Tiết 25
Nhiệt Kế - Nhiệt Giai
A/ Mục tiêu :
• Biết cấu tạo, công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
• Phân biệt được nhiệt giai xenxiut và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển đổi nhiệt độ được
B/ Chuẩn bị:
GV: Nước thường, nước đá, nướ sôi, chậu, nhiệt kế các loại
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1700 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn dạy Vật lý 6 tiết 25: Nhiệt kế - Nhiệt giai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25
Nhiệt Kế - Nhiệt Giai
A/ Mục tiêu :
Biết cấu tạo, công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
Phân biệt được nhiệt giai xenxiut và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển đổi nhiệt độ được
B/ Chuẩn bị:
GV: Nước thường, nước đá, nướ sôi, chậu, nhiệt kế các loại
C/ Hoạt động dạy học.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1: Bài cũ:
1/ Bài 21.5
2/ Bài 21.6
HĐ2: Bài mới
Đặt vấn đề : Phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác con người có bị sốt hay không ?
-GV. Hãy nhớ lại bài học về nhiệt kế ở lớp 4 trả lời các câu hỏi C1, C2 ?
C3. Hãy quan sát các loại nhiệt kế để trả lời câu C3.
-Câu C4
-GV giới thiệu các loại nhiệt giai (thang nhiệt độ) .
?. Tính xem 200C = ? 0F
HĐ3: Củng cố:
HS làm câu C6 để vận dụng và củng cố kiến thức.
HĐ4: Hướng dẫn về nhà:
-BT 22.1 đến 27.6
-Đọc phần có thể em chưa biết trang 70, 71
-Vẽ trước hình 23.2
-Kẻ Mẫu báo cáo thực hành (trang 74)
21.6. Khi nhiệt độ cao,cả ống đồng thau và que thép đều dài ra nhưng ống đồng dài nhiều hơn que thép nối với van xuống phìa dưới đóng bơtt đường dẫn ga vào nên lượng ga vào lò giảm và nhiệt độ của lò cũng giảm.
C1. Cảm giác của tay ta không cho phép xác định chính xác độ nóng, lạnh.
C2. Xác định nhiệt độ 00C và 1000C Þ vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.
C3. HS điền vào bảng
Loại
GHĐ
ĐCNN
Công dụng
Rượu
T.ngân
Y-tế
C4. Giữa bầu thủy ngân và ống thủy tinh có chỗ thắt để thủy ngân không bị tụt xuống khi đưa ra ngoài cơ thể.
HS nghe và ghi bài.
30x1,8+32=860F
37x1,8+32=98,60F
1.Nhiệt kế.
-Để đo nhiệt độ người ta phải dùng nhiệt kế
-Nhiệt kế là dụng cụ dựa trên hiện tựng dãn nở vì nhiệt của các chất. Cấu tạo gồm một ống thủy tinh bịt một đầu, đầu kia nối với bầu thủy tinh trong có chứa chất lỏng.
-Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y - tế
2. Nhiệt giai
a. Nhiệt giai xenxiut (Celsiut).
-00C là nhiệt độ nước đá đang tan
-1000C là nhiệt độ nước sôi
b. Nhiệt giai Farenhai
-Nước đá đang tan là 320F
-Nước sôi là 2120F
( 10C = 1,80F)
nhiệt giai Farenhai được phần lớn các nước nói tiếng Anh sử dụng.
Thí dụ: 200C = 00C+200C
Þ 200C = 320F+(20x1,80F)
Þ 200C = 680F
D. KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- ly6t25.doc