Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 15
Bài: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG.(T2)
I . MỤC TIÊU :
- Nêu được 1 số việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- HS khá, giỏi biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- HS biết vận dụng vào cuộc sống hằng ngày.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở BT.
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1698 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn lớp 3 tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
THỨ NGÀY
MÔN
TIẾT PPCT
BÀI
Hai
(ngày 29/11/2010)
Đạo đức
15
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T2)
Toán
71
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
TN - XH
29
Các hoạt động thông tin liên lạc
Ba
(ngày 30/11/2010)
Tập đọc
29
Hũ bạc của người cha
Kể chuyện
15
Hũ bạc của người cha
Toán
72
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (TT)
Thủ công
15
Cắt dán chữ V
Tư
(ngày 01/12/2010)
Tâp đọc
30
Nhà rông ở Tây Nguyên
Chính tả
29
Nghe –viết : Hũ bạc của người cha
Toán
73
GIới thiệu bảng nhân
Năm
(ngày 02/12/2010)
LT & Câu
15
TN về các dân tộc - LT về so sánh
Toán
74
Giới thiệu bảng chia
Tập viết
15
Ôn chữ hoa L
TN – XH
30
Hoạt động nông nghiệp
Sáu
(ngày 03/12/2010)
Chính tả
30
Nghe –viết : Nhà rông ở Tây Nguyên
Tập làm văn
15
Nghe –Kể : Giấu cày - Giới thiệu tổ em.
Toán
75
Luyện tập
Sinh hoạt
15
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 15
Bài: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG.(T2)
I . MỤC TIÊU :
Nêu được 1 số việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
HS khá, giỏi biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
HS biết vận dụng vào cuộc sống hằng ngày.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở BT.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động
Hoạt đông 1 : Giới thiệu các tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học .
Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm .
Cách tiến hành :
3. Sau mỗi phần trình bày GV dành thời gian để để HS cả lớp chất vấn , bổ sung .
4. GV tổng kết, khen cá nhân đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt .
* Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi
Mục tiêu: HS biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng.
Cách tiến hành :
1 . GV nêu yêu cầu : Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây :
a) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm .
b) Đánh nhau với trẻ con hàng xóm .
c) Ném gà của nhà hàng xóm .
d) Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn .
đ) Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm .
e) Không làm ồn ào trong giờ nghỉ trưa .
g) Không vứt rác sang nhà hàng xóm .
4 . GV kết luận : Các việc a,d,e,g là những việc
làm tốt thể hiện sự quan tâm , giúp đỡ hàng xóm ; các việc b,c,đ là những việc không nên làm .
- GV nhận xét và khen những HS đã biết cư xử đúng với hàng xóm , láng giềng .
Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai .
Mục tiêu :HS có kĩ năng ra quyết định và ứng xử đối với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến .
Cách tiến hành : -GV chia HS theo nhóm , phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận , xử kí tình huống rồi đóng vai .
* Kết luận :
Nhóm 1 ; Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai .
Nhóm 2 : Em nên trông hộ nhà bác Nam .
Nhóm 3 : Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm .
Nhóm 4 : Em nên cầm giúp th, khi bác Hải về sẽ đưa .
Kết luận chung :
Người xưa đã nói chớ quên ,
Láng giềng tắt lửa , tối đèn có nhau .
Giữ gìn tình nghĩa tương giao ,
Sẵn sằng giúp đỡ khác nào người thân .
* Củng cố – dặn dò:
- Chốt lại bài học và giáo dục.
Hát
1 . HS trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, các bài ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được .
2. Từng cá nhân lên trình bày trước lớp.
2 . Các nhóm thảo luận
3 . Đại diện mỗi nhóm lên trình bày .
- HS cả lớp trao đổi nhận xét .
-Thảo luận lớp : HS nêu .
5 .HS tự liên hệ các việc làm trên .
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện mỗi nhóm lên trình bày .
Nhóm : Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ngoài đồng .
Nhóm 2 : Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, Bác nhờ em trông nhà giúp.
Nhóm3 : Các bạn đến chơi nhà em cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm .
Nhóm4 : Khách của gia đìng bác Hải đến chơi mà cả gia đình đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giáup bác Hải lá thư
- Các nhóm thảo luậ, xử lí tình huống và chuẩn bị đóng vai .
- Các nhóm lên đóng vai .
Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống .
Lớp lắng nghe.
MÔN:TOÁN
Tiết: 71
Bài: CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU :
Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư).
Giáo dục HS tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định
B . Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét - Ghi điểm
C . Bài mới
1- GV Giới thiệu bài
2- Hương dẫn tìm hiểu
a) Giới thiệu phép chia 648 : 3
-Hướng dẫn đặt tính
- Hướng dẫn cách tính : Từ trái sang phỉa theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương(từ hàng cao đến hàng thấp)
- Tiến hành phép chia
Lần 1 : Tìm chữ số thứ nhất của thương(2)
Lần 2 : Tìm chữ số hai của thương (1)
Lần 3 : Tìm chữ số ba của thương (6)
3
6 216
04
3
18
18
0
Vậy : 648 : 3 = 216 .
Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0)
b) Giới thiệu phép chia 236 : 5
- Tiến hành tương tự như trên .
+ Đặt tính
+ Cách tính
Lần 1 : Tìm chữ số thứ nhất của thương(4)
Lần 2 : Tìm chữ số hai của thương (7)
5
47
36
35
1
Vậy 236 : 5 = 47 (dư 1) Đây là phép chia có dư
GV lưu ý cho các em : Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số (như trường hớp 648 : 3) , hoặc phải lấy hai chữ số như (trường hợp 236 : 5)
* Thực hành
Bài 1(cột 1,3,4):
Bài 2 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi điều gì ?
Bài 3 : Viết theo mẫu :
GV nhaän xeùt choát lôøi giaûi ñuùng
D . Cuûng coá - Daën doø:
-GV choát laïi baøi hoïc vaø giaùo duïc.
-BT veà nhaø baøi 1(coät 2).
2 HS leân baûng veõ 1 hình töù giaùc coù 2 goùc vuoâng.
- 2 HS ñoïc baøi toaùn
- HS theo doõi caùch chia
- 2 HS ñoïc ñeà toaùn :
- HS leân baûng thöïc hieän pheùp chia. Caû lôùp laøm vaøo baûng con .
a) goàm caùc pheùp tính chia heát .
b) Goàm caùc pheùp chia coù dö .
- 2 HS ñoïc baøi toaùn
…Coù 234 HS xeáp haøng, moãi haøng coù 9 HS .
…coù taát caû coù bao nhieâu haøng ?
Giaûi
Soá haøng coù taát caû laø :
234 : 9 = 26 (haøng)
Ñaùp soá : 26 haøng
- 2 HS ñoïc baøi 3
- 3HS ñaïi dieän 3 nhoùm leân baûng laøm.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: 29
Bài: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I . MỤC TIÊU:
Kể tên 1 số hoạt động thông tin liên lạc: Bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
HS khá, giỏi nêu được lợi ích của 1 số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
- Giáo dục học sinh thái độ nghe , gọi điện thoại.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một bì thư.
Điện thoại cố định, di động
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định
B . Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
C . Bài mới: Giới thiệu bài :
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu :
- Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh
- Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống .
* Cách tiến hành :Thảo luận 4 nhóm theo gợi ý sau :
- Bạn đã đến nhà bưu điện chưa ? Hãy kể những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh .
- Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không ?
*Kết luận : bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- Mục tiêu : Biết được các hoạt động phát thanh, truyền hình.
- Cách tiến hành :
Bước 1 : HS thảo luận nhóm
GV kết luận : Đài truyền hình, phát thanh là những cơ sở thong tin liên lạc phát tin tức trong nước và nước ngoài .
- Đài truyền hình, phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế …
Hoạt động : Chơi trò chơi
* Mục tiêu : tập cho HS phản ứng nhanh
* Cách tiến hành
- HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế .
+ Trưởng trò hô : cả lớp chuẩn bị chuyển thư
+ Có thư “chuyển thường” Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế.
+ Có thư “chuyển nhanh” Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế.
+ Có thư “chuyển hoả tốc” Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 3 ghế.
D . Củng cố - Dặn dò:
-Chốt lại bài học và giáo dục.
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
-GV nhận xét tiết học.
1-2 HS nói về đặc sản của địa phương.
Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- HS thảo luận theo gợi ý ;
Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình .
* Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- HS các nhóm khác nhận xét
- HS các khác nhận xét hoàn thiện phần trình bày của nhóm
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết: 29
Bài: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I .MỤC TIÊU :
A/ Tâp đọc :
Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
Giáo dục HS yêu lao động.
B . Kể chuyện :
Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A .Ổn định
B . Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét - Ghi điểm
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
+ Gợi ý cách đọc : giọng kể chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện.
-Tóm tắt nội dung bài : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .
b)GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp .
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em .
- GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp
- GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (ông lão).
+ Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài .
- GV yêu cầu HS đặt câu với từ : dúi, thản nhiên, dành dụm .
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+Ôn lão người chăm buồn về chuyện gì ?
+Các em hiểu tự mình liếm nổi bát cơm nghĩa là gì ?
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
+ Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào ?
+Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ?
- GV : Tiền này trước đúc bằng kim loại (bạc hay đồng) nên ném vào lửa không cháy, nấu để lâu có thể chảy ra.
+Vì sao người con phản ứng như vậy ?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
+ Tìm những cau trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này ?
4. Luyện đọc lại :
GV đọc lại đoạn 4 và đoạn 5(giọng kể chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện.
- Hướng dẫn HS đọc
- GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất .
B/ KỂ CHUYỆN :
1. GV nêu nhiệm vụ : Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh .
GV chốt ý đúng của từng tranh là : 3-5-4-1-2
+ Tranh 1: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha già thì còng lưng làm việc .
+ Tranh 2 : Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên.
Tranh 3 : Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về .
Tranh 4 : Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra .
Tranh 5 : Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên : Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
- GV nhận xét , khen ngợi những HS kể hay .
D : Củng cố – Dặn dò
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- GV chốt lại bài học và giáo dục.
-Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau : (Nhà rông ở Tây Nguyên)
- GV nhận xét tiết học
- 3 HS đọc bài Nhớ Việt Bắc và trả lời CH.
- HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. (2 – 3 lần)
- 5 HS lần lượt đọc 5 đoạn trước lớp .
- 2 HS đọc phần chú giải cuối bài .
- HS đặt câu
+ Lan dúi cho em một cái bánh .
+ Ông ké thản nhiên nhìn bọn giặc đi qua.+ Bà dành dụm tiền mua cho cháu đối bông tai.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- Một HS đọc cả bài
- Một HS đọc đoạn 1.Cả lớp đọc thầm
… ông muốn co trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm .
… tự làm, tự nuôi sống mình, không phaỉ nhờ vào bố mẹ .
- Một HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm .
… vì ông lão muống thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra hay không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra.
- 1HS đọc đoạn 3. Cả lớp đọc thầm.
… anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về
Một HS đọc đoạn 4 và 5. Cả lớp đọc thầm .
… người con thọc vội tay vào bếp lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.
…vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được chừng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra
… ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai .
Câu 1 {ở được 4} có làm lụng vất vả người ta mới biết quí đồng tiền.
Câu 2{ở đoạn 5} hũ bạc không bao giờ hết chính là hai bàn tay con .
- 4HS thi đọc đoạn 4 và 5, cả lớp theo dõi nhân xét
- Một HS đọc cả bài
- Một HS đọc yêu cầu của bài .
- HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, sắp xếp lại các tranh cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh.
- HS dựa vào tranh đã sắp xếp đúng kể lại từng đoạn, cả chuyện .
-5 HS thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp .
- 2 HS kể lại cả câu chuyện
- HS chú ý lắng nghe .
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay .
Môn:TOÁN
Tiết:72
Bài: CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(TT)
I . MỤC TIÊU
Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
Giáo dục HS tính chính xác.
II . ĐỒ DÙNG DẠYHỌC
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định
B . Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét - Ghi điểm
C . Bài mới
1- Giới thiệu bài
2. Hương dẫn tìm hiểu
a) Giới thiệu phép chia 560 : 8
-Hướng dẫn đặt tính
560 8 * 56 chia cho 8 được 7, viết 7.
56 70 7 nhân 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0.
00 * Hạ 0, 0 chia 8 được 0, viết 0.
0 0 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0
0
560 : 8 = 70
Vậy : 648 : 3 = 216 .
- Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0)
b) Giới thiệu phép chia 632 : 7
+ Đặt tính
+ Cách tính
632 7 * 63 chia 7 được 9.
63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 0
02 * Hạ 2; 2 chia 7 được 0, viết 0.
0 0 nhân 7 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2.
2
Vậy 632 : 7 = 90 (dư 2) Đây là phép chia có dư
GV lưu ý cho các em : Ở lần chia thứ thứ 2 số bị chia bé hơn số chia thì viết số 0 ở thương theo lần chia đó
- GV nhấn mạnh số dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia .
* Thực hành
Bài 1(cột 1,2,4) :
- GV nhận xét sửa sai giúp các em còn lúng túng .
Bài 2 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi điều gì ?
Bài 3 : Viết theo mẫu : (GV treo bảng phụ)
a) b)
S
185 6 283 7
Đ
18 30 28 4
05 03
0
5
- GV nhaän xeùt choát lôøi giaûi ñuùng
D . Cuûng coá - Daën doø:
-Choát laïi baøi hoïc vaø giaùo duïc.
-GV nhaän xeùt tieát hoïc
- 2 HS leân baûng laøm BT.
375 5 573 3
- 2 HS ñoïc baøi toaùn
- HS reøn luyeän caùch thöïc hieän pheùp chia maø thöông coù chöõ soá 0 ôû haøng ñôn vò (baûng con)
- 2 HS ñoïc ñeà toaùn :
… moät naêm coù 365 ngaøy, moãi tuaàn coù 7 ngaøy.
… naêm ñoù coù bao nhieâu tuaàn leã vaø maáy ngaøy ?
Giaûi
365 : 7 = 52(dö 1)
Naêm ñoù coù 52 tuaàn vaø 1 ngaøy
2 HS ñoïc yeâu caàu baøi toaùn .
2HS daïi dieän 2 nhoùm leân baûng laøm.
Môn: Thủ công
Tiết: 15
Bài: CẮT , DÁN CHỮ V
I. MỤC TIÊU :
Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
Ke,û cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán.
Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ V
Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : GV hương dẫn HS quan sát và nhận xét .
GV giới thiệu mẫu chữ V (H1) Và hướng dẫn HS quan sát để rút ra nhận xét .
- Nét chữ rộng 1 ô
Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ V trùng khít nhau.
* Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu
Bước 1 : Kẻ chữ V
- GV hướng dẫn lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hình chữ nhật có chiều dài 5ô, rộng 3 ô.
- Chấm các diểm đánh dấu chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu .
Bước 2 : Cát chữ V
Gấp đôi đôi hình chữ nhật kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V. Mở ra được chữ V theo mẫu .
Bước 3 : Dán chữ V
- Kẻ một đường chuẩn. sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn .
- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô chữ và dán chữ vào vị trí đã định
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng
* NHẬN XÉT – DẶN DÒ
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ HT
- Giờ sau mang giấy thủ công , giấy nháp , bút chì , thước kẻ , kéo thủ công , hồ dán để học bài “Cắt, dán chữ cái đơn giản “Chữ E”
HS quan sát trả lời câu hỏi
Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010
Môn:TẬP ĐỌC
Tiết: 30
Bài: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I . MỤC TIÊU :
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng 1 số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Giáo dục HS biết thêm phong tục của các vùng miền trên đất nước.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ nhà rông trong SGK. thêm một số tranh, ảnh về nhà rông GV + HS sưu tầm được .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định
B . Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét – Ghi điểm
C .Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2 .Luyện đọc :
a . GV đọc diễn cảm toàn bài
b . Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng câu :
+ Qua bài ta thấy những từ nào khó đọc ?
GVHD HS đọc những từ khó :
- Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghìa từ :
GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 4 đoạn .
+ Đoạn 1 {5 dòng đầu}
+ Đoạn 2 { 7 dòng tiếp theo}
+ Đoạn 3 {3 dòng tiếp theo}
+ Đoạn 4 {còn lại }
+ GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng khi đoạn các câu sau :
GV giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú giải trong SGK . VD rông chiêng, nông cụ;
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi , hướng dẫn HS đọc cho đúng .
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
+ Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ?
+Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?
+ Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ?
+ Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông ?
4 .Luyện đọc lại :
-GV đọc diễn cảm đoạn 2 hướng dẫn thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm.
- GV và lớp nhận xét .
D.Củng cố - Dặn dò :
- Chốt lại bài học và giáo dục.
-Chuẩn bị bài Đôi bạn.
- 3 HS đọc bài Hũ bạc của người cha và trả lời CH.
- Lớp lắng nghe
- HS quan sát,nhận xét .
-HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài
(2 –3 lần)
- HS phát hiện trả lời
- HS tự luyện phát âm theo
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm .
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài .
… để dùng lâu dài, chịu được gió bão ; chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy mú. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái.
- 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm.
… gian đầu là nơi thờ cúng nên bài trí rất trang nghiêm ; một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
-1HS đọc đoạn 3 và 4. Cả lớp đọc thầm
… vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi có các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.
…Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng.
+ Nhà rông rất độc đáo /lạ mắt/ đồ sộ
+ Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên.
+ Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng gầm sàn.
+ Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá của người Tây Nguyên .
- HS thi đọc đoạn theo nhóm đôi
-3 HS thi nhau đọc những đoạn miêu tả mình thích nhất .
- 1HS đọc cả bài .
Lớp theo dõi nhận xét
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết )
Tiết: 29
Bài: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I . MỤC TIÊU :
Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (BT2).
Làm đúng BT3 (b) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2 .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định :
B . Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét chung sau kiểm tra.
C . Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2.Hướng dẫn CT
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc mẫu Lần 1
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả :
+ Lời nói của người chuyện được viết như thế nào ?
+ Những chữ nào trong bài dễ viết sai ?
b- GV đọc cho HS viết bài
c- Chấm chữa bài
+ Cho HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả.
- Thu một số vở – chấm , ghi điểm.
Luyện tập :
Bài 2: GV: treo bảng phụ ..
GV chốt lời giải đúng :
mũi dao - con ruồi núi lửa - nuôi nấng
hạt muối – múi bưởi tuổi trẻ - tủi thân
Bài 3 b :
GV chốt lời giải đúng
Câu b) mật - nhất - gấc .
D .Củng cố :
-Chốt lại bài học và giáo dục.BT VN 3a
- HS viết ra giấy nháp các từ ; lá trầu,đàn trâu, tim, nhiễm bệnh, tiền bạc.
- HS theo dõi SGK .
… 2 HS đọc lại
… viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa .
… HS tìm và trả lời
- 2 HS đọc lại . Cả lớp theo dõi SGK
- HS viết bài
- HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả
HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp
- 2 HS lên làm bảng lớp
- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm)
- Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu đố .
- 3 HS nêu miệng kết quả
- HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
-HS làm vào vở BT
-Nhiều HS đọc lại kết quả.
MÔN: TOÁN
Tiết: 73
Bài: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I . MỤC TIÊU:
Biết cách sử dụng bảng nhân .
Giáo dục HS tính chính xác.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng nhân trong SGK .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định
B . Kiểm tra bài cũ :
-GV nhận xét – Ghi điểm
C. Bài mới :
a) Giới thiệu cấu tạo bảng nhân .
- Hàng đầu tiên gồm 10 từ số 1 đến 10 là các thừa số .
- Cột đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến 10 là các thừa số.
Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là tích của hai số mà một số ở hàng và một số ở cột tương ứng .
Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân : hàng 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2, … hàng 11 là bảng nhân 10 .
b) Cách sử dụng bảng nhân:
GV nêu VD: 4 x 3 = ?
Tìm số 4 ở cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo 2 mũi tên gặp nhau ở ô có số 12. Số 12 là tích của 4 và3.
Vậy 4 x 3 = 12
* Thực hành
Bài 1 : HS tập sử dụng bảng nhân để tìm tích của 2 số
Bài 2 : Số ? Tìm tích của 2 số; tìm 1 thừa số chưa biết . HS nhắc lại cách tìm 1 thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Bài 3: Hướng dẫn HS giải theo 2 cách
Tóm tắt
8 huy chương
Số huy chương vàng:
?hc
Soá huy chöông baïc:
GV höôùng daãn caùc em caùch 2:
Bieåu thò soá huy chöông vaøng laø 1 phaàn, soá huy chöông baïc laø 3 phaàn nhö theá :
Toång soá caùc phaàn baèng nhau laø :
1 + 3 = 4 (phaàn)
Toång soá huy chöông laø :
8 x 4 = 32(taám)
Ñaùp soá : 32 taám huy chöông
D . Cuûng coá – Daën doø
-Choát laïi baøi hoïc vaø giaùo duïc.
-Veà nhaø oân laïi baøi hoïc thuoäc baûng nhaân, chia töø 2 ñeán 9 .
- 3 HS ñoïc baûng nhaân 7, 8 , 9
- Lôùp theo doõi nhaän xeùt .
-HS thöïc hieän taäp söû duïng baûng nhaân theo yeâu caàu cuûa GV, VD:
3
File đính kèm:
- GA TUAN 15.doc