1.1. Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
1.2. Kĩ năng: HS có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
1.3.Thái độ: - Rèn tinh linh hoạt trong tính toán biến đổi.
5 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 6 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:16/09/2007
NG:20/09/2007
Tiết 6
Bài 4
liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
1.2. Kĩ năng: HS có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
1.3.Thái độ: - Rèn tinh linh hoạt trong tính toán biến đổi.
2. Chuẩn bị của GV - HS
GV: - Đồ dùng: bảng phụ ghi bài tập, ví dụ mẫu
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
HS: - Bảng phụ nhóm, bút dạ
3. Phương pháp:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề, phân tích , tổng hợp, thuyết trình
- GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
4.2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập 25(b,c) (16-SGK)
HS2: Chữa bài tập 27 (16-SGK)
Đáp án:
Bài 25:
b)
c)
Bài 27:
a) Ta có
b) Ta có
GV nhận xét và cho điểm HS
4.3. Bài mới
*Hoạt động 1:
GV cho HS làm ?1
HS làm ?1, một HS lên bảng trình bày hoặc đứng tại chỗ đọc đáp án cho GV ghi lại lên bảng.
GV: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể. Tổng quát, ta chứng minh định lí sau đây. GV giới thiệu định lí.
HS đọc định lí
? ở tiết học trước ta đã chứng minh định lí khai phương một tích dựa trên cơ sở nào?
HS: Dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm.
GV: cũng dựa trên cơ sở đó hãy chứng minh định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
HS trình bày phương án chứng minh hoặc nghiên cứu SGK rồi nêu lại cách chứng minh đó.
? Hãy so sánh điều kiện của a và b trong hai định lí, giải thích điều đó?
HS: ở định lí khai phương một tích thì , còn ở định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương thì để có nghĩa.
GV có thể đưa cách chứng minh khác lên bảng phụ
HS nghe GV trình bày.
1. Định lí
?1:
Định lí:
Với số a không âm và số b dương, ta có:
Cm:
Vì và b > 0 nên xác định và không âm.
Ta có
Vậy là căn bậc hai số học của hay
Cách khác:
+ Với a không âm và b dương xác định và không âm, còn xác định và dương.
+ áp dụng quy tắc nhân các căn thức bậc hai của các số không âm, ta có:
*Hoạt động 2:
GV: Từ định lí trên ta có hai quy tắc:
+ Quy tắc khai phương một thương
+ Quy tắc chia hai căn bậc hai
GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương
HS đọc quy tắc, một HS đứng lên đọc to.
GV hướng dẫn HS làm VD1
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm ?1 để củng cố quy tắc trên.
HS hoạt động nhóm là ?2
GV cho HS phát biểu lại quy tắc khai phương một thương.
HS phát biểu lại quy tắc
? Quy tắc khai phương một thương là áp dụng của định lí trên theo chiều từ trái sang phải. Ngược lại, áp dụng định lí từ phải sang trái, ta có quy tắc nào?
HS: quy tắc chia hai căn bậc hai
GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai trên bảng phụ
HS đọc quy tắc, một HS đọc to
GV yêu cầu HS tự đọc bài giải VD2, sau đó làm ?3
HS đọc bài giải VD2, một HS đọc to. Sau đó 2 HS lên bảng làm ?3
GV giới thiệu Chú ý trong SGK
GV: một cách tổng quát với biểu thức A không âm và biểu thức B dương thì
GV nhấn mạnh: khi áp dụng quy tắc khai phương một thương hoặc chia hai căn bậc hai cần luôn chú ý đến điều kiện số bị chia phải không âm, số chia phải dương
GV giới thiệu VD3 trên bảng phụ
HS đọc cách giải
GV: Các em hãy vận dụng để giải bài tập ở ?4
HS lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng trình bày.
2. áp dụng
a) Quy tắc khai phương một thương.
* Quy tắc: SGK
VD1:
a)
b)
?2:
a)
b) 0,14
b) Quy tắc chia hai căn bậc hai.
* Quy tắc: SGK
VD2:
a)
b)
?3:
a) 3
b)
Chú ý:
Với
VD3:
a)
b) (với a < 0)
?4:
a)
b)
4.4. Củng cố
GV đưa bài tập trắc nghiệm lên bảng phụ:
Điền dấu “x” vào ô thích hợp. Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng.
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
Sửa lại
1
Với
x
b > 0
2
x
3
(với y < 0)
x
4
x
5
(m > 0 và n > 0)
x
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài: định lí, chứng minh định lí, các quy tắc.
- Làm bài tập 28, 29, 30, 31 (18, 19-SGK)
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t6.doc