Bài 1 : Một dây dẫn khi đặt nó vào một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A.Dây dẫn ấy có điện trở là bao nhiêu ?
Bài 2 : Hai điện trở R1 và R2 = 2R1 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 12V .Cường độ dòng điện trong mạch là 0,5A .Tính giá trị của hai điện trở này.
Bài 3 : Một dây dẫn bằng đồng dài l1 = 2m có điện trở R1 và một dây đồng cùng tiết diện, cùng bằng đồng và có chiều dài là l2 = 6m có điện trở R2 .So sánh R1 và R2 .
Bài 4 : Một dây dẫn bằng đồng dài 20m có điện trở 5 .Tính điện trờ của 1m dây.
Bài 5 : Một dây đồng có điện trở 2 .Cắt dây này thành hai đoạn bằng nhau rồi nối đầu dây từng đôi một. Điện trở của bộ dây này là bao nhiêu?
Bài 6 : Hai dây đồng có cùng chiều dài, tiết diện dây thứ nhất gấp 3 lần dây thứ hai. Tìm mối quan hệ của hai dây.
Bài 7 : Một dây đồng tiết diện S1 có điện trờ R1 = 2 . Một dây đồng thứ hai có cùng chiều dài nhưng có tiết diện S2= 2S1 sẽ có điện trở R2 là bao nhiêu ?
Bài 8 : Hai dây nhôm có cùng chiều dài và tiết diện tương ứng là : l1= 2l2 ; S2 = 2S1. Tìm mối quan hệ giữa điện trở R1 và R2.
Bài 9 : Một dây đồng dài 10m, tiết diện 0.2mm2 .Đồng có điện trở suất 1,7.10-8 m , điện trở suất của dây đồng là bao nhiêu ?
Bài 10 : Khi điện trở R1= 4 và R2 = 6 mắc vào hiệu điện thế 20V .Tính điện trở toán mạch (điện trở tương đương) của mạch khi :
a. Hai điện trở mắc song song
b. Hai điện trở mắc nối tiếp
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài ôn tập môn Vật lý 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B . CÁC DẠNG BÀI TẬP
TÍNH ĐIỆN TRỞ KHI BIẾT THÔNG SỐ CÁC ĐẠI LƯỢNG CÒN LẠI
Bài 1 : Một dây dẫn khi đặt nó vào một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A.Dây dẫn ấy có điện trở là bao nhiêu ?
Bài 2 : Hai điện trở R1 và R2 = 2R1 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 12V .Cường độ dòng điện trong mạch là 0,5A .Tính giá trị của hai điện trở này.
Bài 3 : Một dây dẫn bằng đồng dài l1 = 2m có điện trở R1 và một dây đồng cùng tiết diện, cùng bằng đồng và có chiều dài là l2 = 6m có điện trở R2 .So sánh R1 và R2 .
Bài 4 : Một dây dẫn bằng đồng dài 20m có điện trở 5Ω .Tính điện trờ của 1m dây.
Bài 5 : Một dây đồng có điện trở 2Ω .Cắt dây này thành hai đoạn bằng nhau rồi nối đầu dây từng đôi một. Điện trở của bộ dây này là bao nhiêu?
Bài 6 : Hai dây đồng có cùng chiều dài, tiết diện dây thứ nhất gấp 3 lần dây thứ hai. Tìm mối quan hệ của hai dây.
Bài 7 : Một dây đồng tiết diện S1 có điện trờ R1 = 2Ω . Một dây đồng thứ hai có cùng chiều dài nhưng có tiết diện S2= 2S1 sẽ có điện trở R2 là bao nhiêu ?
Bài 8 : Hai dây nhôm có cùng chiều dài và tiết diện tương ứng là : l1= 2l2 ; S2 = 2S1. Tìm mối quan hệ giữa điện trở R1 và R2.
Bài 9 : Một dây đồng dài 10m, tiết diện 0.2mm2 .Đồng có điện trở suất 1,7.10-8 Ωm , điện trở suất của dây đồng là bao nhiêu ?
Bài 10 : Khi điện trở R1= 4Ω và R2 = 6Ω mắc vào hiệu điện thế 20V .Tính điện trở toán mạch (điện trở tương đương) của mạch khi :
Hai điện trở mắc song song
Hai điện trở mắc nối tiếp
TÍNH ĐIỆN ÁP KHI BIẾT CÁC THÔNG SỐ CÒN LẠI
Bài 1 : Đặt và hai đầu điện trở R = 10Ω hiệu điện thế U, thì dòng điện qua mạch là 1,2A. Tính giá trị của U?
Bài 2 : Khi điện trở R1= 4Ω và R2 = 6Ω mắc vào hiệu điện thế 20V .Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở nếu
a. Hai điện trở mắc song song
Hai điện trở mắc nối tiếp
Bài 3 : cho hai điện trở R1 = 2Ω và R2 = 4Ω mắc nối tiếp vào mạch điện . Hiệu điện thế hai đấu điện trở R1 đo được là 4V thì hiệu điện thế hai đầu mạch điện là bao nhiêu ?
Bài 4 : cho mạch điện như hình vẽ :
Biết U = 6V ; R1 = R2 = 2R3
Số chỉ của vôn kế V1 và V2 là bao nhiêu ?
TÍNH DÒNG ĐIỆN KHI BIẾT CÁC YẾU TỐ KHÁC
Bài 1 : một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là bao nhiêu ?
Bài 2 : mắc dây dẫn có điện trở R vào hiệu điện thế 4V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,2A .Khi mắc dây ấy vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu ?
Bài 3 : một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 5V thì cướng độ dòng điện qua nó là 100mA. Khi hiệu điện thế tăng thêm 20% giá trị ban đầu thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu ?
Bài 4 : một dây điện trở mắc vào một hiệu điện thế U thì dòng điện qua mạch là 0,5A .Cắt dây ấy thành hai đoạn bằng nhau rồi nối cả hai đoạn dây vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện qua mạch là bao nhiêu ?
Bài 5 : cho mạch điện như hình vẽ
Biết U = 12V ; R1 = 6Ω ; R2 = 18Ω. Số chỉ của ampe kế và vôn kế là bao nhiêu ?
Phần 2 : mạch hỗn hợp – SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN – BIẾN TRỞ A . KIẾN THỨC CẦN NHỚ
MẠCH MẮC ĐIỆN TRỞ HỖN HỢP
Tùy thuộc vào từng đoạn mạch , ta phân tích đoạn mạch hỗn hợp thành từng đoạn mạch nhỏ dưới dạng nối tiếp hay song song
Tương ứng với đoạn mạch nối tiếp , ta áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch mắc mối tiếp
Tương ứng với đoạn mạch mắc song song, ta áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch song song
Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng dòng điện trong mạch nhánh
BIẾN TRỞ LÀ GÌ ? CÓ TÁC DỤNG NHƯ THẾ NÀO? NÊU CẤU TẠO CỦA BIẾN TRỞ CON CHẠY. HÃY KỂ TÊN MỘT SỐ BIẾN TRỞ THƯỜNG SỬ DỤNG.
Hướng dẫn
Biến trở: là điện trở có thể thay đổi trị số và được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
Cấu tạo của biến trở con chạy (tay quay): gồm con chạy (tay quay) C và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn được cuốn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ
Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chiết áp).
SỰ PHỤ THUỘC CỦA BIẾN TRỞ DÂY DẪN VÀO CHIỀU DÀI – TIẾT DIỆN VÀ VẬT LIỆU LÀM DÂY
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO CHIỀU DÀI DÂY
ta có tỉ lệ thức :
" điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chièu dài dây
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO TIẾT DIỆN DÂY
Ta có tỉ lệ thức :
" điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY
Ta có tỉ lệ thức :
" điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với vật liệu làm dây
Chú ý : ta còn có các tỉ lệ sau :
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp :
Trong đoạn mạch mắc song song :
B . CÁC DẠNG BÀI TẬP
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP MẮC HỖN HỢP ĐƠN GIẢN
Bài 1 : Cho mạch điện như hình vẽ:cho U = 18V các điện trở của các ampe kế không đáng kể .Điện trở R3 có thể thay đổi được , số chỉ ampe kế A1 , A2 theo thứ tự là 0,5A , 0,3A.
Tính R1 và R2
Chỉnh R3 để số chỉ A là 1A.tính R3 tương ứng.
Giảm giá trị R3 so với câu 2 thì số chỉ các ampe kế thay đổi như thế nào ?
Bài 2 : Cho mạch điện như hình vẽ : cho
U = 12V ; R1 = 6Ω ; R2 = 3Ω ; R3 = 6Ω .Điện trở của các khóa và củs ampe kế không đáng kể .Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở khi :
a. k1 đóng , k2 mở
b. k1 mở , k2 đóng
c. k1 , k2 đều đóng
Bài 3 : Cho mạch điện như hình vẽ : cho
U = 18V ; R1 = 12Ω ; R2 = 6Ω ; R3 = 12Ω các ampe có điện trở không đáng kể .Tìm số chỉ cả các ampe kế
Bài 4 : Cho mạch điện như hình vẽ :
Cho U = 12V ; R1 = R2 = 10Ω ; R3 = 5Ω R4 = 6Ω . Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
Bài 5 : Cho mạch điện như hình vẽ :
Cho U = 6V
R1 = 6Ω
R2 = 4Ω
Cường độ dòng điện mạch chính là I = 1A.
Tính R2 ?
File đính kèm:
- Bai tap on tap vat li 9hay.doc