Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ I năm học 2013-2014 môn toán 2
Bài 1: Tính nhẩm
8 + 5 = . 9 + 6 = 8 + 7 = .
9 + 7 = . 9 + 9 = 8 + 4 = .
Bài 2: Đặt tính rồi tính
29 - 7 58 + 13 9 + 78 68 – 34
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ I năm học 2013-2014 môn toán 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TOÁN - LỚP 2
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:.......................................................................................................
Lớp ........Trường .........................................................................................................
Điểm
Lời phê của giáo viên
Họ tên,chữ ký GV chấm bài
1)........................................................
..........................................................
2).......................................................
..........................................................
Bài làm
Bài 1: Tính nhẩm
8 + 5 = ….. 9 + 6 = …… 8 + 7 = …..
9 + 7 = ….. 9 + 9 = …… 8 + 4 = …..
Bài 2: Đặt tính rồi tính
29 - 7 58 + 13 9 + 78 68 – 34
……….. ………… ………... …………
……….. ………… ………... …………
……….. ………… ………… …………
……….. ………… ………… …………
Bài 3: Tính
15 dm + 4 dm = ………. 16 dm – 2 dm = ………
28 dm + 15 dm = ……….. 25 dm – 23 dm = ……….
Bài 4: Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm
18 + 8 ……. 19 + 9 15 + 14 …… 13 + 7
36 + 24 …….. 90 – 30 26 – 10 ……. 35 – 21
Bài 5: Sợi dây thứ nhất dài 75 cm, sợi dây thứ hai ngắn hơn sợi dây thứ nhất 15 cm. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu xăng - ti - mét?
Bài giải:
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………..
Bài 6: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng trong hình sau để được 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác.
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
Híng dÉn chÊm ®iÓm
bµi kiÓm TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
MÔN: TOÁN - LỚP 2
NĂM HỌC 2013-2014
Bài 1: (1,5 điểm)
Đúng mỗi ý được 0,25 điểm
Kết quả: 13 16 15 18 15 12
Bài 2: (2 điểm)
Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
Kết quả: 22 71 86 34
Bài 3: (2 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Kết quả:
15 dm + 4 dm = 19 dm 16 dm – 2 dm = 14 dm
28 dm + 15 dm = 43 dm 25 dm – 23 dm = 2 dm
Bài 4: (2 điểm)
Mỗi ý đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
18 + 8 13 + 7
36 + 24 = 90 – 30 26 – 10 > 35 – 21
Bài 5: (2 điểm)
Bài giải
Độ dài của sợi dây thứ hai là: (0,5 điểm)
75 – 13 = 62 (cm) (1 điểm)
Đáp số: 62 cm (0,5 điểm)
Bài 6: (0,5 điểm)
Học sinh kẻ 1 đoạn thẳng để có 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT (BÀI VIẾT) - LỚP 2
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:.......................................................................................................
Lớp ........Trường .........................................................................................................
Điểm
Lời phê của giáo viên
Họ tên,chữ ký GV chấm bài
1)........................................................
..........................................................
2).......................................................
..........................................................
Bài làm
I. Chính tả:
Nghe - viết bài Ngôi trường mới (đoạn từ Dưới mái trường mới …. đến hết) – SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 51.
II. Trả lời các câu hỏi sau
1. Em tên là gì?
2. Em học trường nào?
3. Hiện nay, em ở đâu?
4. Ở lớp, em thích chơi với bạn nào?
5. Điều gì ở bạn khiến em thích nhất?
6. Nếu trong ngày sinh nhật của mình, em được bạn tặng một món quà mà bấy lâu em đang mong ước, em sẽ nói gì với bạn?
Bài làm:
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
Híng dÉn chÊm ®iÓm
bµi kiÓm TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT (BÀI VIẾT) - LỚP 2
NĂM HỌC 2013-2014
1. Nghe - viết (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn (5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định) trừ (0,25 điểm).
Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Trả lời câu hỏi (5 điểm)
1. Em tên là gì? (0,5 điểm)
2. Em học trường nào? (0,5 điểm)
3. Hiện nay, em ở đâu? (1 điểm)
4. Ở lớp, em thích chơi với bạn nào? (1 điểm)
5. Điều gì ở bạn khiến em thích nhất? (1 điểm)
6. Nếu trong ngày sinh nhật của mình, em được bạn tặng một món quà mà bấy lâu em đang mong ước, em sẽ nói gì với bạn? (1 điểm)
Lưu ý: Căn cứ bài làm của học sinh giáo viên linh hoạt chấm cho điểm.
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT (BÀI ĐỌC) - LỚP 2
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:.......................................................................................................
Lớp ........Trường .........................................................................................................
Điểm
Lời phê của giáo viên
Họ tên,chữ ký GV chấm bài
1)........................................................
..........................................................
2).......................................................
..........................................................
Bài làm
I. Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi:
Trên chiếc bè
Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Chúng tôi ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường.
Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng.
Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
Theo Tô Hoài
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả đúng:
1. Ai rủ Dế Trũi đi ngao du thiên hạ?
A. Những anh gọng vó
B. Dế Mèn
C. Những chị cua kềnh
D. Đàn cá thầu dầu
2. Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
A. Ghép ba bốn lá bèo sen lại thành bè
B. Đi bộ cùng nhau say ngắm dọc đường
C. Cả hai cách trên
3. Cảnh vật trên đường đi có gì đẹp
A. Dòng nước mùa thu trong vắt
B. Cây cỏ và làng xóm luôn đổi mới
C. Cả hai ý A và B
4. Những ai hoan nghênh đôi bạn váng cả mặt nước?
A. Những anh gọng vó
B. Những ả cua kềnh
C. Đàn săn sắt và cá thầu dầu
II. Đọc thành tiếng
Giáo viên chọn các bài tập đọc (từ tuần 1 đến tuần 6) SGK Tiếng Việt lớp 2, tập 1. Mỗi học sinh đọc một bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu.
Thời gian đọc 4 đến 5 phút / học sinh.
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
Híng dÉn chÊm ®iÓm
bµi kiÓm TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT (BÀI ĐỌC) - LỚP 2
NĂM HỌC 2013-2014
1. Đọc hiểu (4 điểm)
Học sinh làm đúng mỗi ý được 1 điểm
Câu 1: khoanh B
Câu 2: khoanh A
Câu 3: khoanh C
Câu 4: khoanh C
2. Đọc thành tiếng (6 điểm)
- Học sinh đọc lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, tốc độ đọc 4 đến 5 phút / hs (5 điểm)
- Đọc sai từ 4 đến 5 tiếng, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 chỗ; tốc độ đọc 5 đến 6 phút (4 điểm)
- Đọc sai từ 5 đến 7 tiếng trở lên, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 đến 7 chỗ trở lên (3 điểm)
- Đọc sai từ 7 tiếng trở lên, ngắt nghỉ hơi không đúng (2 điểm); đọc sai, quá thời gian (1 điểm).
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài do giáo viên đưa ra (1 điểm); Trả lời đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng (0,5 điểm); trả lời sai hoặc không trả lời được ( 0,25 điểm )
File đính kèm:
- Đề kiểm tra GKI lop 2.doc