1.1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số và phương pháp đặt ẩn phụ.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải hệ phương trình, kĩ năng tính toán.
1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt trong giải toán. Yêu thích bộ môn.
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 38 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 14/01/2007
NG: 17(9C)-18(9B)/01/2008
Tiết 38
luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số và phương pháp đặt ẩn phụ.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải hệ phương trình, kĩ năng tính toán.
1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt trong giải toán. Yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Đồ dùng: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
HS: Nắm vững phương pháp giải hpt bằng pp thế. Làm tốt các bài tập về nhà.
2. Phương pháp
Vấn đáp, giảng giải, phân tích, tổng hợp.
GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
4.2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình chữa bài tập
4.3. Luyện tập
GV gọi hai HS lên bảng chữa bài
HS1 chữa bài 26 (a,b)
HS2: chữa bài 27a
Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.
? hãy đặt ẩn => có hệ ẩn u, v ntn?
GV: Tại sao pt (2) lại là 3u + 4v
Giải hpt với ẩn u, v
? Nghiệm (u,v) = ta làm thế nào để tìm được nghiệm của hpt ban đầu với ẩn x, y?HS: Thay giá trị của u, v vào phần đầu đã đặt.
GV: để tìm x, y cho nhanh hãy lấy nghịch đảo giá trị của u và v.
? Đa thức P(x) chia hết cho x + 1 khi nào?
? Đa thức P(x) chia hết cho x - 3 khi nào?
Bài 26 (19-SKG)
a) Vì A(2;-2) thuộc đồ thị y = ax + b nên
2a + b = -2
Vì B(-1;3) thuộc đồ thị nên
-a + b = 3
Ta có hệ phương trình hai ẩn
b) a = 0 và b = 2.
Bài 27 (20-SGK)
Đặt . ĐK: x # 0; y # 0
Ta có:
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
Bài 19 (16-SGK)
Đa thức P(x) chia hết cho x + 1 P(-1) = 0
. P(-1) = m(-1)3 + (m - 2)(-1)2 - (3m + 5)(-1) - 4n
= - m + m - 2 + 3n - 5 - 4n
= - n - 7
Đa thức P(x) chia hết cho x - 3 P(3) = 0
. P(3) = m.33 + (m -2).32 - (3n - 5).3 - 4n
= 27m + 9m - 18 - 9n + 15 - 4n
= 36m - 13n - 3
Ta có phương trình:
4.4. Củng cố:
Giờ luyện tập này cho ta biết thêm điều gì mới?
+ Phải đưa hệ phương trình đã cho về dạng cơ bản.
+ Giải hệ bằng phương pháp đặt ẩn phụ rồi dùng pp thế giải tiếp.
Kiểm tra 10 phút
Câu 1: (3 đ)
Số nghiệm của hệ phương trình là:
A. Vô số nghiệm
B. Vô nghiệm
C. Có một nghiệm duy nhất
D. Một kết quả khác
Câu 2: (7 đ)
Giải hệ phương trình sau:
Đáp án:
Câu 1: B. Vô nghiệm
Câu 2:
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (3; -3)
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài 33 (9-SBT)
- Nghiên cứu trước bài 5.
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t38.doc