1.1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh.
1.3. Thái độ: Học tập nghiêm túc với bộ môn, yêu thính bộ môncó ý thức liên hệ với thực tế.
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 23 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:19/11/2007
NG:22/11/2007
Tiết 23
luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh.
1.3. Thái độ: Học tập nghiêm túc với bộ môn, yêu thính bộ môncó ý thức liên hệ với thực tế.
2. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Đồ dùng: bảng phụ ghi sẵn câu hỏi và bài tập, thước thẳng, compa
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
HS: - Đầy đủ đồ dùng học tập.
3. Phương pháp:
- Dạy học giải quyết vấn đề; tích cực hóa hoạt động học tập của HS; vấn đáp, thuyết trình
- GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo để tự củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ.
4.2. Kiểm tra bài cũ
HS1: - Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây.
- Chứng minh định lí đó.
Vẽ hình chứng minh dịnh lí (sgk-102)
HS2: - Phát biểu và chứng minh định lí 3 (103-SGK)
4.3. Luyện tập
Bài 10 ( 104-SGK )
GV yêu cầu HS đọc đề SGK
HS đọc đề bài
- Một HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt
- Một HS lên làm câu a.
- Một HS làm câu b
- Dưới lớp làm vào vở
Bài 21(131-SBT)
GV: gợi ý vẽ OM vuông góc với CD, OM kéo dài cắt AK tại N
Hãy phát hiện các cặp đoạn thẳng bằng nhau để chứng minh bài toán
Bài 18 (130-SBT)
“ Cho đường tròn (O) có bán kính
OA = 3cm. Dây BC của đường tròn vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Tính độ dài BC”.
HS hoạt động nhóm
Bài chép 1: (Bảng phụ)
Cho (O) hai dây AB và AC vuông góc với nhau biết AB = 10 , AC = 24.
a) Tính khoảng cách mỗi dây đến tâm.
b) Chứng minh ba điểm B, O, C thăng hàng.
c) tính đường kính của đường tròn tâm (O).
Gv: Gọi 1 HS đọc to đề bài
Một HS lên bảng vẽ hình
Lớp vẽ hình vào vở
GV: Hãy xác định khoảng cách từ O tới AB và tới AC.
Tính khoảng cách đó.
? Đê chứng minh ba điểm O, B, C thẳng hàng ta làm như thế nào?
GV: lưu ý cho HS không nhầm lẫn hoặc do đồng vị của hai đường thẳng song song vì B.C,O chưa thẳng hàng.
GV: Ba điểm B, O ,C chứng tỏ đoạn BC là dây như thế nào của đường tròn (O)?
HS: là đường kính của đường tròn tâm O
? Nêu cách tính
Bài 10 ( 104-SGK )
A
B
C
K
H
I
a) Gọi I là trung điểm của BC. Ta có:
IB = IK = IH = IC
4 điểm B, K, H, C cùng thuộc đường tròn tâm I bán kính IB.
b) Xét (I) có HK không đi qua tâm I; BC là đường kính HK < BC (định lí1–103 SGK)
Bài 21(131-SBT)
(o), đk AB, CD cắt AB tại I. AH CD
BK CD
CH = DK
Chứng minh
Bài 18 (130-SBT)
A
B
C
H
O
Gọi trung điểm của OA là H. Vì HA = HO và BH OA tại H ABO cân tại B.
AB = OB mà OA = OB = R
OA = OB = AB AOB đều
.
Tam giác vuông BHO có BH = BO.sin60o
Bài chép 1:
(O), dây AB CD
AB = 10 cm
AC = 24 cm
a) Tính OH = ?
OK = ?
b) Ba điểm B, O, C thảng hàng.
c) BC = ?
Giải
Kẻ OH AB tại H; OK AC tại K
AH = HB, AK = KC ( đl đk vuông góc với dây)
* AHOK có
c) Theo kết quả câu b ta có BC là đường kính của đường tròn (O)
4.4. Củng cố:
- Phát biểu lại định lí so sánh độ dài và đường kính của dây.
- Phát biểu định lí 3
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Khi làm bài cần đọc kĩ dề bài, nắm vững GT, KL
- Tập vẽ hình chuẩn xác, rõ, đẹp.
- Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học cố gắng suy luận logic
- Làm bài tập 22, 23 ( 131-SBT )
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t23.doc