Bài soạn Hình học 9 Tiết 59 - Vũ Mạnh Tiến

1.2. Kiến thức: HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ. Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình trụ.

 1.2. Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn ra nó.

 1.3. Thái độ: HS thấy được sự liện hệ giữa toán học và thực tế.

 

doc5 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 59 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 07/4/2008 NG: 10/4/2008(9C-9B) Tiết 59 Luyện tập 1. Mục tiêu 1.2. Kiến thức: HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ. Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình trụ. 1.2. Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn ra nó. 1.3. Thái độ: HS thấy được sự liện hệ giữa toán học và thực tế. 2. Chuẩn bị của GV và HS GV : – Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi đề bài, hình vẽ, một số bài giải. – Thước thẳng, phấn màu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi. HS : – Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi. – Bảng phụ nhóm, bút viết bảng. 3. Phương pháp: GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định tổ chức 4.2. Kiểm tra bài cũ HS1: Chữa bài tập 7 (111-SGK) HS2: Chữa bài tập 10(112-SGK) Đáp án: Bài 7: Tóm tắt đề bài: h = 1,2m Đường kính đường tròn: d = 4cm = 0,04m. Tính diện tích giấy cứng để làm hộp. Giải: Diện tích phần giấy cứng chính là Sxq của một hình hộp có đáy là hình vuông có cạnh bằng đường kính của đường tròn. Sxq = 4.0,04.1,2 = 0,192 (cm2) Bài 10: Tóm tắt đề bài: C = 13cm , h = 3cm Tính Sxq? Diện tích xung quanh của hình trụ là: Sxq = C.h =13.3 = 39 (cm2) Tóm tắt đề bài: r = 5mm, h = 8 mm Tính V? Thể tích của hình trụ là : V=πr2h=π.52.8=200π≈628mm3 HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, cho điểm 4.3. Bài mới: Luyện tập Bài 11/SGK-112 HS: một HS đọc to đề bài ? Khi nhấn chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thủy tinh đựng nước, ta thấy nước dâng lên, hãy giải thích? HS: Khi tượng đá nhấn chìm trong nước đã chiếm một thể tích trong lòng nước làm nước dâng lên. ? Thể tích của tượng đá tính thế nào? HS: .... ? Hãy tính cụ thể? Bài 8 /SGK-112 HS hoạt động theo nhóm GV cho các nhóm hoạt động khoảng 5 phút thì yêu cầu đại diện mọt nhóm trình bày bài làm. HS: đại diện nhóm trình bày bài. HS lớp nhận xét Bài 2/SGK-112 HS tiếp tục hoạt động theo nhóm GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ. r =14cm h = 10cm 10cm 14cm ( Sxq + Sđ)? (Lấy π=227) Chọn kết quả đúng. (A). 564cm2 ; (B). 972cm2 (C). 186cm2 ; (D). 2520cm2 (E). 1496cm2 Bài 12/SGK-112 HS có thể tính riêng Sxq và Sđ rồi cộng lại vẫn đúng. HS làm bài cá nhân Hai HS cầm máy tính bỏ túi lên bảng tính điền vào 2 dòng đầu. Bài 11/SGK-112 Thể tích của tượng đá bằng thể tích của cột nước hình trụ có Sđ bằng 12,8cm2 và chiều cao bàng 8,5mm = 0,85cm V = Sđ.h = 12,8.0,85 = 10,88 (cm2) Bài 8 /SGK-112 * Quay hình chữ nhật quanh AB được hình trụ có: r = BC = a h = AB = 2a → V1=πr2h=π.a2.2a=2πa3 * Quay hình chữ nhật quanh BC được hình trụ có: r = AB = 2a h = BC = a →V2=πr2h=π2a2.a=4πa3 Vậy V2 = 2V1 → Chọn (C) Bài 2/SGK-112 Diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy hình trụ là: Sxq + Sđ =πrh+πr2=πr2h+r =227.142.10+14=1496cm2 Chọn (E) Bài 12 (112-SGK) r d h Cđ Sđ Sxq V h r 25mm 5cm 7cm 15,70cm 19,63cm2 109,9cm2 137,41cm3 3cm 6cm 1m 18,85cm 28,27cm2 1885cm2 2827cm3 5cm 10cm 12,73cm 31,4cm 78,54cm2 339,72cm2 1 lít GV kiểm tra công thức và kết quả GV hướng dẫn HS làm dòng 3: ? Biết bán kính đáy, ta có thể tính ngay được được những ô nào? ? Để tính chiều cao h, ta làm thế nào? HS: đổi 1 lít nước ra cm2 và rút h từ công thức tính V. ? Có h, tính Vxq theo công thức nào? Sau đó, GV yêu cầu cả lớp tính HS: một HS lên bảng điền kết quả dòng 3. Bài 13/SGK-113 HS: một HS đọc to đề bài ? Muốn tính thể tích phần còn lạ của tấm kim loại ta làm thế nào? HS: Ta cần lấy thể tích cả tấm kim loại trừ đi thể tích của bốn lỗ khoan hình trụ. ? Hãy tính cụ thể? HS: một HS lên bảng trình bày. Bài 13/SGK-113 Thể tích của tấm kim loại là: 5.5.2 = 50 (cm2) Thể tích của một lỗ khoan hình trụ là: d = 8mm → r = 4mm = 0,4cm V=πr2h=π.0,42.2≈1,005(cm3) Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là: 50 - 4.1,005 = 45,98 (cm3) Làm bài tập kiểm tra trắc nghiệm Đề bài (GV phát đề in sẵn cho HS) Có hai bể đựng nước có kích thước cho như hình sau : a) So sánh lượng nước chứa đầy trong hai bể. (A). Lượng nước ở bể I lớn hơn lượng nước ở bể II. (B). Lượng nước ở bể I nhỏ hơn lượng nước ở bể II. (C). Lượng nước ở bể I bằng lượng nước ở bể II. (D). Không so sánh được lượng nước chứa đầy của hai bể vì kích thước của chúng khác nhau. a) Tính ra V1 = 160p (m3) V2 = 200p (m3) ị V1 < V2 ị Chọn (B) b) So sánh diện tích tôn dùng để đóng hai thùng đựng nước trên (có nắp, không kể tôn làm nếp gấp) b) Tính ra : Bể I : STP = 112p (m2) Bể II : STP = 130p (m2) (A). Diện tích tôn đóng thùng I lớn hơn thùng II. (B). Diện tích tôn đóng thùng I nhỏ hơn thùng II (C). Diện tích tôn đóng thùng I bằng thùng II. D). Không so sánh được diện tích tôn dùng để đóng hai thùng vì kích thước của chúng khác nhau. ị S1 < S2 ị Chọn (B). GV cho HS làm bài trong 3 phút thì thu bài và kiểm tra ngay kết quả. 4.5. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc công thức tính diện tích và thể tích của hình trụ - Bài tập về nhà: 14 (113-SGK) 5,6,7 (123-SBT) - Đọc trước bài 2: Hình nón - hinh nón cụt. - Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp đều. 5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doct59.doc