1. Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây dẫn trần và dây dẫn .
a. Dây trần, dây dẫn lõi một sợi. b. Dây bọc cách điện.
c. Dây dẫn nhiều sợi. d. cả ba phương án.
2. Dựa vào số sợi của lõi có dây dẫn .
a. Một lõi một sợi. b. Một lõi nhiều sợi c. Một lõi hai sợi d. Phương án a; b.
3. Dựa và số lõi của dây có dây có
a. Có hai lõi. b. Có dây một lõi c. Có nhiều lõi d. Có dây một lõi và dây nhiều lõi.
4. Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện, bên ngoài là lớp .
a. Vỏ cách điện. b. Vỏ cách điện và vỏ bảo vệ c. Vỏ bảo vệ mềm d. Phương án a; c
5. Lõi cáp điện thường làm bằng
a. Đồng b. Nhôm c. Làm bằng đồng (hoặc nhôm) d. Cả đồng lẫn nhôm
6. Cáp điện của mạng điện trong nhà có lớp vỏ bảo vệ .
a. Chịu mưa b. Chịu nắng c. Mềm chịu mưa, nắng d. Mềm chịu được mưa nắng.
7. Công dụng của đồng hồ điện dùng để đo
a. Điện áp, điện năng b. Dòng điện c.Đo điện trở, công suất c. Cả ba phương án
8. Đồng hồ đo điện được dùng để kiểm tra các thông số
a. Đánh giá chất lượng của thiết bị mới chế tạo b. Sau sữa chữa
c Sau sữa chữa, bảodưỡng d. Phương án a; c
HỌ VÀ TÊN .. THI HỌC KỲ II
Lớp 9 MÔN CÔNG NGHỆ
Đề bài:
I: Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)
1. Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây dẫn trần và dây dẫn ..
a. Dây trần, dây dẫn lõi một sợi. b. Dây bọc cách điện.
c. Dây dẫn nhiều sợi. d. cả ba phương án.
2. Dựa vào số sợi của lõi có dây dẫn ..
a. Một lõi một sợi. b. Một lõi nhiều sợi c. Một lõi hai sợi d. Phương án a; b.
3. Dựa và số lõi của dây có dây có
a. Có hai lõi. b. Có dây một lõi c. Có nhiều lõi d. Có dây một lõi và dây nhiều lõi.
4. Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện, bên ngoài là lớp ..
a. Vỏ cách điện. b. Vỏ cách điện và vỏ bảo vệ c. Vỏ bảo vệ mềm d. Phương án a; c
5. Lõi cáp điện thường làm bằng
a. Đồng b. Nhôm c. Làm bằng đồng (hoặc nhôm) d. Cả đồng lẫn nhôm
6. Cáp điện của mạng điện trong nhà có lớp vỏ bảo vệ .
a. Chịu mưa b. Chịu nắng c. Mềm chịu mưa, nắng d. Mềm chịu được mưa nắng.
7. Công dụng của đồng hồ điện dùng để đo
a. Điện áp, điện năng b. Dòng điện c.Đo điện trở, công suất c. Cả ba phương án
8. Đồng hồ đo điện được dùng để kiểm tra các thông số
a. Đánh giá chất lượng của thiết bị mới chế tạo b. Sau sữa chữa
c Sau sữa chữa, bảodưỡng d. Phương án a; c
9. Hiệu quả công việc phụ thuộc một phần vào việc chọn và
a. Sử dụng dụng cụ b. Dụng cụ lao động c. Sử dụng đúng dụng cụ lao động d. Phương án a; b
10. Quy trình nối dây dẫn:
a. Bóc vỏ, nối dây b. Kiểm tra mối nối, hàn mối nối c. Làm sạch lõi, cách điện mối nối
d. Cả ba phương án.
11. Bảng điện chính có nhiệm vụ cung cấp tới đồ dùng điện trên đó thường lắp:
a. Cầu chì b. Cầu dao c. áp tô mát d. Cầu dao, cầu chì (hoặc áp tô mát)
12. Lắp bảng điện được tiến hành theo quy trình:
a. Vạch dấu b. Nối dây c. Khoan lỗ d. Vạch dấu, khoan lỗ, nối dây của TBBĐ, lắp TB vào BĐ, Kiểm tra.
II: Phần tự luận: ( 7 điểm)
1. Thế nào là vật liệu cách điện? So sánh sự khác nhau của cáp điện và dây dẫn điện?
2. Như thế nào là đồng hồ vạn năng? Nêu nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
3.Hãy nêu yêu cầu mối nối dây dẫn.
4. Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện bảng điện.
Bài Làm