Bài soạn Hình học 9 Tiết 53 - Vũ Mạnh Tiến

1.1. Kiến thức: HS nhớ công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S = . R2.

1.2. Kĩ năng: Biết cách tính diện tích hình quạt tròn.

1.3. Thái độ: Có kĩ năng vận dụng công thức đã học vào giải toán.

 

doc5 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 53 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 16/03/2008 NG: 20/03/2008(9C-9B) Tiết 53 diện tích hình tròn, hình quạt tròn 1. Mục tiêu Kiến thức: HS nhớ công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S = p. R2. Kĩ năng: Biết cách tính diện tích hình quạt tròn. Thái độ: Có kĩ năng vận dụng công thức đã học vào giải toán. 2. Chuẩn bị của GV và HS GV : – Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi câu hỏi, hình vẽ, bài tập. – Thước thẳng, com pa, thước đo độ, máy tính bỏ túi, phấn màu, bút viết bảng. HS : – Ôn tập công thức tính diện tích hình tròn (Toán lớp 5). – Thước kẻ, com pa, thước đo độ, máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm, bút viết bảng. 3. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, Phân tích, tổng hợp, giảng giải, - GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số 4.2. Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu một HS chữa bài 76 tr 96 SGK. So sánh độ dài của cung AmB với độ dài đường gấp khúc AOB. HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, cho điểm. Chữa bài 76/Sgk- 96 Độ dài cung AmB là : = Độ dài đường gấp khúc AOB là : AO + OB = R + R = 2R. So sánh : Có p > 3 ị ị > 2R Vậy độ dài lớn hơn độ dài đường gấp khúc AOB. 4.3. Tiến trình dạy – học *Hoạt động 1 GV : em hãy nêu công thức tính diện tích hình tròn đã biết. HS : Công thức tính diện tích hình tròn là : S = R. R. 3,14 1. Côngthức tính diện tích hình tròn S = p. R2 – Qua bài trước, ta cũng đã biết 3,14 là giá trị gần đúng của số vô tỉ p. Vậy công thức tính diện tích của hình tròn bán kính R là : S = p. R2 áp dụng : tính S biết R = 3cm. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai). HS : S = p. R2 ằ 3,14. 32 = 28,26 (cm2) HS vẽ hình vào vở. Một HS nêu cách tính : GV : Xác định bán kính của hình tròn, rồi tính diện tích của nó. Bài 77 tr 98 SGK. Có d = AB = 4cm ị R = 2cm. Diện tích hình tròn là : S = p. R2 ằ 3,14. 22 = 12,56 (cm2) hoặc S = p. R2 = p. 22 = 4p (cm2). *Hoạt động 2 GV giới thiệu khái niệm hình quạt tròn như SGK. Hình quạt tròn OAB, tâm O, bán kính R, cung n0. HS vẽ hình vào vở và nghe GV trình bày. – Để xây dựng công thức tính diện tích hình quạt tròn n0, ta sẽ thực hiện . (Đề bài đưa lên bảng phụ). 2.Cách tính diện tích hình quạt tròn HS1: lên bảng điền vào chỗ (...) Hãy điền biểu thức thích hợp vào các chỗ trống (...) trong dãy lập luận sau Hình tròn bán kính R (ứng với cung 3600) có diện tích là ... pR2 Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 10 có diện tích là ... Hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích là S = ... GV : Ta có , ta đã biết độ dài cung tròn n0 được tính là Vậy có thể biến đổi hay . Vậy để tính diện tích quạt tròn n0, ta có những công thức nào ? HS : có hai công thức Giải thích các kí hiệu trong công thức. hay Với R là bán kính đường tròn. n là số đo độ của cung tròn. là độ dài cung tròn. Bài 79 tr 98 SGK Một HS đọc to đề bài và tóm tắt dưới dạng kí hiệu GV : áp dụng công thức, tính diện tích quạt. Bài 79 tr 98 SGK Sq ? R = 6cm n0 = 360 = 3,6 pằ 11,3 (cm2). *Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố Bài 81 tr 99 SGK Diện tích hình tròn sẽ thay đổi thế nào nếu Bài 81 tr 99 SGK a) Bán kính tăng gấp đôi. a) RÂ = 2R. ị SÂ = pRÂ2 = p. (2R)2 = 4pR2 ị SÂ = 4.S b) Bán kính tăng gấp ba. b) RÂ = 3R ị SÂ = pRÂ2 = p. (3R)2 = 9pR2 ị SÂ = 9S. c) Bán kính tăng k lần (k > 1) ? c) RÂ = kR ị SÂ = pRÂ2 = p(kR)2 = k2. pR2 ị SÂ = k2S. Bài 82 tr 99 SGK Điền vào ô trống trong bảng sau. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất). Bài 82 tr 99 SGK Bán kính đường tròn (R) Độ dài đường tròn (C) Diện tích hình tròn (S) Số đo của cung tròn (n0) Diện tích hình quạt tròn S(q) a) 2,1 cm 13,2 cm 13,8 cm2 47,50 1,83 cm2 b) 2,5 cm 15,7 cm 19,6 cm2 229,60 12,50 cm2 c) 3,5 cm 22 cm 37,80 cm2 1010 10,60 cm2 Câu a) GV hỏi : Biết C = 13,2 cm làm thế nào để tính được R ? HS : C = 2pR a) C = 2pR ị R = (cm) – Nêu cách tính S. S = pR2 ằ 3,14. 2,12 = 13,8 (cm2). – Tính diện tích quạt tròn Sq. Câu b) GV hướng dẫn cách tính số đo độ của cung tròn. Biết R ị C = 2pR, S = pR2 Tính số đo độ của cung tròn thế nào ? b) Sau đó GV yêu cầu HS làm câu b và c. HS tính ô trống của các câu b, c. Hai HS lên bảng trình bày. Bài 80 tr 98 SGK. HS hoạt động theo nhóm. GV gợi ý cho HS bằng hai hình vẽ. Bài 80 tr 98 SGK. a) Mỗi dây thừng dài 20m. Diện tích cỏ hai con dê có thể ăn được là (m2). Các nhóm hoạt động khoảng 5 phút thì GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày bài giải. HS:Đại diện một nhóm trình bày bài. HS lớp nhận xét, chữa bài. GV nhận xét, sửa bài. b) Một dây thừng dài 30m và dây kia dài 10m Diện tích cỏ hai con dê có thể ăn được là = (m2) Vậy theo cách buộc thứ hai, diện tích cỏ hai con dê có thể ăn được lớn cách buộc thứ nhất. 4.5. Hướng dẫn về nhà – Bài tập về nhà số 78, 83 tr 98, 99 SGK bài số 63, 64, 65, 66 tr 82, 83 SBT.Tiết sau luyện tập. 5. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doct53.doc
Giáo án liên quan