Bài soạn Hình học 9 Tiết 32 - Vũ Mạnh Tiến

1.1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.

 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.

 1.3. Thái độ: Cung cấp cho HS một vài ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn.

 

doc5 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 32 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:18/12/2007 NG:21/12/2007 Tiết 32 luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn. 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. 1.3. Thái độ: Cung cấp cho HS một vài ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn. 2. Chuẩn bị của GV và HS - Đồ dùng: Thước thẳng, compa, êke - Tài liệu: SGK, SBT, SGV 3. Phương pháp: - Dạy học giải quyết vấn đề; tích cực hóa hoạt động học tập của HS; vấn đáp, thuyết trình - GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 4.2. Kiểm tra bài cũ HS1: Điền vào ô trống bảng sau. R r d Hệ thức Vị trí tương đối 4 2 6 d = R + r tiếp xúc ngoài 3 1 2 d = R - r tiếp xúc trong 5 2 3,5 R -r < d < R + r cắt nhau 3 < 2 5 d > R + r ở ngoài nhau 5 2 1,5 d < R - r Đựng nhau HS2: Chữa bài 37 ( 123- SGK) Chứng minh: AC = BD Giả sử C nằm giữa A và D ( nếu D nằm giữa A và C, chứng minh tương tự) Hạ OH CD vậy OH cũng AB Theo định lí đường kính và dây Ta có: HA = HB và HC = HD hay AC = BD O A D C H B 4.3. Luyện tập: Tổ chức luyện tập Bài 38 (123-SGK) Đề bài và hình vẽ trên bảng phụ. ? Có các đường tròn (O’;1cm) tiếp xúc ngoài với (O;3m) thì OO’ bằng bao nhiêu? ? Vậy các tâm O’ nằm trên đường nào? ? Có các đường tròn (I;1cm) tiếp xúc trong với đường tròn (O;3cm) thì OI bằng bao nhiêu ? ? Vậy các tâm I nằm trên đường nào? Bài 39 (123-SGK) GV hướng dẫn HS vẽ hình HS: Một HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở. GV gợi ý: theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau. HS: phát biểu tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau. GV mở rộng bài toán: Nếu bán kính của (O) bằng R, bán kính của (O’) bằng r thì độ dài BC bằng bao nhiêu. HS: Khi đó IA = Bài 74 (139-SBT) HS đứng tại chỗ chứng minh miệng sau đó một HS lên trình bày. Bài 38 (123-SGK) . Hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài nên OO’ = R + r = 3 +1 = 4 (cm) Vậy các điểm O’ nằm trên đường tròn (O;4cm) . Hai đường tròn (O) và (I) tiếp xúc trong nên OI = R - r = 3 - 1 = 2 (cm) Vậy các tâm I nằm trên đường tròn ( O;2cm) I O’ O’ O’ I I O Bài 39 (123-SGK) B I C O’ 4 A 9 O a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: IB = IA; IA = IC vuông tại A vì có trung tuyến AI bằng . b) Có IO là phân giác , có IO’ là phân giác ( theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) mà kề bù với c) Trong tam giác vuông OIO’ có IA là đường cao ( Hệ thức lượng trong tam giác vuông) IA2 = 9.4 IA = 6 (cm) Bài 74 (139-SBT) O C D B O’ A Đường tròn (O’) cắt đường tròn (O’OA) tại A và B nên OO’ AB. Tương tự, đường tròn (O’) cắt (O;OC) tại C và O nên OO’ CD // CD ( cùng OO’ ) * áp dụng vào thực tế. Bài 40 ( 123-SGK) GV hướng dẫn HS xác định chiều quay của các bánh xe tiếp xúc nhau: - Nếu hai đường tròn tiếp xúc ngoài thì hai bánh xe quay theo hai chiều khác nhau. - Nếu hai đường tròn tiếp xúc trong thì hai bánh xe quay cùng chiều. Sau đó GV làm mẫu hình 99a hệ thống chuyển động được. Bài 40 ( 123-SGK) - Hình 99a, 99b hệ thống bánh răng chuyển động được. - Hình 99c hệ thống bánh răng không chuyển động được. 4.4. Củng cố: GV hệ thống lại các dang bài tập đã chữa 4.5.Hướng dẫn về nhà - Tiết sau ôn tập chương II - Làm 10 câu hỏi - Làm bài tập 41 (128-SGK) - Bài 81,82 (140-SBT) 5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doct32.doc