1.1. Kiến thức: HS nắm vững được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Nắm được phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Nắm được khái niệm hệ phương trình tương đương.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đoán nhận (bằng phương pháp hình học) số nghiệm của một hệ phương trình bạc nhất hai ẩn.
1.3. Thái độ: HS tư duy lôgíc, tính toán chính xác, cẩn thận.
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 31 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:18/12/2007
NG:21/12/2007
Tiết :31
Bài 2
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: HS nắm vững được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Nắm được phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Nắm được khái niệm hệ phương trình tương đương.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đoán nhận (bằng phương pháp hình học) số nghiệm của một hệ phương trình bạc nhất hai ẩn.
1.3. Thái độ: HS tư duy lôgíc, tính toán chính xác, cẩn thận.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
- Đồ dùng: bảng phụ, thước kẻ, êke
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
3. Phương pháp:
- Thuyết trình, Gợi mở vấn đáp
- GV hướng dẫn, tổ chức cho học sinh tự hoạt động, nghiên cứu tài liệu (SGK) để nắm bắt kiến thức.
4. Tiến trình dạy học:
4.1. ổn định tổ chức:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiêm? Cho ví dụ?
HS2: Chưa bài 3 SGK (7)
4.3. Bài mới:
*Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS xét hai phương trình
2x + y = 3 và x - 2y = 4
Thực hiện ?1
HS: Một HS lên bảng kiểm tra
- Thay x = 2; y = -1 vào vế trái của phương trình 2x + y = 3 ta được 2.2 + (-1) = 3 = VP
- Thay x = 2; y = -1 vào vế trái của phương trình x - 2y = 4 ta được 2 - 2.(-1) = 4 = VP
Vậy cặp số (2;-1) là một nghiệm của hệ phương trình:
Sau đó GV yêu cầu HS đọc “Tổng quát” đến hết mục 1 tr9 SGK
HS đọc “Tổng quát” SGK
1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
(2;-1) là một nghiệm của hệ phương trình:
* Tổng quát:
SGK
*Hoạt động 2:
GV cho HS làm ?2
HS làm ?2
GV yêu cầu HS đọc SGK từ “trên mặt phẳng tọa đô ...” đến “.....của (d) và (d’)”.
HS: Một HS đọc to
GV: Để xét xem 1 hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm, ta xét các ví dụ sau.
? Hãy biểu diễn phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất rồi xét xem hai đương thẳng có vị trí tương đối như thế nào với nhau.
HS: Một HS lên bảng vẽ hình
? Thử lại xem cặp số (2;1) có là nghiệm của hệ phương trình đã cho hay không?
HS thử lại vào hệ phương trình
? Hãy biến đổi các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất
? Nhận xét vị trí tương đối của hai đường thẳng?
GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
? Nghiệm của hệ phương trình như thế nào?
HS: Hệ phương trình vô nghiệm
? Nhận xét về hai phương trình này?
HS: Hai phương trình tương đương với nhau
? Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình như thế nào?
HS: Trùng nhau
? Vậy hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm? Vì sao?
? Một cách tổng quát, một hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm? ứng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng?
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c
(xo;yo) của M là một nghiệm của phương trình ax + by = c
VD1: Xét hệ phương trình
y
3
1
O
2
M
3
x
=> (2;1) là nghiệm của hệ phương trình
VD2: Xét hệ phương trình
y
3
-2
O
1
x
Hệ phương trình vô nghiệm
VD3: Xét hệ phương trình
Hệ phương trình vô số nghiệm
* Tổng quát
(d) cắt (d’) => 1 nghiệm
(d) song song (d’) => vô nghiệm
(d) trùng (d’) => vô số nghiệm
*Hoạt động 3:
? Thế nào là hai phương trình tương đương?
? Tương tự hãy định nghĩa hệ hai phương trình tương đương?
HS nêu định nghĩa tr11 SGK
GV giới thiệu kí hiệu “”
3. Hệ phương trình tương đương
(SGK)
4.4. Củng cố:
GV cho HS làm bài 4 (11-SGK)
a) hai đường thẳng cắt nhau => có 1 nghiệm duy nhất.
b) hai đường thẳng song song => vô nghiệm
c) hai đường thẳng cắt nhau => 1 nghiệm duy nhất
d) hai đường thẳng trùng nhau => vô số nghiệm
4.5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững nghiệm của hệ phương trình tương ứng với vị trí tương đối của hai đường thẳng.
- Làm bài tập 5, 6, 7 (11, 12-SGK)
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t31.doc