1.1. Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài, tìm ra mối quan hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình. HS biết trình bày bài giải của một bài toán có dạng trên.
1.2.Thái độ: Thấy rõ toán học phục vụ cho thực tế cuộc sống.
6 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 63 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
NG:
Tiết 63
Luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài, tìm ra mối quan hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình. HS biết trình bày bài giải của một bài toán có dạng trên.
1.2.Thái độ: Thấy rõ toán học phục vụ cho thực tế cuộc sống.
2. Phương tiện dạy học
- Đồ dùng: bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
3. Cách thức tiến hành
Giải quyết vấn đề, giảng giải, phân tích , tổng hợp.
GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
4.2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập 45 (59-SGK)
HS2: Chữa bài tập 47 (59-SGK) (kẻ bảng phân tích)
Đáp án:
Bài 45:
Gọi số tự nhiên nhỏ là x.
=> số tự nhiên liền sau là x + 1.
Tích của hai số là: x(x + 1)
Tổng của hai số là: 2x + 1
Theo đề bài ta có phương trình
x(x + 1) - (2x + 1) = 109 ↔ x2 + x - 2x - 1 - 109 = 0 ↔ x2 - x - 110 = 0
∆=441=212
x1=1+212=11(tmdk) ;x2=1-212=-10 (loại)
Vậy hai số tự nhiên cần tìm là 11 và 12.
Bài 47:
v (km/h)
t (h)
s (km)
Bác Hiệp
x + 3
30x+3
30
Cô Liên
x
30x
30
ĐK: x > 0
Phương trình: 30x-30x+3=12→ 60(x + 3) - 60x = x(x + 3)
↔ x2 + 3x - 180 = 0
∆=729=272
x1=-3+272=12 (TM ĐK) ; x2=-3-272=-15 (loại)
Trả lời: Vận tốc xe của cô Liên là 12(km/h). Vận tốc xe của bác Hiệp là 15(km/h)
HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn.
GV nhận xét, cho điểm
4.3. Luyện tập
Bài 59/SBT-47: Đề bài trên bảng phụ
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập đến khi lập xong phương trình bài toán.
HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện một nhóm trình bày bài.
GV đưa bảng phụ phần giải phương trình
Û 30.2x(x – 3) + 28.2x(x + 3)
= 119(x2 – 9)
Û 60x2 – 180x + 56x2 + 168x
= 119x2 – 1071.
Û 3x2 + 12x – 1071 = 0
Û x2 + 4x – 357 = 0
D’ = 4 + 357 = 361 ị = 19
x1 = –2 + 19 = 17 (TMĐK)
x2 = 2 – 19 = –21 (loại)
Trả lời : vận tốc của xuồng trên hồ yên lặng là 17
Bài 54/SBT-46
Một HS đọc to đề bài -> TTBT
?Bài toán này thuộc dạng gì ?
– Bài toán này thuộc dạng toán năng suất.
? Có những đại lượng nào ?
– Có các đại lượng : năng suất 1 ngày, số ngày, số m3 bê tông.
GV kẻ bảng phân tích đại lượng, yêu cầu HS điền vào bảng.
HS lập bảng phân tích.
– Một HS lên bảng điền.
GV Y/c Lập phương trình bài toán
HS:
GV yêu cầu HS nhìn vào bảng phân tích, trình bày bài giải.
–Hai HS nối tiếp nhau, trình bày miệng bài giải.
GV: Bước giải phương trình và trả lời, GV yêu cầu HS về nhà làm tiếp.
Bài 46/SGK-59
HS: một HS đọc to đề bài
? Em hiểu tính kích thước của mảnh đất là gì?
HS: là tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất
- Chọn ẩn số? đơn vị? điều kiện?
- Biểu thị các đại lượng khác và lập phương trình bài toán
HS tự giải phương trình và trả lời bài toán.
Bài 50/SGK-59
HS: đọc to đề bài
? Trong bài toán này có những đại lượng nào?
? Mối quan hệ giữa chúng như thế nào?
GV yêu cầu HS phân tích đại lượng bằng bảng và lập phương trình bài toán.
HS: một HS lên bảng trình bày
GV thông báo kết quả
HS ghi lại kết quả.
Bài 49/SGK-49
? Ta cần phân tích những đại lượng nào?
- Hãy lập bảng phân tích và phương trình bài toán.
HS nêu bảng phân tích và phương trình bài toán.
GV nhấn mạnh: với dạng toán làm chung làm riêng hay toán về vòi nước chảy, giữa thời gian hoàn thành công việc và năng suất trong một đơn vị thời gian là hai số nghịch đảo của nhau. Không được lấy thời gian HTCV của đội I cộng với thời gian HTCV của đội II bằng hai đội. Còn năng suất một ngày của đội I cộng với năng suất một ngày của đội II bằng năng suất một ngày của hai đội.
Bài 59/SBT-47:
Gọi vận tốc của xuồng khi đi trên hồ yên lặng là x
ĐK : x > 3.
Vận tốc xuôi dòng sông của xuồng là x + 3
Vận tốc ngược dòng sông của xuồng là x – 3
Thời gian xuồng xuôi dòng 30km là : (h)
Thời gian xuồng ngược dòng 28km là : (h)
Thời gian xuồng đi 59,5km trên mặt hồ yên lặng là :
(h)
Ta có phương trình
Giải phương trình được
x1 = 17 (TMĐK)
x2 = –21 (loại)
Trả lời : vận tốc của xuồng trên hồ yên lặng là 17
Bài 54/SBT- 46
Số ngày
NS 1 ngày
Số m3
Kế hoạch
x (ngày)
450 (m3)
Thực hiện
x – 4 (ngày)
96%.450 = 432 (m3)
ĐK : x > 4
Bài 46/SGK-59
Gọi chiều rộng cảu mảnh đất là x (m).
ĐK: x > 0
Vì diện tích của mảnh đất là 240m2 nên chiều dài là 240x (m)
Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích không đổi, vậy ta có phương trình:
x+3240x-4=240
Giải phương trình ta được
x1 = 12 (TM ĐK) ; x2 = -15 (loại)
Trả lời:
Chiều rộng của mảnh đất là 12m
Chiều dài của mảnh đất là 24012=20 (m)
Bài 50/SGK-59
Khối lượng
Thể tích
Khối lượng riêng
Kim loại 1
880g
880x(cm3)
x (g/cm3)
Kim loại 2
858g
858x-1(cm3)
(x-1) (g/cm3)
ĐK: x > 1
Phương trình: 858x-1-880x-10
x1 = 8,8 (TM) ; x2 = -10 (loại)
Vậy khối lượng riêng của kim loại 1 là 8,8(g/cm3).
Khối lượng riêng của kim loại 2 là 7,8(g/cm3)
Bài 49/SGK-49
Thời gian HTCV
Năng suất một ngày
Đội I
x (ngày)
1x (CV)
Đội II
x+6 (ngày)
1x+6 (CV)
Hai đội
4 (ngày)
14 (CV)
ĐK: x > 0
Phương trình:
1x+1x+6=14
Giải phương trình:
x1 = 6 (TM ĐK) ; x2 = -4 (loại)
Vậy nếu làm riêng thì đội I làm xong trong 6 ngày, đội II làm xong trong 12 ngày.
V. Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 51,52 (59-SGK)
- Làm các câu hỏi ôn tập chương
- Đọc và ghi nhớ Tóm tắt kiến thức cần nhớ.
- Làm bài số 54,55 (63-SGK)
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t63.doc