Bài soạn lớp 1 tuần thứ 18

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: HS đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết, từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết

 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Em tô vẽ viết.

 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết

 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học

II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học

 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1.

- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói.

 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết.

 

doc44 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn lớp 1 tuần thứ 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 Thứ hai ngày 31 tháng 1 năm 2013 (Nghỉ Tết dương lịch. Soạn giảng bù vào sáng thứ tư ngày 2/1/2013). Tiết 1: **************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 73: IT, IÊT Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học. - HS đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết, từ và câu ứng dụng. - ViÕt ®­îc: it, iªt, tr¸i mÝt, ch÷ viÕt - LuyÖn nãi tõ 2 - 4 c©u theo chñ ®Ò: Em t« vÏ viÕt. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết, từ và câu ứng dụng. - Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Em tô vẽ viết. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1. - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói. 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết. III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Viết: bánh ngọt, kết bạn - Đọc từ câu ứng dụng bài 72. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Phát triển bài . Dạy vần it * HS nhận diện vần it. - GV viết vần it lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. - Vần it gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm? * Đánh vần: it: i - tờ - it. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài: it. - Có vần it muốn có tiếng mít thêm âm gì? - Cài mít? - Tiếng mít gồm âm, vần gì? - Cài bảng mít. - GV đánh vần: mờ - it – mit - sắc - mít. - GV đưa tranh nhận xét? - GV ghi bảng trái mít - Tìm tiếng, từ có vần it. - Dạy vần iêt (Các bước dạy tương tự vần it) - So sánh vần it và iêt? * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát. it, iêt, trái mít, chữ viết - Nhận xét đánh giá. 3. Kết luận: - Học vần gì mới? - So sánh it, iêt? - Chuyển tiết 2. - Bảng con: bánh ngọt, kết bạn 2 em. - Đọc CN - ĐT - Âm i và t. - Đánh vần CN - N - ĐT. - Cài: it, đọc. - Thêm âm t và dấu sắc. - Cài: mít - Đánh vần CN - N - ĐT. - Trái mít - HS đọc từ mới - CN - N - ĐT. - Đọc CN - ĐT - Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - HS quan sát và đọc con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết - Đọc CN - ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học. - HS tô khan, viết bảng con - It, iêt. - Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước. Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo bảng phụ: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao bơi Đêm về đẻ trứng? - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: - Tranh vẽ gì? - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Đặt tên từng bạn trong tranh và giới thiệu bạn đang làm gì? c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV chấm bài, nhận xét. 3. Kết luận  - Đọc toàn bài. - Về nhà đọc lại bài. 2 HS đọc - CN - N - ĐT - Nhận xét tranh SGK. Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao bơi Đêm về đẻ trứng? - Đọc CN- ĐT - Biết; phân tích, đọc. - Đọc CN - ĐT - Các bạn đang tô, viết - Em tô, vẽ, viết - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. 1, 2 HS ------------------------@&?----------------------- Thø ba ngµy 1 th¸ng 1 n¨m 2013 (Nghỉ tết dương lịch - Soạn giảng bù vào chiều thứ tư ngày 2/1/2013) TiÕt 1: To¸n TiÕt 69: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết đọc các chữ in, biết dùng thước kẻ Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ ®­îc c¸c ®o¹n th¼ng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được các đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: Kẻ được các đoạn thẳng. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK. Thước kẻ, SGK Toán, 2. Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: HS : 8 - 4 + 2 = 10 – 3 + 3 = 2 + 4 - 2 = 7 + 2 – 5 = - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài a, Giới thiệu điểm, đoạn thẳng * Điểm: Ÿ gọi là một điểm ŸA Đọc điểm A - Dùng chữ in hoa để đặt tên cho điểm - Hướng dẫn đọc: A, B, C, D, .... - ŸB ŸC ŸD * Đoạn thẳng AB AŸ ŸB - Đọc mẫu đoạn thẳng AB * Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng - Bước 1: Chấm 2 điểm khác nhau và đặt tên MŸ ŸN - Bước 2: Đặt thước qua 2 điểm, kẻ nối - Bước 3: Nhấc thước ra được đoạn thẳng MN MŸ ŸN * Tập vẽ đoạn thẳng AB vào bảng con b, Thực hành * Bài 1 (94): Đọc tên các điểm và đoạn thẳng MŸ ŸN KŸ CŸ ŸD HŸ * Bài 2 (94): Dùng bút và thước để nối thành a, 3 đoạn thẳng A B C - Quan sát HS làm bài * Bài 3 (94): Mỗi hình sau đây có mấy đoạn thẳng A B C D 3. Kết luận  - Đọc tên điểm đoạn thẳng. - GV vẽ lên bảng. - Về tập vẽ điểm, đoạn thẳng. Hát 8 - 4 + 2 = 6 10 - 3 + 3 = 10 2 + 4 - 2 = 4 7 + 2 - 5 = 4 - HS quan sát, đọc 1 điểm - Đọc điểm A - Quan sát - HS đọc: A, B, C - Điểm B, Điểm C, Điểm D - Đọc đoạn thẳng AB - HS quan sát, vẽ theo vào bảng con MŸ ŸN MŸ ŸN - HS vẽ bảng con AŸ ŸB - HS nêu yêu cầu bài - HS đọc miệng: Điểm M, N, C, D, K, H - Đoạn thẳng MN; CD, KH - Nhận xét, đánh giá - Nêu yêu cầu bài - HS nối thành hình tam giác - Nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu bài - Học sinh làm miệng - Có 4 đoạn thẳng **************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 74: UÔT, ƯƠT Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học - HS đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. từ và câu ứng dụng. - ViÕt ®­îc: u«t, ­¬t, chuét nh¾t, l­ít v¸n. - LuyÖn nãi tõ 2 - 4 c©u theo chñ ®Ò: Ch¬i cÇu tr­ît. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván, từ và câu ứng dụng. - Viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, giữ an toàn khi chơi II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Viết: con vịt, chữ viết - Đọc từ câu ứng dụng bài 74. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Phát triển bài . Dạy vần uôt * HS nhận diện vần uôt. - GV viết vần uôt lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. ? Vần uôt gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm? * Đánh vần: uôt: uô- tờ- uôt. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài: uôt. - Có vần uôt muốn có tiếng chuột thêm âm và dấu gì? - Cài chuột? - Tiếng chuột gồm âm, vần và dấu gì? - Cài bảng chuột. - GV đánh vần: chờ - uôt – chuôt - nặng - chuột. - GV đưa tranh nhận xét? - GV ghi bảng chuột nhắt - Tìm tiếng, từ có vần uôt. - Dạy vần ươt (Các bước dạy tương tự vần uôt) - So sánh vần uôt và ươt? * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát. uŌ, ưΣ, chuŎ nhắt, lưė ván - Nhận xét đánh giá. 3. Kết luận  - Học vần gì mới? - So sánh uôt, ươt? - Chuyển tiết 2. - Bảng con: con vịt, chữ viết 2 em. - Đọc CN - ĐT - Âm uô và t. - Đánh vần CN - N - ĐT. - Cài: uôt, đọc. - Thêm âm ch và dấu nặng. - Cài: chuột - Đánh vần CN - N - ĐT. - Chuột nhắt - HS đọc từ mới - CN - N - ĐT. - Đọc CN - ĐT - Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - HS quan sát đọc thầm. 2, 3 em đọc : trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt - Đọc CN - ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học. - HS tô khan, viết bảng con - uôt, ươt. - Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng trước. Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Phát triển bài a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo bảng phụ: Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ? Tranh vẽ gì? ? Qua tranh em thấy nét mặt các bạn như thế nào? ? Khi chơi các bạn làm gì để không xô ngã nhau? c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV chấm bài, nhận xét. 3. Kết luận - Đọc toàn bài. - Về nhà đọc lại bài 2 HS đọc - CN - N - ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN - ĐT - chuột; phân tích, đọc. - Đọc CN - ĐT - Chơi cầu trượt - Các bạn đang chơi trò chơi - Rất vui - Không du đẩy nhau - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bài vào vở. 1, 2 HS ***************** TiÕt 4: §¹o ®øc THỰC HÀNH RÈN KĨ NĂNG CUỐI KÌ I Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết về thế nào là đi học đúng giờ, biết lễ phép với anh chị,….. - Nắm chắc kiến thức về gọn gàng sạch sẽ, giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập - Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm chắc kiến thức về gọn gàng sạch sẽ, giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập 2. Kỹ năng: Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ . 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức đi học đều và đúng giờ. II. Đồ dùng / Phương tiện dạy học : Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy và học: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - V× sao ph¶i gi÷ trËt tù trong tr­êng häc? - NhËn xÐt, ®¸nh gi¸. * Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài * Ho¹t ®éng 1: Ôn tập các kiến thức đã học - Giaùo vieân ñaët caâu hoûi : + Caùc em ñaõ hoïc ñöôïc nhöõng baøi ÑÑ gì? + Khi ñi hoïc hay ñi ñaâu chôi em caàn aên maëc nhö theá naøo? + Maëc goïn gaøng saïch seõ theå hieän ñieàu gì? + Saùch vôû ñoà duøng hoïc taäp giuùp em ñieàu gì + Ñeå giöõ saùch vôû, ñoà duøng hoïc taäp beàn ñeïp , em neân laøm gì? + Ñöôïc soáng vôùi boá meï trong moät gia ñình em caûm thaáy theá naøo? + Em phaûi coù boån phaän nhö theá naøo ñoái vôùi boá meï, anh chò em? + Em coù tình caûm nhö theá naøo ñoái vôùi nhöõng treû em moà coâi, khoâng coù maùi aám gia ñình . + Ñeå ñi hoïc ñuùng giôø em caàn phaûi laøm gì? + Ñi hoïc ñeàu, ñuùng giôø coù lôïi gì? + Trong giôø hoïc em caàn nhôù ñieàu gì? + Khi chaøo côø em caàn nhôù ñieàu gì? + Nghieâm trang khi chaøo côø theå hieän ñieàu gì? - Cho HS ñoïc laïi caùc caâu thô döôùi moãi baøi hoïc trong vôû BTÑÑ. * Ho¹t ®éng 2: Thùc hµnh - Thùc hµnh chµo cê. 3. Kết luận  - Nh¾c l¹i néi dung bµi «n. - NhËn xÐt giê häc. - ChuÈn bÞ giê sau - Vì để học tập được tốt - Hoïc sinh suy nghó traû lôøi . - Maëc goïn gaøng, saïch seõ . - Theå hieän söï vaên minh, lòch söï cuûa ngöôøi hoïc sinh . - Giuùp em hoïc taäp toát . - Hoïc xong caát giöõ ngaên naép, goïn gaøng, khoâng boû böøa baõi, khoâng veõ baäy, xeù raùch saùch vôû . - Em caûm thaáy raát sung söôùng vaø haïnh phuùc - Leã pheùp, vaâng lôøi boá meï anh chò, nhöôøng nhòn em nhoû. - Chia seû, thoâng caûm hoaøn caûnh cô cöïc cuûa baïn. - Khoâng thöùc khuya, chuaån bò baøi vôû, quaàn aùo cho ngaøy mai tröôùc khi ñi nguû. - Ñöôïc nghe giaûng töø ñaàu. - Caàn nghieâm tuùc, laéng nghe coâ giaûng, khoâng laøm vieäc rieâng, khoâng noùi chuyeän. - Nghieâm trang, maét nhìn thaúng laù Quoác kyø. - Ñeå baøy toû loøng toân kính quoác kyø theå hieän tình yeâu ñoái vôùi Toå quoác VN. - HS đọc - Häc sinh lªn thùc hµnh : - NhËn xÐt. ------------------------@&?----------------------- Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2013 (Soạn giảng bù vào thứ năm ngày 3/1/2013) Tiết 1: Toán Tiết 70: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết đọc các chữ in, biết dùng thước kẻ - Có biểu tượng về “dài hơn ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài - ngắn” của chúng - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Có biểu tượng về “dài hơn ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài - ngắn” của chúng . 2. Kỹ năng: Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học Một vài cái bút (thước hoặc que tính) dài ngắn khác nhau . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng đó . - Nhận xét ,đánh giá * Giới thiệu bài: ghi đầu bài lờn bảng. 2. Phát triển bài a, Hướng dẫn HS so sánh trưc tiếp 2 đoạn thẳng : * Giáo viên làm mẫu HS quan sát - Chập 2 chiếc thước khít vào nhau sao cho chúng có một đầu thước bằng nhau rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn . b. Hướng dẫn học sinh so sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian : - So sánh bằng gang tay - Đoạn thẳng nào dài hơn ?Đoạn thẳng nào ngắn hơn ? * Giáo viên kết luận:có thể so sánh độ dài đoạn thẳng bằng cách so sánh mỗi ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó . c) Thực hành : *Bài 1 (96): Đoạn thẳng nào dài hơn , đoạn thẳng nào ngắn hơn . * Bài (97): Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng(theo mẫu) : * Bài 3(97): Tô màu vào băng giấy ngắn nhất: - Treo bảng phụ 3. Kết luận  - Để so sánh độ dài hai đoạn thẳng ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau . 2 HS lên bảng. - Nhận xét, đánh giá - Học sinh quan sát 1 học sinh lên bảng so sánh 2 que tính màu sắc khác nhau . - Cả lớp theo dõi và nhận xét - Học sinh thực hành đo và so sánh . - Đoạn thẳng ở dưới dài hơn ,đoạn thẳng ở trên ngắn hơn . - Học sinh nhắc lại: 2 em - Học sinh so sánh từng cặp đoạn thẳng - HS Nêu miệng - Làm sách, 1 HS làm bảng phụ. - Gắn bài, nhận xét, đánh giá. - Lớp làm vào sách, 1HS làm bảng phụ - Nhận xét, đánh giá . - HS trả lời *************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 75 : ÔN TẬP Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học - Đọc, viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc, viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1. Bảng ôn như SGK; Tranh vẽ như SGK 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc SGK 2 em . - Viết: tuốt lúa ,trắng muốt - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Phát triển bài b. Hướng dẫn HS ôn tập: - Quan sát khung đầu bài và cho biết đây là vần gì? - Tìm tiếng có vầ at . - Ngoài vần at các em còn học vần gì kết thúc là t? - Ghi góc bảng - Các vần này có điểm gì giống nhau? - GV chỉnh sửa phát âm. - Treo bảng ôn - GV chỉnh sửa phát âm. - GV đọc bất kì cho HS chỉ - Sửa, phát âm. - Tìm tiếng có vần ot , at - Tìm câu có tiếng chứa vần ot , at. - Chúng ta vừa ôn lại vần như thế nào? * Luyện đọc từ - Ghi từ lên bảng. - Giảng từ, đọc mẫu. - GV chỉnh sửa phát âm * Hướng dẫn viết bảng con. - Cô hướng dẫn viết và viết mẫu : chót vót , bát ngát chĝ vĝ, bát ngát - Quan sát giúp đỡ HS. 3. Kết luận  - Đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương tổ, cá nhân đọc tốt - HS đọc. - HS viết bảng con: tuốt lúa , trắng muốt - vần at. - HS đọc và đánh vần 4 em. - HS nêu - Kết thúc là t. - HS đọc 4 em. - Tự chỉ tự đọc 2 em. - Lớp đọc - Ghép âm thành vần. 2 HS đọc vần vừa ghép. 2 HS đọc vần bất kì - HS tự chỉ tự đọc 2 em. 2 cặp đọc bài - HS nêu - Có kết thúc là t 4 Em đọc bài - HS đọc cặp, cá nhân, lớp - HS quan sát - HS viết bảng con. - HS đọc 2 em. Tiết 2 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bảng ụn - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Phát triển bài a) Luyện đọc: * Luyện đọc bài tiết 1. - Sửa phát âm. * Đọc bài ứng dụng. - Kết hợp ghi bảng. - Sửa phát âm. - Hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - Nhận xét, sửa sai. * Đọc SGK. - Hướng dẫn đọc, đọc mẫu. b) Luyên viết vở : - Bài yêu cầu viết mấy dòng ? - Hướng dẫn viết từng dòng . - Nhắc nhở tư thế ngồi viết , để vở,. - Quan sát giúp đỡ học sinh - Thu một số bài chấm - Nhận xét tuyên dươngbài viết đẹp . c) Kể chuyện: - GV kể lần 1 chi tiết rõ ràng. - Kể lần 2 theo tranh. - Hướng dẫn kể theo tranh. - Chia lớp thành 4 nhóm - Cô nhận xét bổ xung. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 3. Kết luận : - Đọc lại bài. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau 8, 10 em. - Đọc cá nhân 4 em. - Đọc bất kì 4 em. - Tìm tiếng có vần ôn. - Đọc tiếng vừa tìm. - Đọc cá nhân, lớp. - Lớp đọc thầm. - Đọc cá nhân, lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Lớp viết bài - Cử nhóm trưởng - Các nhóm kể 7’ - Một số nhóm lên kể - Lớp theo dõi bổ xung. - HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện - Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra . 1 HS đọc lại bài ****************** Tiết 4: Thủ công Tiết 18: GẤP CÁI VÍ (Tiết 2) Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy. - Biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng . 2. Kỹ năng: Gấp hình 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ an toàn, vệ sinh trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Ví mẫu bầng giấy màu có kích thước lớn. Một tờ giấy màu,.. 2. Học sinh: HS Giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở HS, vở thủ công. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dựng - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Phát triển bài a. GV hướng dẫn H.S thực hành gấp cái ví * G.V nhắc lại quy trình gấp cái ví: Bước 1: Lấy đường dấu giữa. - Đặt dọc tờ giấy màu lên trước mặt, mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (H1). Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu (H2). Bước 2: Gấp hai mép ví. - Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như (H3) sẽ được (H4). Bước 3: Gấp cái ví. - Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5) vào trong (H6) sao cho2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được (H7). Lật (H7) ra mặt sau theo bề ngang giấy như (H8). Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (H9) sẽ được (H10). - Gấp đôi (H10) theo đường dấu giữa(H11),cái ví đã được gấp hoàn chỉnh (H12). b. HS thực hành: Cho HS thực hiện gấp cái ví theo quy trình trên giấy màu.GV quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng. c. Trưng bày sản phẩm - H.S gắn ví trên bảng nhóm. - G.V nêu tiêu chí đánh giá. - H.S nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn. - G.V nhận xét - đánh giá - Tuyên dương những H.S có sản phẩm đẹp. 3. Kết luận  - Nhận xét về tinh thần học tập của HS. - Sự chuẩn bị đồ dùng của HS. - Chuẩn bị bài sau. - HS lấy đồ dùng - HS nghe và nhắc lại Bước 1: Lấy đường dấu giữa. Bước 2: Gấp hai mép ví. Bước 3: Gấp cái ví. - HS thực hành - HS trình bày sản phẩm ---------------------@&?----------------------- Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013 (Giảng bù vào thứ sáu ngày 4/1/2013) Tiết 1: Toán Tiết 71: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết thế nào là gang tay, bước chân - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài lớp học, bàn học.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài lớp học, bàn học. 2. Kỹ năng: thực hành đo chiều dài lớp học, bàn học. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: Bảng lớp: đoạn thẳng nào dài hơn? đoạn thẳng nào ngắn hơn? - Nhận xét đánh giá. * Giới thiệu bài: ghi đầu bài lờn bảng. 2. Phỏt triển bài * Đo độ dài bằng gang tay. * Đo độ dài bằng bước chân. * Đo độ dài bằng sải tay. * Đo độ dài bằng thước thẳng. * Thực hành : ? Gang tay có chính xác không? => Rút ra cách đo trên chỉ là tương đối cho nên chúng ta phải dùng thước đo. - GV quan sát, hướng dẫn HS thực hành đo và rút ra nhận xét cụ thể. 3. Kết luận  - Hôm nay chúng thực hành đo độ dài bằng những cách nào? - Về nhà tập đo. Hát A B C D - HS đo bàn học. - HS đo nền nhà. - HS đo bảng lớp. 1. Đo độ dài bằng gang tay cạnh bàn. - Không? Vì có bạn gang tay dài có bạn gang tay ngắn. 2. Đo độ dài bằng bước chân - (Tương tự gang tay) 3. Đo độ dài bằng que tính. 4. Đo độ dài bằng thước thẳng: - HS đo quyển vở, cặp sách, bút mực, cạnh bàn, ghế, bảng con.... Tiết 2 + 3: Học vần Bài 76: OC, AC Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học - HS đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ , từ và câu ứng dụng. - ViÕt ®­îc: oc, ac, con sãc, b¸c sÜ - LuyÖn nãi tõ 2 - 4 c©u theo chñ ®Ò: Võa vui, võa häc: . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ , từ và câu ứng dụng. - Viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Vừa vui, vừa học: . 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Viết: chót vót, bác sĩ - Đọc từ câu ứng dụng bài 75. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Phát triển bài . Dạy vần oc * HS nhận diện vần oc. - GV viết vần oc lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. ? Vần oc gồm mấy âm ghép lại , vị trí các âm? * Đánh vần - oc: o- cờ- oc. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài: oc. - Có vần oc muốn có tiếng sóc thêm âm và dấu gì? - Cài sóc? - Tiếng sóc gồm âm, vần và dấu gì? - Cài bảng: sóc. - GV đánh vần: sờ- oc- soc- sắc- sóc. - GV đưa tranh nhận xét ? - GV ghi bảng: con sóc - Tìm tiếng, từ có vần oc. - Dạy vần ac (Các bước dạy tương tự vần oc) ? So sánh vần oc và ac? * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát. Ο, ac, con sΟ, bác sĩ - Nhận xét đánh giá. 3. Kết luận  - Học vần g

File đính kèm:

  • docTUAN 18 SANG 12.13.doc
Giáo án liên quan