1.1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập và củng cố các kiến thức đã học ở chương II hình học.
1.2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào hình học, trình bày bài toán.
1.3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập, nêu cao tinh thần hợp tác trong nhóm
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 34 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:30/12/2007
NG:04/01/2008
Tiết 34
ôn tập học ki I
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập và củng cố các kiến thức đã học ở chương II hình học.
1.2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào hình học, trình bày bài toán.
1.3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập, nêu cao tinh thần hợp tác trong nhóm
2. Chuân bị của GV và HS:
GV:- Đồ dùng: bảng phụ, thước thẳng, compa, êke
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
HS: - Ôn tập tốt lí thuyết chương II hình học, làm tốt các bài tập về nhà.
- Đồ dùng học tập
3. Cách thức tiến hành
- - Dạy học giải quyết vấn đề; tích cực hóa hoạt động học tập của HS; vấn đáp, thuyết trình
- GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
4.2. Ôn tập lí thuyết kết hợp kiểm tra.
HS1: Chứng minh định lí: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
HS2: Điền vào chỗ (....)
Cho xOy khác góc bẹt. Đường tròn (O;R) tiếp xúc với hai cạnh Ax và Ay lần lượt tại B, C. Hãy điền vào chỗ (....) để có khẳng định đúng.
a) Tam giác ABO là tam giác vuông
b) Tam giác ABC là tam giác cân
c) Đường thẳng OA là trung trực của đoạn BC
d) AO là tia phân giác của góc BAC
HS3: Các câu sau đúng hay sai.
a) Qua 3 điểm bất kì bao giờ cũng vẽ được một đường tròn và chỉ một mà thôi.Sai
(bổ sung : 3 điểm không thẳng hàng)
b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy. Sai
(bổ sung: một dây không đi qua tâm)
c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền. Đúng
d) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông. Đúng
4.3. Bài mới: Tổ chức ôn tập.
Bài tập 1:
Cho đường tròn (O;20cm) cắt đườn tròn (O’;15cm) tại A và B; O và O’ nằm khác phía đối với AB. Vẽ đường kinh AOE và đường kính AO’E, biết AB = 24cm.
a) Đoạn nối tâm OO’ có độ dài là
A. 7cm; B.25cm; C.30cm
b) Đoạn EF có độ dài là:
A. 50cm; B. 60cm; C. 30cm
c) Diện tích bằng
A. 150cm2; B. 1200cm2; C. 600cm2
GV cho HS tự làm bài, sau đó đưa bảng phụ yêu cầu tìm kết quả đúng.
Bài 42 (128- SGK)
(đề bài bảng phụ)
Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A, BC là tiếp tuyến trung ngoài, B thuộc (O), C thuộc (O’), tiếp tuyến trung trong tại A cắt BC tại điểm M. Gọi E là giao điểm của OM và AB, F là giao điểm của O’M và AC. Chứng minh rằng:
Tứ giác AEMF là hình chữ nhật.
ME.MO = MF.MO’.
OO’ là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.
BC là tiếp tuyến của đường tròn có đườn kính OO’
GV hướng dẫn HS vẽ hình
HS vẽ hình vào vở
a) Muốn chứng minh Tứ giác AEMF là hình chữ nhật. Ta cần chứng minh điều gì?
HS: chứng minh Tứ giác AEMF có ba goc vuông.
HS đứng tại chỗ c/m
? Đường tròn đường kính BC có tâm ở đâu ? Có đi qua A không ?
? Tại sao OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M) ?
? Đường tròn đường kính OO’ có tâm nằm ở đâu ?
Bài tập 1:
A
I
E
O
B
O’
F
a) B. 25cm
b) A. 50cm
c) C. 600cm2
Bài 42 (128- SGK)
B
M
F
E
O
I
A
O’
C
a) Có MO là phân giác ( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Tương tự MO’ là phân giác AMC
kề bù với =
. MB = MA ( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
OB = OA = R (O)
là trung trực của AB
= 90O
Chứng minh tương tự
Vậy tứ giác AEMF là hình chữ nhật.
b) Tam giác vuông MAO có
Tam giác vuông MAO’ có
Suy ra: ME.MO = MF.MO’
c) Theo câu a ta có MA = MB = MC nên đường tròn đường kính BC có tâm là M là bán kính MA; OO’ vuông góc với MA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của (M;MA)
d) Gọi I là trung điểm OO’ I là tâm của đường tròn đường kính OO’, IM là bán kính.
. IM là đường trung bình của hình thang OBCO’ . Nên Tại M BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’.
4.4. Củng cố: GV hệ thống lại toàn bài
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập và tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
- Bài tập về nhà: 43 (128 - SGK)
86, 87 ( 141- SBT)
- Tiết sau ôn tập học kì I
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t34.doc