I - MỤC TIÊU :
+ Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
+HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng
quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0.
II - CHUẨN BỊ :
GV : – Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập.
– Thước thẳng
HS : Phiếu học tập.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 8 năm học 2008 – 2009 Tiết 43 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009
Ngày soạn:17 tháng 1 năm 2009
Ngày dạy : 19 tháng 1 năm 2009
Tuần 21 - Tiết 43
Đ3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
I - Mục tiêu :
+ Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
+HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0.
II - Chuẩn bị :
GV : – Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập.
– Thước thẳng
HS : Phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra (8 phút)
HS1 :? Hãy phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? Cho ví dụ.
? Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
HS2 : ? Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình (quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số).
? Giải phương trình: 4x – 20 = 0
? Để giải được các phương trình trên ta đã sử dụng các quy tắc biến đổi tương đương nào?
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
GV: nhận xét và bổ sung
HS : Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a ạ 0.
HS tự lấy ví dụ.
Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất.
HS2 : Phát biểu :
– Quy tắc chuyển vế.
– Quy tắc nhân với một số (hai cách nhân, chia)
4x - 20 = 0 Û x = 5
Hoạt động 2: Cách giải (12 phút)
GV đặt vấn đề : Các phương trình vừa giải là các phương trình bậc nhất một ẩn. Trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà hai
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
10
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009
vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = – b với a có thể khác 0, có thể bằng 0.
Ví dụ 1 : Giải phương trình
2x – (3 – 5x) = 4 (x + 3)
? Bỏ dấu ngoặc ta được pt nào?
? Chuyển hạng tử chứa ẩn sang vế trái ta được pt nào?
? Thu gọn ta được pt nào?
GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày.
Ví dụ 2 : Giải phương trình
? Phương trình ở ví dụ 2 so với phương trình ở ví dụ 1 có gì khác ?
– GV hướng dẫn phương pháp giải
? Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trên?
? Theo các bước giải như trên hãy biến đổi phương trình này về dạng đơn giản hơn.
HS giải ví dụ 1.
2x – (3 – 5x) = 4 (x + 3)
Û 2x – 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x – 4x = 12 + 3
Û 3x = 15
Û x = 15 : 3
Û x = 5
HS : Một số hạng tử ở phương trình này có mẫu, mẫu khác nhau.
(5x-2).2 + x. 6 = 1. 6 +(5 – 3x).3
10x - 4 + 6x= 6 + 15 – 9x
16 x + 9x = 21 + 4
25x = 25
x = 1
Vậy tập nghiệm S = { 1}
Hoạt động 3: áp dụng (16 phút)
Ví dụ 3 : Giải phương trình.
? Hãy xác định mẫu thức chung, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức hai vế.
? Khử mẫu kết hợp với bỏ dấu ngoặc.
? Thu gọn, chuyển vế.
? Chia hai vế của phương trình cho hệ số của ẩn để tìm x.
Û
Û 2 (3x2 + 6x – x – 2) – 6x2 – 3 = 33
Û 6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33
Û 10x = 33 + 4 + 3
Û 10x = 40
Û x = 40 : 10
Û x = 4
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
11
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009
? Giải phương trình.
Sau đó GV nêu “Chú ý” 1) tr 12 SGK và hướng dẫn HS cách giải phương trình ở ví dụ 4 SGK
Gv lưu ý HS cách giải khác và vài trường hợp đặc biệt
? Nhận xét tử của vế trái
GV : Khi giải phương trình không bắt buộc làm theo thứ tự nhất định, có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất.
GV yêu cầu HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6
? x bằng bao nhiêu để 0x = – 2 ?
? Cho biết tập nghiệm của phương trình
? x bằng bao nhiêu để 0x = 0 ?
HS cả lớp giải phương trình.
Một HS lên bảng trình bày.
Û
Û 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
Û 2x + 9x = 21 + 4
Û 11x = 25
Û x =
Phương trình có tập nghiệm S =
phương trình
có thể giải như sau:
x -1 = 3 x = 4
HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6.
Hai HS lên bảng trình bày.
VD5 : x + 1 = x – 1
Û x – x = –1 – 1 Û 0x = –2
HS : Không có giá trị nào của x để 0x = – 2.
Tập nghiệm của phương trình S = ặ ; hay phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 6 : x + 1 = x + 1
Û x – x = 1 – 1
HS : x có thể là bất kỳ số nào, phương trình nghiệm đúng với mọi x
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
12
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009
? Cho biết tập nghiệm của phương trình.
? Phương trình ở ví dụ 5 và ví dụ 6 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không ? Tại sao ?
GV cho đọc Chú ý 2) SGK.
Tập nghiệm của phương trình S = R
HS : Phương trình 0x = –2 và 0x = 0
không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số của x (hệ số a) bằng 0.
HS đọc Chú ý 2) SGK.
Hoạt động 4 : Luyện tập (7 phút)
Bài 10 tr 2 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Bài 12 (c, d) tr 13 SGK
c)
d) 4 (0,5 – 1,5x) = –
HS phát hiện các chỗ sai trong các bài giải và sửa lại.
a) Chuyển –x sang vế trái và – 6 sang vế phải mà không đổi dấu.
Kết quả đúng : x = 3
b) Chuyển – 3 sang vế phải mà không đổi dấu.
Kết quả đúng : t = 5
Hai HS lên bảng làm.
Kết quả
c) x = 1
d) x = 0
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí.
– Bài tập về nhà số 11, 12, (a, b), 13, 14 tr 13 SGK
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
13
File đính kèm:
- dai so t 43.doc