ĐỀ A
I. PHẦN I: Trắc nghiệm (4 điểm):
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất rồi trả lời vào bảng.
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Trả lời
1. Là một nước có diện tích lớn nhất thế giới, nằm trên hai châu lục Á – Au, Liên bang Nga có diện tích là: A. 16,8 triệu km2; B. 18,6 triệu km2; C. 17,9 triệu km2; D. 17,1 triệu km2.
2. Có khí hậu cận nhiệt là phần lãnh thổ nào sau đâu của Liên bang Nga:
A. Lãnh thổ ở phía Tây; B. Lãnh thổ ở vùng Đông Bắc; C. Lãnh thổ phía Nam; D. Lãnh thổ Tây Bắc.
3. Ở Liên bang Nga có 2,5 triệu dòng sông, nhưng sông nào sau đây dài nhất:
A. Sông Vôn – ga; B. Sông I-ê-nit-xây; C. Sông A-Mua; D. Sông Ô-bi.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra 1 tiết Địa lí 11 kì 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÍ 11
Tên:Lớp 11A Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN I: Trắc nghiệm (3 điểm):
1. Điền vào ô trống chữ B tương ứng với ý thể hiện sự biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế, chữ H-những ý thể hiện hệ quả: (2,0 điểm)
- Thương mại thế giới phát triển mạnh
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học - công nghệ
- Các công ty xuyên quốc gia có nguồn của cải vật chất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế.
- Tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
- Gia tăng nhanh chóng khỏang cách giàu nghèo
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất rồi đánh dấu x vào ¨.
5. Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại làm xuất hiện công nghệ trụ cột nào?
¨A. Công nghệ sinh học và công nghệ vật liệu; ¨C. Ý A và ý B đúng;
¨B. Công nghệ năng lượng và công nghệ thông tin; ¨D. Ý A và ý B sai.
6. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương thường được gọi là:
¨A. APEC; ¨B. OPEC; ¨C. WTO; ¨D. NAFTA.
II. PHẦN II: Tự luận (7 điểm):
Câu 1 (3 điểm): Hãy điền những đặc điểm nổi bật của nhóm nước phát triển , đang phát triển về trình độ phát triển kinh tế theo bảng sau:
Nhóm nước
Những đặc điểm nổi bật về trình độ phát triển kinh tế
Phát triển
-
-
-
Đang phát triển
-
-
-
Câu 2 (4,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Tỷ trọng dân số của các nước phát triển và đang phát triển (đơn vị %)
Nhóm nước
Năm 1980
Năm 1990
Năm 2005
Phát triển
33,3
22,8
15,9
Đang phát triển
66,7
77,2
84,1
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sự thay đổi tỷ trọng dân số của các nước phát triển và đang phát triển.
b. Rút ra nhận xét.
BÀI LÀM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÍ 11
Tên:Lớp 11A Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ A
I. PHẦN I: Trắc nghiệm (4 điểm):
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất rồi trả lời vào bảng.
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Trả lời
1. Là một nước có diện tích lớn nhất thế giới, nằm trên hai châu lục Á – Aâu, Liên bang Nga có diện tích là: A. 16,8 triệu km2; B. 18,6 triệu km2; C. 17,9 triệu km2; D. 17,1 triệu km2.
2. Có khí hậu cận nhiệt là phần lãnh thổ nào sau đâu của Liên bang Nga:
A. Lãnh thổ ở phía Tây; B. Lãnh thổ ở vùng Đông Bắc; C. Lãnh thổ phía Nam; D. Lãnh thổ Tây Bắc.
3. Ở Liên bang Nga có 2,5 triệu dòng sông, nhưng sông nào sau đây dài nhất:
A. Sông Vôn – ga; B. Sông I-ê-nit-xây; C. Sông A-Mua; D. Sông Ô-bi.
4. Ở những năm của thập kỉ 90 thế kỉ XX, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở L B Nga như thế nào?
A. Khủng hoảng kinh tế, chính trị và xã hội; B. Nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao;
C. Giá trị xuất khẩu đứng thứ 3 thế giới; D. Đời sống của nhân dân tăng nhanh.
5. Nhật bản là nước nghèo khoáng sản, chỉ có loại nào sau đây có trữ lượng tương đối nhiều:
A. Than đá và đồng; B. Dầu khí và vàng; C. Quặng sắt, chì và thiếc; D. A-pa-tit và Bô-xít.
6. Nguồn lao động của N.Bản có trình độ chuyên môn kỹ thuật, trách nhiệm cao tạo ra thuận lợi gì?
A. Hạ giá thành sản phẩm công nghiệp; B. Xuất khẩu lao động;
C. Giá gờ công lao động rẻ; D. Giảm chi phí đào tạo nghề.
7. Nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài 3800 km, nên N.Bản nằm trong khu vực khí hậu:
A. Khí hậu ôn đới lạnh; B. Khí hậu gió mùa; C. Khí hậu cận xích đạo; D. Ý B và C đúng.
8. Song song với chiến lược phát triển kinh tế, trong giáo dục N.Bản áp dụng hình thức chủ yếu là:
A. Khuyến khích du học nước ngoài; B. Khuyến hkích học tập suốt đời;
C. Học tập theo chương trình tự chọn; D. Tự học ở nhà.
II. PHẦN II: Tự luận (6 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Dựa vào bảng số liệu tỷ lệ người già trong tổng số dân ở Nhật Bản sau:
Năm
1960
1985
1991
1997
2001
2005
Tỷ lệ (%)
5,7
10,5
13,0
15,7
19,2
28,2
- Vẽ biểu đồ thích hợp và nhận xét sự gia tăng của dân số già.
Câu 2 (4 điểm): Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của Liên bang Nga?
Bài làm
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÍ 11
Tên:Lớp 11A Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ B
I. PHẦN I: Trắc nghiệm (4 điểm):
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất rồi trả lời vào bảng.
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Trả lời
1. Nhật bản là nước nghèo khoáng sản, chỉ có loại nào sau đây có trữ lượng tương đối nhiều:
A. Than đá và đồng; B. Dầu khí và vàng; C. Quặng sắt, chì và thiếc; D. A-pa-tit và Bô-xít.
2. Nguồn lao động của N.Bản có trình độ chuyên môn kỹ thuật, trách nhiệm cao tạo ra thuận lợi gì?
A. Xuất khẩu lao động; B. Hạ giá thành sản phẩm công nghiệp;
C. Giá gờ công lao động rẻ; D. Giảm chi phí đào tạo nghề.
3. Nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài 3800 km, nên N.Bản nằm trong khu vực khí hậu:
A. Khí hậu ôn đới lạnh; B. Khí hậu cận xích đạo; C. Khí hậu gió mùa; D. Ý B và C đúng.
4. Song song với chiến lược phát triển kinh tế, trong giáo dục N.Bản áp dụng hình thức chủ yếu là:
A. Khuyến khích du học nước ngoài; B. Tự học ở nhà;
C. Học tập theo chương trình tự chọn; D. Khuyến hkích học tập suốt đời.
5. Là một nước có diện tích lớn nhất thế giới, nằm trên hai châu lục Á – Aâu, Liên bang Nga có diện tích là: A. 16,8 triệu km2; B. 18,6 triệu km2; C. 17,9 triệu km2; D. 17,1 triệu km2.
6. Có khí hậu cận nhiệt là phần lãnh thổ nào sau đâu của Liên bang Nga:
A. Lãnh thổ ở phía Tây; B. Lãnh thổ ở vùng Đông Bắc; C. Lãnh thổ phía Nam; D. Lãnh thổ Tây Bắc.
7. Ở Liên bang Nga có 2,5 triệu dòng sông, nhưng sông nào sau đây dài nhất:
A. Sông Vôn – ga; B. Sông I-ê-nit-xây; C. Sông A-Mua; D. Sông Ô-bi.
8. Ở những năm của thập kỉ 90 thế kỉ XX, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở L B Nga như thế nào?
A. Khủng hoảng kinh tế, chính trị và xã hội; B. Nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao;
C. Giá trị xuất khẩu đứng thứ 3 thế giới; D. Đời sống của nhân dân tăng nhanh.
II. PHẦN II: Tự luận (6 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Dựa vào bảng số liệu tỷ lệ người già trong tổng số dân ở Nhật Bản sau:
Năm
1960
1985
1991
1997
2001
2005
Tỷ lệ (%)
5,7
10,5
13,0
15,7
19,2
28,2
- Vẽ biểu đồ thích hợp và nhận xét sự gia tăng của dân số già.
Câu 2 (4 điểm): Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế của Nhật bản?
Bài làm
File đính kèm:
- de kt 1 tiet dia 11 HKI+HKII.doc