1 HS được ôn lại những kiến thức cơ bản như: Tính chất vật lí của hiđro, điều chế, ứng dụng của hiđro.
HS hiểu được khái niệm p/ư oxihoá khử, khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hóa.
Hiểu được khái niệm p/ư thế
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài luyện tập số 06, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	Tuần:
Ngày dạy:	 Tiết:
Bài luyỆn tẬPp 6
I/ Mục tiêu:
1 HS được ôn lại những kiến thức cơ bản như: Tính chất vật lí của hiđro, điều chế, ứng dụng của hiđro..
HS hiểu được khái niệm p/ư oxihoá khử, khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hóa.
Hiểu được khái niệm p/ư thế
2. Rèn luyện khả năng viết PTPƯ về t/c hoá học của hiđro..
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm các bài tập tính theo phương trình.
II/ Chuẩn bị: HS chuẩn bị:
Bảng nhóm, bút dạ.
Ôn lại kiến thức cơ bản
III/ Phương pháp: Luyện tập
IV/ Tiến trình tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
Định nghĩa p/ư thế, cho ví dụ minh hoạ
Gọi HS chữa bài 2,5/17
3. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV Gọi HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ 
HS: Thực hiện
HS: Làm bài tập vào vở
a) 2H2 + O2 à 2H2O
b) 4H2 + Fe3O4 to 3Fe + 4H2O
c) PbO + H2 to Pb + H2o
* Các p/ư trên đều thuộc loại p/ư oxi hoá khử
- P/ư a: 
 Chất khử: H2
 Chất oxi hoá: O2 
- P/ư b: 
 Chất khử: H2
 Chất oxi hoá: Fe3O4
- P/ư c: 
 Chất khử: H2
 Chất oxi hoá: PbO
GV: Em hãy giải thích?
HS: Vì hiđro là chất chiếm oxi, còn PbO, Fe3O4, O2 là chất nhường oxi.
HS: Thảo luận nhóm, làm bài .
Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2
Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O
4Al + 3O2 à Al2O3
2KClO3 to 2KCl + 3O2
Phản ứng a: Thuộc loại p/ư thế
Phản ứng b: Thuộc loại p/ư oxi hoá khử
Phản ứng c: Thuộc loại p/ư hóa hợp
Phản ứng d: Thuộc loại p/ư phân huỷ
GV: Gọi HS nhận xét 
(HS có thể nhận ra cả 4 p/ư trên đều là p/ư oxi hoá khử vì đều có sự chuyển dịch e giữa các chất trong p/ư)
HS: Làm bài; GV chấm bài của một số HS
 H2 + CuO à Cu + H2O
a) nH2 = V:22,4 
 = 2,24 : 22,4 
 = 0,1 mol
nCuO = m:M
 = 12 : 80
 = 0,15 mol
à CuO dư, H2 p/ư hết
b) Theo phương trình: 
 nH2O= nH2 = nCuO p/ư = 0,1 mol
à mH2O = n*M= 0,1 *18= 1,8 gam
c) nCuOdư= 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
 mCuOdư = 0,05 * 80 = 4 gam
 mCu = 0,1 * 64 = 6,4 gam
a = mCup/ư+ mCu dư 
 = 6,4 + 4 
 = 10,4 gam
GV: Gọi HS có cách giải khác trình bày:
HS: Cách 2;
nH2= 0,1*2 = 0,2 gam
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mH2 + mCuO= a + mH2O
à 0,2 + 12 = a + mH2O
à a = 12 + 0,2 -1,8 = 10,4 gam 
I/ Kiến thức cần nhớ:
 SGK
II/ Luyện tập:
Bài tập 1: 
 Viết phương trình hoá học biểu diễn p/ư của hiđro lần lượt với các chất: O2, Fe3O4, PbO.
 Cho biết mỗi p/ư trên thuộc loại p/ư gì? Nếu là p/ư oxi hoá khử, hãy chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
Bài tập 2:
 Lập phương trình hoá học của các p/ư sau:
a) Kẽm + Axit sunfuric à Kẽm sunfat + Hiđro
b) Sắt III oxit + Hiđro à Sắt + Nước 
c) Kali clorat to Kali clorua + Oxi
Cho biết mỗi p/ư thuộc loại p/ư nào?
Bài tập 3:
Dẫn 2,24 lit H2 (ddktc) vào một ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc p/ư trong ống còn lại a gam chất rắn.
Viết PTPƯ
Tính khối lượng nước tạo thành sau p/ư trên.
Tính a?
V. Củng cố:
VI Củng cố và dặn dò
            File đính kèm:
 luyen tap(1).doc luyen tap(1).doc