Bài soạn Hình học 9 Tiết 28 - Vũ Mạnh Tiến

 1.1. Kiến thức: Nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn; hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác.

 1.2. Kĩ năng: Biết vẽ đường tròn nội tiếp một tam giác cho trước. Biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập tính toán và chứng minh.

- Biết cách tìm tâm của một vật hình tròn bằng thướng phân giác.

1.3. Thái độ: Học tập nghiêm túc với bộ môn, yêu thính bộ môn hình học và có ý thức liên hệ vào thực tế.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 28 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:03/11/2007 NG:07/11/2007 Tiết 28 Bài 6 tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn; hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác. 1.2. Kĩ năng: Biết vẽ đường tròn nội tiếp một tam giác cho trước. Biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập tính toán và chứng minh. - Biết cách tìm tâm của một vật hình tròn bằng thướng phân giác. 1.3. Thái độ: Học tập nghiêm túc với bộ môn, yêu thính bộ môn hình học và có ý thức liên hệ vào thực tế. 2. Chuẩn bị của GV và HS GV: - Đồ dùng: bảng phụ ghhi câu hỏi và bài tập, thước thẳng, compa, êke. - Tài liệu: SGK, SBT, SGV HS: - Ôn tập định nhĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. - thước thẳng, compa, êke. 3.Phương pháp: - Dạy học giải quyết vấn đề; tích cực hóa hoạt động học tập của HS; vấn đáp, thuyết trình - GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân để khai thác kiến thức mới. 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định tổ chức 4.2. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu định lí, dâu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 4.3. Bài mới *Hoạt động 1: Chứng minh định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau. GV yêu cầu HS làm ?1 HS: Một HS đọc to ?1 SGK Nhận xét OB = OC =R AB = AC; ? Có AB, AC là các tiếp tuyến của đường tròn (O) thì AB, AC có tính chất gì ? HS: AB OB; AC OC GV: Điểm kí hiệu vuông góc vào hình. Yêu cầu HS chứng minh các nhận xét trên. HS: Chứng minh. GV: Giới thiệu: góc tạo bởi hai tiếp tuyến AB và AC là BAC, góc tạo bởi hai bán kính OB và OC là COB. Từ kết quả trên hãy nêu các tính chất của hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm. HS: Nêu nội dung định lí hai tiếp tuyến của một cắt nhau. GV: Yêu cầu HS đọc định lí tr114 và tự xem chứng minh của SGK. GV: Giới thiệu một ứng dụng của định lí và tìm tâm của một đường tròn bằng thước phân giác. HS: Làm ?2 1. Định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau: B A 1 2 1 2 C O Xét ABO và ACO có ( tính chất tiếp tuyến) OB = OC = R AO chung ( ch-c.góc vuông) AB = AC *Định lí: SGK. *Hoạt động 2: Xét trường hợp đường tròn nội tiếp tam giác. GV: Yêu cầu HS làm ?3 GV vẽ hình HS: Một HS đọc to ?3, vẽ hình theo đề bài ?3 Trả lời: Vì I thuộc phân giác của nên IE = IF I thuộc phân giác của nên IF = ID Vậy IE = IF = ID D, E, F cùng nằm trên một đường tròn (I, ID) GV: Đường tròn (I; ID) là đường tròn nội tiếp ABC và ABC là tam giác ngoại tiếp (I) ? Vởy thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ở vị trí nào ? Tâm này quan hệ ba cạnh của tam giác như thế nào? HS: Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác. Tâm của đường tròn là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác. Tâm này cách đều ba cạnh của tam giác. 2. Đường tròn nội tiếp tam giác. F E B I D C A ABC ngoại tiếp (I) (I) nội tiếp ABC *Hoạt động 3: Xét đường tròn bàng tiếp tam giác. GV: cho HS làm ?3 ( hình vẽ trên bảng phụ) HS: đọc ?3 và quan sát hình vẽ Vì K thuộc tia phân giác của xBC nên KF = KD. Vì K thuộc tia phân giác của BCy nên KD = KE KF = KD = KE. Vậy D, E, F nằm trên cùng một đường tròn (K; KD). GV: đường tròn (K; KD) tiếp xúc với một cạnh của tam giác và tiếp xúc với các phần kéo dài cảu hai cạnh bên kia gọi là đường tròn bàng tiếp ABC. ? Vậy thế nào là đường tròn bàng tiếp tam giác ? HS: đường tròn bàng tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và các phần kéo dài của hai cạnh còn lại. ? Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác ở vị trí nào ? HS: Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác là giao của hai đường phân giác ngoài của tam giác. GV: Do KF = KE K nằm trên phân giác của nên tâm đường tròn bàng tiếp tam giác còn là giao điểm của một phân giác ngoài và một phân giác trong của góc khác của tam giác . ? Một tam giác có mấy đường tròn bàng tiếp ? HS: có 3 đường tròn bàng tiếp . GV: đưa bảng phụ minh họa để HS hiểu rõ. 5. Đường tròn bàng tiếp tam giác. A D C E y K x F B 4.4. Củng cố - Phát biểu địnhlí về ai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn? Bài tập: hãy nối mỗi ô bên trái với cột bên phải để được khẳng định đúng. 1. Đường tròn nội tiếp tam giác a. là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác 1 - b 2. Đường tròn bàng tiếp tam giác. b. là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác 2 - d 3. Đường tròn ngoại tiếp tam giác c. là giao ba đường phân giác của tam giác. 3 - a 4. Tâm đường tròn nội tiếp tam giác d. là đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác phần kéo dài của hai cạnh kia 4 - c 5. Tâm đường tròn bàng tiếp tam giác e.là giao điểm hai đường phân giác ngoài của tam giác 5 - e 4.5. Hướng dẫn về nhà - nắm vững các tính chất của tiếp tuyến đường tròn và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến. - Phân biệt định nghĩa cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp, đường tròn bàng tiếp tam giác - Làm bài tập 26, 27, 28, 29 ( 115, 116- SGK) 5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docT28.DOC