1.1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các bài tập giải toán bằng cách lập phương trình ( gồm cả giải toán bằng cách lập hệ phương trình )
1.2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân loại bài toán, phân tích các đại lượng của bài toán, trình bày bài giải.
1.3. Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của toán học.
5 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 67 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
NG:
Tiết 69
ôn tập cuối năm (t3)
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các bài tập giải toán bằng cách lập phương trình ( gồm cả giải toán bằng cách lập hệ phương trình )
1.2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân loại bài toán, phân tích các đại lượng của bài toán, trình bày bài giải.
1.3. Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của toán học.
2.Chuẩn bị của GV và HS
- Đồ dùng: bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
3.Phương pháp:
GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
4.2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập 12 (133-SGK) ( chữa đến khi lập xong hệ phương trình )
Đáp án: Gọi vận tốc lúc lên dốc của người đó là x (km/h) và vận tốc lúc xuống dốc của người đó là y (km/h)
ĐK: 0 < x < y
Khi đi từ A đến B, thời gian hết 40 phút = h, ta có phương trình:
Khi đi từ B về A hết 41 phút = h, ta có phương trình:
Ta có hệ phương trình:
HS2: Chữa bài tập 17 (134-SGK) ( GV đưa bảng kẻ sẵn ô để HS điền vào, rồi trình bày bài đến khi lập xong phương trình.)
Đáp án:
Số HS
Số ghế băng
Số HS ngồi 1 ghế
Lúc đầu
40 HS
x (ghế)
(HS)
Bớt ghế
40 HS
x – 2 (ghế)
(HS)
Gọi số ghế băng lúc đầu có là x (ghế). ĐK: x > 2 và x nguyên dương.
=> số HS ngồi trên 1 ghế lúc đầu là (HS)
Số ghế sau khi bớt là (x – 2) (ghế)
=> số HS ngồi trên 1 ghế lúc sau là (HS)
Ta có phương trình:
HS lớp nhận xét bài làm của các bạn
GV nhận xét, cho điểm.
Sau đó GV yêu cầu 2 HS khác lên bảng giải hệ phương trình bài 12 và phương trình bài 17 SGK. Sau đó kết luận bài toán.
HS: hai HS lên giải phương trình và kết luận bài toán
HS lớp giải phương trình và hệ phương trình của hai bài toán.
GV kiểm tra HS lớp giải hệ phương trình và phương trình.
( Bài 12: Vận tốc lên dốc của người đó là 12(km/h). Vận tốc xuống dốc của người đó là 15(km/h).
Bài 17: số ghế băng lúc đầu có là 10 ghế )
III. Luyện tập
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 16(150-SBT)
HS hoạt động theo nhóm
GV đưa ra bài toán: Theo kế hoạch, một công nhân phải hoàn thành 60 sản phẩm trong thời gian nhất định. Nhưng do cải tiến kĩ thuật nên mỗi giờ người công nhân đó đã làm thêm được 2 sản phẩm. Vì vậy, chẳng những đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn dự định 30 phút mà còn vượt 3 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ người đó phải làm bao nhiêu sản phẩm?
GV phân tích đại lượng của bài toán bằng bảng.
HS nêu nội dung điền bảng
GV yêu cầu 1 HS đọc miệng bài giải.
GV đưa ra bài toán 2: Để hoàn thành một công việc, hai tổ phải làm chung trong 6 giờ. Sau 2 giờ làm chung thì tổ II được điều đi làm việc khác, tổ I đã hoàn thành công việc còn lại trong 10 giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ xong công việc đó?
? Cần phân tích những đại lượng nào ?
HS: cần phân tích thời gian hoàn thành công việc và năng suất làm được trong 1 giờ của tổ I, tổ II, hai tổ.
GV yêu cầu HS phân tích đại lượng bằng bảng.
HS trình bày miệng bài toán.
( Nếu thiếu thời gian, GV đưa ra bài giải mẫu để HS tham khảo)
GV thông báo: giải hệ phương trình ta tìm được x = 15 ; y = 10 (TM ĐK)
Trả lời: Tổ I làm riêng hết 15 giờ
Tổ II làm riêng hết 10 giờ
GV: khi giải toán bằng cách lập hệ phương trình cần phân loại dạng toán, nếu có thể thì phân tích đại lượng bằng bảng ( làm trên nháp ), trên cơ sở đó trình bày bài toán theo ba bước đã học.
Bài 16 (150-SBT)
Gọi chiều cao của tam giác là x (dm) và cạnh đáy của tam giác là y (dm).ĐK: x, y > 0
Ta có phương trình:
(1)
Nếu chiều cao tăng thêm 3dm và cạnh đáy giảm đi 2dm thì diện tích của nó tăng 12dm2.
Ta có phương trình:
(2)
Ta có hệ phương trình:
(TM ĐK)
Trả lời: Chiều cao của tam giác là 15dm. Cạnh đáy của tam giác là 20dm.
Bài tập 1: (dạng toán năng suất)
Số SP
Thời gian
Số SP mỗi giờ
Kế hoạch
60 SP
(h)
x (SP)
Thực hiện
63 SP
(h)
x + 2 (SP)
ĐK: x > 0
Phương trình:
x1= 12 (TM)
x2= -20 (loại)
Trả lời: theo kế hoạch, mỗi giờ người đó phải làm 12 SP.
Bài tập 2: (dạng toán làm chung làm riêng)
Thời gian HTCV
Năng suất 1 giờ
Tổ I
x (h)
(CV)
Tổ II
y (h)
(CV)
Hai tổ
6 (h)
(CV)
Gọi thời gian tổ I làm riêng để HTCV là x (h) và thời gian tổ II làm riêng để HTCV là y (h)
ĐK: x, y > 6
Vậy trong 1 giờ tổ I làm được (CV)
Trong 1 giờ tổ II làm được (CV)
Hai tổ cùng làm thì HTCV trong 6 giờ, vậy 1 giờ hai tổ làm được (CV)
Ta có phương trình: (1)
Hai tổ làm chung trong 2 giờ được: (CV)
Tổ I làm tiếp trong 10 giờ thì HTCV, ta có phương trình: (2)
Ta có hệ phương trình:
V. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các dạng toán đã học để ghi nhớ cách phân tích
- Làm bài tập 18 (134-SGK), bài 17 (150-SBT)
E. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- t67.doc