Bài soạn Hình học 6, năm học : 2010-2011

A. Mục tiêu : Giúp HS :

1/ Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc

(không thuộc) đường thẳng.

2/ Kĩ năng: Biết vẽ v đặt tên cho điểm, đường thẳng; biết sử dụng các kí hiệu , .

3/ Thái độ: Biết quan sát, liên tưởng đến các hình ảnh của điểm, đường thẳng trong thực tế.

B. Chuẩn bị :

- GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

- HS : SGK, thước thẳng, bút chì.

C. Tiến trình dạy học :

I - ổn định tổ chức lớp:

II - Kiểm tra miệng:(2 pht) Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.

III - Bi mới:

 

doc41 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Hình học 6, năm học : 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngay soạn: 20/ 8/ 2012 Tiết: 1 Ngay dạy: 23/ 8/ 2012 CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG. ------—–------ A. Mục tiêu : Giúp HS : 1/ Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. 2/ Kĩ năng: Biết vẽ và đặt tên cho điểm, đường thẳng; biết sử dụng các kí hiệu Ỵ, Ï. 3/ Thái độ: Biết quan sát, liên tưởng đến các hình ảnh của điểm, đường thẳng trong thực tếá. B. Chuẩn bị : - GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - HS : SGK, thước thẳng, bút chì. C. Tiến trình dạy học : I - ổn định tổ chức lớp: II - Kiểm tra miệng:(2 phút) Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS. III - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Giới thiệu CT, bộ môn HH 6 : - GV: Điểm, đường thẳng, mp là 3 khái niệm cơ bản của hình học - HS: Chú ý nghe giảng. 1) Hoạt động1: Tìm hiểu về điểm (10phút) - GV: Nêu VD trong SGK + Yêu cầu HS nêu VD khác - GV: Nêu cách đặt tên điểm + Lưu ý về điểm “các điểm phân biệt” và “các điểm trùng nhau”. - Qui ước: Nếu nĩi hai điểm mà khơng nĩi gì thêm thì đĩ là hai điểm phân biệt - GV: Giới thiệu về việc xây dựng các hình từ những điểm. 2) Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường thẳng (10phút) - GV: Dùng thước thẳng vẽ 1 vài vạch thẳng và giải thích cho HS Đĩ là đường thăng - Lưu ý HS : “Đường thẳng khôngbị giới hạn về hai phía”. - GV: Giới thiệu về mặt phẳng 3) Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa điểm và đt (10phút) - GV: Vẽ hình, hỏi trên hình có các điểm và đường thẳng nào ? ?: Em có nhận xét gì về vị trí của các điểm A, B, M, N và đường thẳng a ? - GV : Ta còn nói “đường thẳng a đi qua điểm 2 điểm A, B”; “đường thẳng a không đi qua 2 điểm M, N” - GV : Với một đường thẳng bất kì, có mấy điểm thuộc đường thẳng và có mấy điểm khơng thuộc đường thẳng - GV: Cho Hs làm ?(tr104/SGK) a) Các điểm C, E thuộc hay không thuộc đường thẳng a ? b) Điền kí hiệu Ỵ, Ï thích hợp vào ô trống : C a; E a c) Vẽ thêm 2 điểm khác thuộc a và 2 điểm khác không thuộc a. - HS: Chú ý nghe giảng, ghi nhanh nội dung bài học. - HS: Nêu VD : đầu ngòi viết, đầu nhọn của compa, … - HS: Tìm thêm các ví dụ khác về hình ảnh của các điểm. - HS: Chú ý nghe giảng, nêu các ví dụ về mặt phẳng trong thực tế. - HS: Ghi mục 3). - HS: Quan sát hình vẽ và trả lời : … - HS: Chú ý nghe, ghi nhớ. - HS: Chú ý nghe, hiểu và ghi bài vào vở. - HS: Suy nghĩ trả lời : … - HS: Đứng tại chỗ trả lời câu a, 1 em lên bảng thực hiện 2 câu b, c : b) C Ỵ a ; E Ï a c) VD : A, B Ỵ a ; D, F Ï a. 1) Điểm: a) Vì dụ: SGK/103. - Người ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm. (2 điểm trùng nhau) E · F (4 điểm phân biệt) 2) Đường thẳng : a) Ví dụ: - Người ta dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho các đường thẳng. b) Chú ý: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. 3) Quan hệ giữa điểm và đường thẳng : a) Kí hiệu; +) Ỵ (thuộc) +) Ï (khơng thuộc) A Ỵ a (Điểm A thuộc đường thẳng a) B Ỵ a (Điểm B thuộc đt a) M Ï a(Điểm M khơng thuộc đt a) N Ï a(Điểm N khơng thuộc đt a) . * Với một đường thẳng bất kì, có vô số điểm thuộc đường thẳng và có vô số điểm không thuộc đường thẳng đó. ? (tr104) : a) C Ỵ a; E Ï a b) A Ỵ a; BỴ a D Ï a; F Ï a IV- Củng cố-LT (8 phút) - GV: Gọi 2 Hs lên bảng làm 2 bt 1, 2 /104. Yêu cầu cả lớp làm vào vở bt, nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng. - GV: Cho Hs làm bt 3/104 : Gv treo bảng phụ vẽ hình sẵn, gọi lần lượt Hs đứng tại chỗ trả lời từng câu, sau đó lên bảng ghi kí hiệu : a) Điểm A thuộc các đường thẳng nào ? Điểm B thuộc các đường thẳng nào? b) Các đường thẳng nào đi qua điểm B ? Các đường thẳng nào đi qua điểm C ? c) Điểm D nằm trên đường thẳng nào và không nằm trên đường thẳng nào ? (Nhận xét bài làm của Hs) - HS1 : Làm bt 1/104 Đặt tên đúng quy ước. - HS2 : Làm bt 2/104 : - HS: Làm theo yêu cầu của Gv : a) Điểm A thuộc các đường thẳng : n, q. Điểm B thuộc các đường thẳng: m, n, p. b) Các đường thẳng đi qua điểm B là : m, n, p. Các đường thẳng đi qua điểm C là : m, q. c) Điểm D nằm trên đường thẳng q và không nằm trên các đường thẳng : m, n, p 4) Luyện tập: a) Bài tập 1/104SGK : b) Bài tập 3/104 SGK : +) A Ỵ n , A Ỵ q ; B Ỵ m , B Ỵ n , B Ỵ p . +) B Ỵ m , B Ỵ n , B Ỵ p ; C Ỵ m , C Ỵ q. +) D Ỵ q ; D Ï m , D Ï n , D Ï p . V. Hướng dẫn học sinh học ở nhà : (2 phút)ââ - Học bài theo vở ghi và đọc thêm SGK. - Làm các bài tập 4, 5, 6/105 (SGK). - HS khá, giỏi làm thêm các bài tập 1, 2, 3, 4/95&96 (SBT). - Xem trước bài §2. Ba điểm thẳng hàng Tuần: 2 Ngày soạn: 23/ 8/ 2012 Tiết: 2 Ngày dạy: 30/ 8/ 2012 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. ------˜™------ A. Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng (không thẳng hàng); quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (điểm nằm giữa hai điểm, 2 điểm nằm cùng phía – khác phía đối với 1 điểm); “trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại”. 2/ Kĩ năng: Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng (không thẳng hàng); sử dụng các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “nằm giữa”. 3/ Thái độ: Biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị : @ GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. @ HS : SGK, thước thẳng, bút chì. C. Tiến trình dạy học : I - ổn định tổ chức lớp: (1phút) II – KTM: (6 phút) Câu hỏi Đáp án. - HS1: Vẽ đường thẳng a rồi vẽ : A Ỵ a , B Ỵ a C Ỵ a . Vẽ đường thẳng b rồi vẽ : M Ỵ b, N Ỵ b , P Ï b . - HS2: Bt 6/105 : Cho đường thẳng m, điểm A thuộc đường thẳng m và điểm B không thuộc đường thẳng m. a) Vẽ hình và viết kí hiệu. b) Có những điểm khác điểm A mà cũng thuộc đường thẳng m không ? Hãy vẽ 2 điểm như thế và viết kí hiệu. c) Có những điểm không thuộc đường thẳng m mà khác với điểm B không ? Hãy vẽ 2 điểm như thế và viết kí hiệu. - HS1: - HS2: a) A Ỵ m; B Ï m b) Có. Chẳng hạn : C Ỵ m , D Ỵ m . c) Có. Chẳng hạn :P Ï m , Q Ï m . Iii – Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng(10 Phút) - ? : “Khi nào thì ta nói ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng? ? : Em hãy nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng - GV: Hãy vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng và 3 điểm M, N, P không thẳng hàng - GV: Cho Hs làm bt 8/106 2) Hoạt động 2: (10phut) Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. - GV: Vẽ 3 điểm thẳng hàng A, B, C và chỉ vào hình vẽ giới thiệu các quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng - GV: Ngoài điểm B, còn có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A, B, C không ? - GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại ? Gọi vài HS đọc phần nhận xét. - HS: Ghi vào vở. - HS: Nhìn hình vẽ và Trả lời - HS: Cách vẽ: Vẽ đường thẳng trước, vẽ các điểm sau … - 2 HS: Lên bảng vẽ, - - HS: Lớp theo dõi và nhận xét. - HS: Ghi bài vào vở. - HS: Chú ý theo nghe giảng, ghi nhanh bài vào vở (lưu ý các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “nằm giữa”). - HS: Suy nghĩ, nhìn hình vẽ trả lời : Chỉ có điểm B nằm giữa 2 điểm A và C. - HS: Có 1 và chỉ 1 điểm. (Ghi nhanh phần nhận xét vào vở). 1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? * Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng. (3 điểm A, B, C (3 điểm M, N, P thẳng hàng) không thẳng hàng) Bt 8/106 : (H.10/SGK) 2) Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng : Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như hình vẽ, ta nói : · 2 điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C. · 2 điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A. · 2 điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B. · Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. * Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. IV - Củng cố - LT: (15 phút) a) Bt 9/106 : Xem hình 11 (SGK) và gọi tên : +) Tất cả các bộ 3 điểm thẳng hàng. +) Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng. b) Bt 11/106 : Xem hình 12 (SGK) và điền vào chỗ trống trong các phát biểu. +) Điểm nào nằm giữa M và N +) Hai điểm R và N nằm như thế nào đối với điểm M ? +) Hai điểm nào nằm khác phía đối với điểm nào ? - GV: Hãy vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. (có 2 cách vẽ) - GV: Hãy vẽ 3 điểm A, B , C thẳng hàng sao cho điểm C không năm giữa 2 điểm A và B - HS: Xem hình và nêu +) Các bộ 3 điểm thẳng hàng là: B, D, C; B, E, A; D, E, G. +) Các bộ 3 điểm không thẳng hàng là: B, D, E; E, G, A; … - HS: xem hình vẽø phát biểu lại (có bổ sung): +) Điểm R nằm giữa ... +) Hai điểm R và N nẵm cùng phía đối với M. +) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R. - Cả lớp vẽ hình vào giấy nháp, 1 Hs lên bảng vẽ : - Có 2 trường hợp : 3) Luyện tập: a) Bt 9/106 : b) Bt 11/106: a) Điểm ..R… nằm giữa hai điểm M và N. b) Hai điểm R và N nằm ..cùng phía.. đối với điểm M. c) Hai điểm …N và M.. nằm khác phía đối với …điểm R.. . * 3 điểm A, B, C thẳng hàng (điểm C nằm giữa 2 điểm A và B): V - Hướng dẫn về nhà :(3 phút) Học bài theo vở ghi và đọc thêm SGK. Làm các bài tập 12, 13, 14 / 107 (SGK). Các em khá giỏi làm thêm các bài tập 6, 7, 8 / 96 (SBT). Đọc trước bài §2. Đường thẳng đi qua 2 điểm. Tuần : 3 Ngày soạn: 1/ 9/ 2012 Tiết: 3 Ngày dạy: 6/ 9/ 2012 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. ------˜™------ A. Mục tiêu : Giúp HS : 1/ Kiến thức: Nắm đước tính chất “Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt”. 2/ Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 3/ Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng (trùng nhau, phân biệt – cắt nhau, song song). B. Chuẩn bị : @ GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. @ HS : SGK, thước thẳng, bút chì. C. Tiến trình dạy học : I - Ổn định tổ chức lớp:(1phut) II – KTM: (7 phút) Câu hỏi Đáp án. - HS1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Trong ba điểm thẳng hàng, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Làm bt 13/107(SGK). Vẽ hình : - HS2: a) Vẽ điểm A,ù vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua điểm A ? b) Vẽ hai điểm A và B, sau đó vẽ đường thẳng đi qua cả hai điểm A và B. (Nêu cách vẽ đường thẳng đó) - GV?: Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B, ta làm thế nào ? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm ? - HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập. a) b) - HS2: Lên bảng vẽ : a) b) (Có vô số đường thẳng đi qua điểm A) (Chỉ có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B) III – Bài mới: ä1) Hoạt Vẽ đường thẳng:(8 phút) - GV: Muốn vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, em làm thế nào ? ?: Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt A và B ? - GV: Cho Hs làm bt 15/109 2) Tên đường thẳng : (8 phút) ?: Hai đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung ? ?: Nêu cách đặt tên đường thẳng + Yêu cầu Hs vẽ 3 đường thẳng và đặt tên theo 3 cách khác nhau. - HS: Nêu cách vẽ - HS: NX Các đường thẳng đó trùng nhau. - HS: Quan sát hình 21ø Trả lời: Cả 2 nhận xét a) và b) đều đúng. - HS: Chú ý nghe, trả lời câu hỏi của GV, ghi bài vào vở. - HS: Vẽ vào vở. - HS: Nêu 6 cách gọi tên AB, AC, BC, BA, CA,CB 1) Vẽ đường thẳng: a) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B : * Nhận xét: SGK/108 b) Bt 15/109: (SGK) 2) Tên đường thẳng: Thường có 3 cách đặt tên đường thẳng: - Dùng 1 chữ cái in thường. - Dùng 2 chữ cái in thường - Dùng chữ cái in hoa. - GV: Cho Hs làm ? /108: - GV: Ta nói các đường thẳng AB, AC, BC trùng nhau. 3) Quan hệ giữa hai đường thẳng: ?: Hai đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung ? - GV: Hai đường thẳng trùng nhau thực chất là mấy đường thẳng ? - GV: Hai đường thẳng không trùng nhau ta gọi đó là hai đường thẳng phân biệt). - GV: Vẽ 2 đường thẳng a và b cắt nhau tại M. Ta gọi đó là 2 đường thẳng “cắt nhau”, M gọi là “giao điểm” của a và b). - GV: Vẽ tiếp 2 đường thẳng song song mn và PQ, hỏi : 2 đường thẳng này có mấy điểm chung ? - Vậy : 2 đường thẳng phân biệt có mấy điểm chung ? - Hs trả lời : … (Có vô số điểm chung). + Hs : Thực chất chỉ là một đường thẳng. - Hs chú ý nghe giảng, ghi nhanh nội dung bài học. - Hs : 2 đường thẳng a và b chỉ có 1 điểm chung là M. (chú ý nghe giảng, ghi nhớ). - Hs : Chú ý theo dõi, trả lời : không có điểm chung nào. - Hs phát biểu và ghi chú ý (SGK). (đường thẳng a) (đường thẳng xy hay yx) (đường thẳng AB hay BA) ? /108 : 3) Quan hệ giữa hai đường thẳng: Có 3 quan hệ : a) Hai đường thẳng trùng nhau: có vô số điểm chung. (2 đường thẳng AB và AC trùng nhau) b) Hai đường thẳng cắt nhau: chỉ có 1 điểm chung. c) Hai đường thẳng song song: không có điểm chung nào. 2 đường thẳng a (2 đường thẳng Và b cắt nhau mn và PQ Tại M song song) * Chú ý: SGK/ 109 IV. Củng cố - LT : (10 phút) 1) Bt 15/109: Gv yêu cầu Hs quan sát hình 21. HS đứng tại chỗ trả lời: 2) Bt 17/109: Gv yêu cầu Hs vẽ hình theo yêu cầu đề bài - GV: Vẽ hình 19 lên bảng, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở và nêu cách làm, gọi 1 Hs lên bảng. 3) Bt 19/109: (SGK) ?: Qua hai điểm phân biệt có mấy đường thẳng? Nếu hai đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì chúng có quan hệ với nhau như thế nào? - HS: Quan sát hình 21 và trả lời miệng: Cả hai câu a, b đều đúng. - HS: Làm theo yêu cầu của Gv: Có 6 đường thẳng tất cả: AB, AC, AD, BC, BD, CD. - HS: Làm theo yêu cầu của GV. 4) Luyện tập: a) Bt 15/109: (SGK) b) Bt 17/109: Lấy 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có mấy đường thẳng tất cả? c) Bt 19/109: (SGK) V. Hướng dẫn về nhà: (3 phút) - Xem lại Đường thẳng đi qua 2 điểm, cách đặt tên 1 đường thẳng, quan hệ giữa 2 đường thẳng - Làm các bài tập 18, 20/109 ; 21/110 (SGK). Các em khá-giỏi làm thêm các bài tập 15, 16, 17, 18 (trang 97,98 / SBT - Đọc kỹ trước bài thực hành §5. Thực hành : Trồng cây thẳng hàng - Mỗi tổ chuẩn bị 2 dây dọi, tổ trưởng lập danh sách các tổ viên trong tổ để tiết sau thực hành Tuần: 4 Ngày soạn: 6/ 9/ 2012 Tiết:4 Ngày dạy: 13/ 9/ 2012 §4. THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG. ------˜™------ A. Mục tiêu : Giúp HS : 1/ Kiến thức: Biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm “3 điểm thẳng hàng”. 2/ Kĩ nắng: Rèn luyện kỹ năng thực hành nhanh chóng và chính xác. 3/ Thái độ: Có ý thức vận dụng những điều đã học vào thực tiễn đời sống. B. Chuẩn bị : @ GV : 1 bộ thực hành mẫu và 3 bộ thực hành cho các tổ (mỗi bộ gồm: 3 cọc tiêu sơn đỏ trắng, 2 sợi dây dọi dài khoảng 1,5m và 1 sợi dây không dãn dài khoảng 50-100m). @ HS : SGK, mỗi tổ 2 dây dọi và 1 sợi dây không dãn dài khoảng 50-100m. C. Tiến trình dạy học : (Hướng dẫn thực hành) I – Ổn định tổ chức lớp: II – Kiểm tra vệc chuẩn bị của HS: III – Thực hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Thông báo nhiệm vụ: (5 phút) a) Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. * Song, chủ yếu ở đây ta chỉ thực hiện trồng cây thẳng hàng. 2) Hướng dẫn cách làm: (8 phút) a) Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của Hs. b) Hướng dẫn cách làm: - Bước 1: Cắm 2 cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B. - Bước 2: HS1 đứng ở trước cột A, HS2 cầm cột tiêu cắm ở điểm C (độ chừng điểm C nằm giữa A và B, hoặc điểm B nằm giữa A và C). - Bước 3: HS1 ngắm cọc tiêu ở A và ra hiệu cho HS2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu ở C sao cho HS1 thấy cọc tiêu ở A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó: 3 điểm A, B, C thẳng hàng. 3) Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm: (25 phút) - GV: Trồng mẫu các cột ở vị trí A, B, C sao Cho A, B, C thẳng hàng (cả 2 trường hợp: C nằm giữa A và B, B nằm giữa A và C). - Cho các nhóm trưởng (tổ trưởng, cán sự lớp) ngắm các cột mốc Gv trồng, dựa vào đó để kiểm tra và đánh giá (hỗ trợ với GV) việc thực hành của Hs ở các nhóm tổ mình. - GV: Quan sát các nhóm thực hành, hướng dẫn, nhắc nhở, điều chỉnh. Nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm. IV. Kết thúc hoạt động, hướng dẫn về nhà: (7 phút) - GV: Tập trung Hs và nhận xét chung lớp học, nhắc nhở một số điểm cần lưu ý. - HS: Thu cất các dụng cụ thực hành, vệ sinh chân tay. - GV: Dặn dò Hs về nhà làm các bài tập chưa làm ở bài trước, xem lại các khái niệm đã học - Xem trước bài §5. Tia. - Tiết Hình sau mang theo thước thẳng, bút màu. - HS: Các tổ của lớp tập trung thành 6 hàng dọc (mỗi tổ 2 hàng, ngồi theo nhóm được phân công), nghe Gv phổ biến nhiệm vụ. - 2HS: Nhắc lại nhiệm vụ vừa được GV phổ biến - HS: Báo cáo các dụng cụ đã được chuẩn bị theo nhóm. - Cả lớp đọc phần hướng dẫn trong SGK ở mục 3 (dùng dây dọi để kiểm tra các cột trồng cho thẳng góc với mặt đất). Các tổ lần lượt phân công đóng nhanh 2 cọc tiêu ở vị trí A và B (dùng dây dọi để kiểm tra). - Lần lượt 2 Hs mỗi nhóm thực hiện giống như phần hướng dẫn cách làm của GV (thực hiện cả 2 trường hợp đối với vị trí của cột mốc ở điểm C). - Mỗi tổ phân công 1 Hs ghi biên bản kết qua û thực hành của các nhóm trong tổ mình. Nhóm trưởng tự đánh giá kết quả của nhóm mình. - Các nhóm chú ý nghe GV hướng dẫn, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm mình, so sánh với kết quả của tổ tự đánh giá qua nhóm trưởng. Tuần: 5 Ngày soạn: 15/ 9 /2012 Tiết: 5 Ngày dạy: 20/ 9/ 2012 §5. TIA. ------˜™------ A. Mục tiêu: Giúp HS : 1/ Kiến thức: Nắm được định nghĩa tia, hiểu thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. 2/ Kĩ năng: Biết vẽ, viết tên và đọc tên 1 tia, biết phân biệt 2 tia chung gốc. 3/ Thái độ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét. B. Chuẩn bị : @ GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi bt 22/112 (SGK). @ HS: SGK, bảng nhóm, thước thẳng, bút màu. C. Tiến trình dạy học: I - Ơn định tổ chức: (1 phút) II – KTM: (7phút) Câu hỏi Đáp án. HS1: Có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệtA và B? - Làm bt 18/109/SGK: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng II - KTM: - GV: Nêu câu hỏi, lần lượt gọi HS1, HS2 lên bảng kiểm tra. Yêu cầu cả lớp theo dõi, xem lại bt c ủa m ình - GV: Gọi HS lớp nhận xét bài làm của 2 bạn lên bảng. Sau đó, GV nhận xét, đánh giá và cho điểm HS. III – Bai mới: 1) Tia: (7phut) - Gọi HS vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O thuộc xy, hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O - Tô đậm Oy và hỏi phần đường thẳng Oy có gọi là tia gốc O hay không? Vì sao? - Thế nào là tia gốc O? a) Vẽ tia Bx. b) Vẽ tia BC. c) Vẽ tia CB. 2) Hai tia đối nhau: (10 phut) - Dựa vào hình vẽ ở phần 1, gọi HS đọc lại tên 2 tia trên hình. ?: 2 tia này có mấy gốc? ?: 2 tia chung gốc Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy, gọi là 2 tia đối nhau. ?: Thế nào là 2 tia đối nhau? ?: 2 tia đối nhau phải cĩ các điều kiện gì? - GV: Cho HS làm ?1/112SGK ?: Tại sao 2 tia Ax và By không phải là 2 tia đối nhau? ?: Trên hình có những tia nào đối nhau? - GV: Gợi ý HS nêu nhận xét. 3) Hai tia trùng nhau: (8 phut) - GV: Yêu cầu HS nêu tên các Tia gốc A trên H.28? ?: Tia Ay còn gọi là tia gì? ?: Vậy tia Ay và AB gọi là 2 tia trùng nhau. Hai tia trùng nhau có đđ gì? - GV: 2 tia không trùng nhau gọi là 2 tia gì? - GV: Cho HS làm ?2(H30/SGK) ?: Tia OB trùng với tia nào? ?: 2 tia Ox và Ax có trùng nhau không? Vì sao? ?: Tại sao 2 tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau? IV - Củng cố – Luyện tập (8 phút) - GV: Cho HS làm bt 22/112 bằng cách trả lời miệng. - GV: Cho HS làm tiếp bt 23/113 bằng cách trả lời miệng. - GV: Gọi HS nhắc lại khái niệm 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. và làm bt 18: - HS2: TLCH và làm bt 20: - HS: Vẽ hình theo yêu cầu của GV và chú ý nghe GV giới thiệu về tia. - Phải vì hình đó gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O. - HS: Phát biểu và ghi nhanh vào vở đ/nghĩa. - 3 HS lên bảng vẽ. - HS: Có 1 gốc là O - HS: Chú ý nghe - HS: Trả lời: … - HS: - Cĩ gốc chung - Tạo thành một đường thẳng - HS: Vì chúng không chung gốc. - HS: Các tia đối nhau là: Ax và Ay, Bx và By (hay Ax và AB, BA và By). - HS: tia Ax, Ay, AB - HS: Còn gọi là tia AB - Chung gốc và cùng thuộc 1 đường thẳng (chỉ là 1 tia). - HS: Gọi là 2 tia phân biệt. - HS: Làm ?2: - Tia OB trùng với tia Oy - Không trùng nhau, vì chúng không chung gốc. - Tia Ox,Oy không đối nhau vì chúng không tạo thành 1 đường thẳng. - HS: Nhìn SGK trả lời miệng. - HS: Nhìn H.31/SGK và trả lời miệng. - HS: Nhắc lại, ghi nhớ và phân biệt 2 khái niệm này. 1 2) Có mấy cách đặt tên cho 1 đường thẳng? Làm bt 20/109/SGK. 1) Tia: x O y Ÿ a) Định nghĩa: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O được gọi là một tia gốc O. +) Tia Ox (nửa đường thẳng Ox) +) Tia Oy (nửa đường thẳng Oy) * Khi đọc (hay viết) tia, phải đọc tên gốc trước: Ox, Oy 2) Hai tia đối nhau: là hai tia có chung gốc và hợp với nhau tạo thành một đường thẳng. (2 tia Ox và Oy đối nhau) (2 tia AB và AC đối nhau) ?1 (H.28/SGK): x A B y Ÿ Ÿ * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. 3) Hai tia trùng nhau: A B x Ÿ Ÿ Ax và AB là hai tia trùng nhau (chúng chỉ là 1 tia) a) Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt. b) ?2: (H.30/SGK) : 4) Luyện tập: a) Bài 22/112: (SGK) +) Tia gốc O +) Hai tia đối nhau +) - AB và AC đối nhau - Tia CB - Trùng nhau b) Bài 23/113: (SGK) V. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (5 phút) Học bài theo vở ghi + kết hợp với SGK, nắm vững các k/n: tia gốc O; 2 tia đối nhau, trùng nhau. Làm các bt 23, 24, 25, 26 (SGK) Tuân:8 Ngày soạn: 10/ 10 /2012 Tiết: 6 Ngày dạy: 13/ 10/ 2012 LUYỆN TẬP (§5). ------˜™------ A. Mục tiêu : Giúp HS : 1/ Kiến thức: Rèn kỹ năng phát biểu đ/n tia, 2 tia đối nhau; kỹ năng nhận biết 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. 2/ Kĩ năng: Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. 3/ Thái độ: Rèn kỹ na

File đính kèm:

  • docHinh 6 ki 1.doc
Giáo án liên quan