Bài soạn Đại số 8 năm học 2008 – 2009 Tiết 60 Bất phương trình một ẩn

I - MỤC TIÊU :

+ HS được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không ?

+ Biết viết dưới dạng kí hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x < a ; x > a ; .

+ Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương.

II - CHUẨN BỊ :

 GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.Bảng tổng hợp “Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình” tr 52 SGK. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

 HS : Thước kẻ, Phiếu học tập.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 8 năm học 2008 – 2009 Tiết 60 Bất phương trình một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009 Ngày soạn: 24 tháng 3 năm 2009 Ngày dạy : 26 tháng 3 năm 2009 Tiết 60 Đ3. Bất phương trình một ẩn I - Mục tiêu : + HS được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không ? + Biết viết dưới dạng kí hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a ; . + Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương. II - Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.Bảng tổng hợp “Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình” tr 52 SGK. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. HS : Thước kẻ, Phiếu học tập. III - Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Mở đầu (15 phút) GV yêu cầu HS đọc bài toán tr 41 SGK rồi tóm tắt bài toán. Bài toán : Nam có 25 000 đồng. Mua một bút giá 4000 đồng và một số vở giá 2 200 đồng/q. Tính số vở Nam có thể mua được? GV : Chọn ẩn số ? ? Vậy số tiền Nam phải trả để mua một cái bút và x quyển vở là bao nhiêu ? ? Nam có 25 000 đồng, hãy lập hệ thức biểu thị quan hệ giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có. GV giới thiệu : hệ thức: 2 200.x + 4 000 25 000 là một bất phương trình một ẩn, ẩn ở bất phương trình này là x. ? Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình này ? ? Theo em, trong bài toán này x có thể là bao nhiêu ? ? Tại sao x có thể bằng 9 ? (hoặc bằng 8 Một HS đọc bài toán tr 41 SGK HS : Gọi số vở Nam có thể mua được là x (quyển) Số tiền Nam phải trả là : 2 200.x + 4 000 (đồng) HS : hệ thức là 2 200.x + 4 000 25 000 Bất phương trình này có vế trái là 2 200.x + 4 000, vế phải là 25 000. HS có thể trả lời x = 9 hoặc x = 8 hoặc x = 7 ... Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 69 Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009 hoặc bằng 7 ...) ? Nếu lấy x = 5 có được không ? GV nói : khi thay x = 9 hoặc x = 5 vào bất phương trình, ta được một khẳng định đúng, ta nói x = 9, x = 5 là nghiệm của bất phương trình. ? x bằng 10 có là nghiệm của bất phương trình không ? Tại sao ? GV yêu cầu HS làm ? 1 (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu mỗi dãy kiểm tra một số để chứng tỏ các số 3 ; 4 ; 5 đều là nghiệm, còn số 6 không phải là nghiệm của bất phương trình. HS : x có thể bằng 9 vì với x = 9 thì số tiền Nam phải trả là : 2200.9 + 4 000 = 23 800 (đ) vẫn còn thừa 1 200đ. HS : x = 5 được vì 2200.5 + 4 000 = 15 000 < 25 000 HS : x = 10 không phải là nghiệm của bất phương trình vì khi thay x = 10 vào bất phương trình ta được : 2200.10 + 4 000 25 000 là một khẳng định sai (hoặc x = 10 không thoả mãn bất phương trình) HS làm ? 1 a) HS trả lời miệng. b) HS hoạt động theo nhóm, mỗi dãy kiểm tra một số. + Với x = 3, thay vào bpt ta được: là một khẳng định đúng (9 < 13) x = 3 là một nghiệm của bpt + Tương tự với x = 4, ta có: là một khẳng định đúng (16 < 19) + Với x = 5, ta có: là một khẳng định đúng (25 = 25) + Với x = 6, ta có: là một khẳng định sai vì 36 > 31 x = 6 không phải là nghiệm của bất phương trình. Hoạt động 2: Tập nghiệm của bất phương trình (17 phút) GV giới thiệu : Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó Ví dụ 1 : Cho bất phương trình : x > 3 ? Hãy chỉ ra vài nghiệm cụ thể của bất phương trình và tập nghiệm của bất phương trình đó. GV giới thiệu kí hiệụ tập nghiệm của bất phương trình đó là và hướng dẫn cách biểu diễn tập nghiệm này trên trục số HS : x =3,5 ; x =5 là các nghiệm của bất phương trình x > 3 Tập nghiệm của bất phương trình đó là tập hợp các số lớn hơn 3 HS biểu diễn tập nghiệm trên trục số theo hướng dẫn của GV. Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 70 Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009 GV lưu ý HS : để biểu thị điểm 3 không thuộc tập hợp nghiệm của bất phương trình phải dùng ngoặc đơn “(“, bề lõm của ngoặc quay về phần trục số nhận được. GV : Cho bất phương trình x 3 Tập nghiệm của bất phương trình là Biểu diễn tập nghiệm trên trục số GV : để biểu thị điểm 3 thuộc tập hợp nghiệm của bất phương trình phải dùng ngoặc vuông “[“, ngoặc quay về phần trục số nhận được. Ví dụ 2 : Cho bất phương trình: x 7 ? Hãy viết kí hiệu tập nghiệm của bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV yêu cầu HS làm ? 2 HS biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. HS làm ví dụ 2. Kí hiệu tập nghiệm của bất phương trình Biểu diễn tập nghiệm trên trục số. HS làm ? 2 HS trả lời : Bất phương trình x > 3 có: VT là x,VP là 3 tập nghiệm Bất phương trình 3 < x có :VT là 3,VP là x tập nghiệm Phương trình x = 3 có: VT là x,VP là 3 tập nghiệmS = {3}. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ? 3 và ? 4 Nửa lớp làm ? 3 Nửa lớp làm ? 4 GV giới thiệu bảng tổng hợp tr 52 SGK HS hoạt động theo nhóm ? 3 Bất phương trình x - 2 Tập nghiệm ? 4 Bất phương trình x < 4 Tập nghiệm HS xem bảng tổng hợp để ghi nhớ. Hoạt động 3: Bất phương trình tương đương ( 5 phút) Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 71 Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009 ?Thế nào là hai phương trình tương đương GV : Tương tự như vậy, hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm. Ví dụ : bất phương trình x > 3 và 3 < x là hai bất phương trình tương đương. Kí hiệu : . ? Hãy lấy ví dụ về hai bất phương trình tương đương. HS : Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tậpnghiệm. HS nhắc lại khái niệm hai bất phương trình tương đương. HS : Hoạt động 4:Luyện tập ( 6 phút) Bài 18 tr 43 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình). GV : Gọi vận tốc phải đi của ôtô là x (km/h). ? Vậy thời gian đi của ôtô được biểu thị bằng biểu thức nào ? ? Ôtô khởi hàmh lúc 7 giờ, phải đến B trước 9h, vậy ta có bất phương trình nào ? HS : thời gian đi của ôtô là : Ta có bất phương trình: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) – Bài tập số 15, 16 tr 43 SGK. số 31, 32, 33, 34, 35, 36 tr 44 SBT. – Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức : liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Hai quy tắc biến đổi phương trình. Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 72

File đính kèm:

  • doctiet 60.doc
Giáo án liên quan