Bài soạn Đại số 9 Tiết 39 - Vũ Mạnh Tiến

 1.1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. Nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.

1.2. Kĩ năng: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên.

1.3. Thái độ: Rèn cho hs tính cẩn thận , tính chính xác trong giải toán.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 39 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:18/01/2008 NG:21(9C ) - 23(9B)/01/2008 Tiết 39 Bài 4 giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. Nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 1.2. Kĩ năng: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên. 1.3. Thái độ: Rèn cho hs tính cẩn thận , tính chính xác trong giải toán. 2. Chuẩn bị của GV và HS: GV: - Đồ dùng: bảng phụ ghi sẵn quy tắc cộng đại số, lời giải mẫu, tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. - Tài liệu: SGK, SBT, SGV HS: - Bảng phụ nhom, bút dạ 3. Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, phân tích, tổng hợp. GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 4.2. Kiểm tra bài cũ HS1: - Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế? - Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: Vậy hệ phương trình có một nghiệm (2;-1) HS2: Chữa bài tập 14a (15-SGK) GV: Ngoài các cách giải hệ phương trình đã biết, trong tiết này các em sẽ được nghiên cứu thêm một cách giải khác giải hệ phương trình. Đó là phương pháp cộng đại số. 4.3. Bài mới *Hoạt động 1: GV cho HS đọc quy tắc cộng đại số HS đọc các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. GV cho HS làm ví dụ 1 trong SGK để hiểu rõ hơn về quy tắc cộng đại số. GV yêu cầu HS cộng từng vế hai phương trình của (I) để được phương trình mới. Hãy dùng phương trình mới đó thay vào thế cho phương trình thứ hai ta được hệ nào? GV cho học sinh làm ?1 HS: (2x - y) - (x + y) = 1 - 2 hay x - 2y = -1 hoặc 1. Quy tắc cộng đại số SGK VD1: Xét hệ phương trình B1: Cộng từng vế hai phương trình của (I) (2x - y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3 B2: Thay vào phương trình thứ nhất hoặc thứ hai, ta được: *Hoạt động 2: ? Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn y trong hệ phương trình? HS: Các hệ số của y đối nhau ? Vậy làm thế nào để mất ẩn y, chỉ còn ẩn x. HS: Ta cộng từng vế 2 phương trình của hệ sẽ được một phương trình chỉ còn ẩn x. GV nhận xét: hệ phương trình có nghiệm duy nhất là ? Hãy nhận xét về các hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III)? HS: Các hệ số của x bằng nhau ? Làm thế nào để mất ẩn x? HS: Ta trừ từng vế hai phương trình của hệ được 5y = 5 GV gọi một HS lên bảng trình bày GV: Ta sẽ tìm cách biến đổi để đưa hệ (IV) về trường hợp thứ nhất ? Hãy biến đổi hệ (IV) sao cho các phương trình mới có các hệ số của ẩn x bằng nhau? HS: .... GV gọi một HS lên bảng giải tiếp GV cho HS làm ?5 theo nhóm HS hoạt động theo nhóm, sau 5 phút đại diện nhóm trình bày. 2. áp dụng a) Trường hợp thứ nhất VD2: Xét hệ phương trình Vậy hệ phương trình có nghiệm (3;-3) VD3: Xét hệ phương trình Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm b) Trường hợp thứ hai VD4: Xét hệ phương trình ?5: 4.4. Củng cố: GV: Cho 2 HS lên bảng làm bài 20(a,c)/SGK Bài 20/SGK: Giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số: 4.5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững các giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. - Làm bài 20 (phần còn lại), 21, 22 (19-SGK) - Tiết sau luyện tập 5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doct39.doc