư, có 3 chất tan hoàn toàn và hai chất không tan. Sục CO2 dư vào hai cốc không tan thấy một cốc kết tủa tan ra đó là BaCO3 cốc kia là BaSO4. Lấy cốc tan khi sục CO2 vào cho vào 3 cốc còn lại, một cốc không có hiện tượng là cốc NaCl, còn hai cốc có kết tủa. Sục CO2 đến dư vào hai cốc này, cốc có kết tủa tan là K2CO3 cốc còn lại là Na2SO4.
BaCO3 + CO2 + H2O = Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 = BaSO4 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + K2CO3 = BaCO3 + 2NaHCO3
BaCO3 + CO2 + H2O = Ba(HCO3)2
Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân biệt các dung dịch: Na2CO3, NaHSO4, NaOH, Ba(OH)2.
Chia các dung dịch thành các phần nhỏ có đánh số để tiến hành thí nghiệm: Cho quỳ tím vào các dung dịch trên dung dịch làm quỳ tím chuyển sang đỏ là NaHSO4, các dung dịch còn lại chuyển sang màu xanh.
Cho dung dịch NaHSO4 vào 3 dung dịch còn lại, dung dịch có kết tủa là Ba(OH)2, dung dịch có khí thoát ra là Na2CO3, dung dịch không có hiện tượng là NaOH.
NaHSO4 + Ba(OH)2 = BaSO4 + NaOH + H2O
2NaHSO4 + Na2CO3 = 2Na2SO4 + CO2 + H2O
Cân bằng của phản ứng :
2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k), DH = -124 kJ
sẽ chuyển dịch về phía nào khi :
* Tăng, giảm áp suất chung của hệ
* Tăng, giảm nhiệt độ.
Khi tăng áp suất, cân bằng phản ứng dịch chuyển sang phải và ngược lại
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng phản ứng dịch chuyển sang phải và ngược lại.
® Phương án a đúng.
Có một dung dịch chứa đồng thời HCl và H2SO4. Cho 200g dung dịch đó tác dụng với BaCl2 có dư thì tạo thành 46,6g chất kết tủa. Lọc bỏ kết tủa. Để trung hoà nước lọc (dung dịch thu được sau khi tách bỏ kết tủa bằng cách lọc) người ta phải dùng 500ml dung dịch NaOH 1,6M. Tính nồng độ phần trăm của mỗi axit trong dung dịch ban đầu.
Phương án nào trong các phương án sau đúng ?
H2SO4 : 9,8% ; HCl : 7,3%
Số mol NaOH đã dùng : 0,5l . 1,6 mol/l = 0,8mol.
98g ¬ 233g ® 2mol
x = 19,6g ¬ 46,6g ® a = 0,4mol
Gọi x là số mol HCl có trong dung dịch đầu:
0,8mol ¬ 0,8mol
x + 0,4 = 0,8 ® x = 0,4mol hay 14,6g
File đính kèm:
- BAI HOA NB 10 HKII CO GIAI CT .doc