Đạo Đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (T1)
I. Mục tiêu:
- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy
- Nêu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình . HS khá giỏi : Hiểu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ tình huống.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- Thế nào là giữ lời hứa ?
- Vì sao phải giữ lời hứa ?
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn lớp 3 tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
THỨ NGÀY
MÔN
TIẾT PPCT
BÀI
Hai
(ngày 20/9/2010)
Đạo đức
05
Tự làm lấy việc của mình (T1)
Toán
21
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
TN - XH
09
Phòng bệnh tim mạch
Ba
(ngày 21/9/2010)
Tập đọc
09
Người lính dũng cảm
Kể chuyện
05
Người lính dũng cảm
Toán
22
Luyện tập
Thể dục
09
Đi vượt chướng ngại vật thấp
Tư
(ngày 22/9/2010)
Tâp đọc
10
Cuộc họp của chữ viết
Chính tả
09
Nghe viết : Người lính dũng cảm
Toán
23
Bảng chia 6
Thể dục
08
Trò chơi “Mèo đuổi chuột”
Năm
(ngày 23/9/2010)
LT & Câu
05
So sánh
Toán
24
Luyện tập
Tập viết
05
Ôn chữ hoa C (tiếp theo)
Thủ công
05
Gấp , cắt , dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (T1)
Sáu
(ngày 24/9/2010)
Chính tả
10
Tập chép : Mùa thu của em
Tập làm văn
05
Tập tổ chức cuộc họp
Toán
25
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
TN – XH
10
Hoạt động bài tiết nước tiểu
Sinh hoạt
05
Giáo dục ATGT: Con đường an toàn đến trường - SH lớp
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Đạo Đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (T1)
I. Mục tiêu:
- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy
- Nêu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình . HS khá giỏi : Hiểu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ tình huống.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- Thế nào là giữ lời hứa ?
- Vì sao phải giữ lời hứa ?
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài- gb
3.2 Hoạt động 1: Xử lý tình huống
* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành:
- GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
- HS chú ý.
- Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao?
- HS tìm cách giải quyết.
- 1 số HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.
* GV lết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
3.3 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
* Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập( ND: trong SGV).
- HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu
- Các nhóm độc lập thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp nghe- nhận xét.
* GV kết luận – nhận xét:
- Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
3.4. Hoạt động 3: xử lí tình huống.
*Mục tiêu: HS có kỹ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành:
- GV nêu tình huống cho HS xử lí.
- Vài HS nêu lại tình huống.
- Việt đang quét lớp thì Dũng đến.
- Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ.
Nếu là Việt em có đồng ý ko ?
Vì sao?
- HS suy nghĩ cách giải quyết.
- 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác ( nếu có).
* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.
4. Củng cố, dặn dò
- Tự làm lấy công việc của mình ở nhà.
- Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương …về việc tự làm lấy công việc của mình.
Toán:
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT
CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ )
I. Mục tiêu:
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân
- Giáo dục tính cẩn thận , lòng hăng say học toán.
II. Đồ dùng dạy học
SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài- gb
3.2 Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
a) 26 x 3= ?
- HS quan sát.
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
26
x 3
78
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78
- Vài HS nêu lại cách nhân như trên.
b). 54 x 6 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên.
- HS thực hiện.
-HS nhắc lại cách tính.
3.3 HD HS làm bài tập
Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hiện bảng con.
47
25
28
82
99
x 2
x 3
x 6
x 5
x 3
94
75
168
410
297
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu BT.
GV hướng dẫn HS phân tích và giải.
- GV nhận xét – ghi điểm:
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
- Lớp đọc bài và nhận xét.
Giải:
2 cuộn vải như thế có số mét là:
35 x 2 = 70 ( m ).
Đáp số: 70 mét vải
Bài tập 3:
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con:
x : 6 = 12 x : 4 = 23
x = 12 x 6 x = 23 x 4
x = 72 x = 92
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH.
I. Mục tiêu:
- Nêu đựơc sự nguy hiểm và nguyên nhân gây và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra một số cách để phòng bệnh thấp tim.
- Có ý thức để phòng bệnh thấp tim.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 20, 21.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn?
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài- gb
3.2 Hoạt động 1: - Động não.
- Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch.
- Tiến hành:
- GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết?
- HS kể.
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
- HS chú ý nghe.
3.3 Hoạt động 2: Đóng vai:
- Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30)
- HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Câu hỏi:
- ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
- HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu.
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây bệnh?
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim.
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm xung phong đóng vai.
-> lớp nhận xét.
*, Kết luận:
- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
3.4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
- Mục tiêu:
+ Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
+ Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
- Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS trình bày kết quả.
-> Lớp nhận xét.
* Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt…
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục đích- yêu cầu
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.
- Biết kể lại từng đoạn cuả câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Giáo dục HS tinh thần dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tổ chức
2. Kiểm tra- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3.Bài mới
3.1Giới thiệu bài- gb
3.2Tập đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
- lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét – ghi điểm.
3.3 Tìm hiểu bài:
- Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ………
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng?
- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú…..
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
- HS nêu.
3.4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện.
- Lớp nhận xét – bình chọn.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung tranh
- HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
-Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm………..
- GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- giúp HS:
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ)
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- GD HS ý thức học tập môn toán
II. Đồ dùng dạy học
SGK
III. Các hoạt động dạy- học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài- gb
3.2 HD HS làm bài tập
Bài 1
- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
49
27
57
18
64
x 2
x 4
x 6
x 5
x 3
98
108
342
90
192
- GV sửa sai cho HS
Bài 2
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp
- Lớp nhận xét.
38
27
53
45
x 2
x 6
x 4
x 5
76
162
212
225
- GV nhận xét – ghi điểm.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập
GVcho HS nhân tích sau đó giải vào vở.
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng
Bài giải
Có tất cả số giờ là :
24 x 6 = 144 (giờ)
ĐS : 144 giờ
- GV chấm, chữa bài
Bài 4: HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hành trên đồng hồ.
GVnhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 5. (Nếu còn thời gian)
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS dùng thước nối kết quả của hai phép nhân bằng nhau.
- GV nhận xét chung.
- Lớp nhận xét – chữa bài đúng .
2 x 3 6 x 4 3 x 5
5 x 3 4 x 6 3 x 2
4. Cñng cè dÆn dß:
- NhËn xÐt tiÕt häc
Thể dục
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP.
I, MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật (thấp). Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi“Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II, CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Có chúng em”.
2-Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
Những lần đầu GV hô cho lớp tập, sau cán sự điều khiển, GV uốn nắn, nhắc nhở.
-Ôn đi vượt chướng ngại vật:
Cả lớp thực hiện theo hàng ngang . Mỗi động tác vượt CNV thực hiện 2-3 lần. Sau đó tập theo 2-4 hàng dọc...
GV chú ý một số sai HS thường mắc: Khi đi cúi đầu, mất thăng bằng, đặt bàn chân không thẳng hướng, đi lệch ra ngoài đường kẻ sẵn, sợ không dám bước dài và nhảy qua...
- Trò chơi “Thi xếp hàng”.
Có thể thay đổi hình thức chơi hoặc thêm yêu cầu đối với HS cho trò chơi thêm hào hứng.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ tập luyện.
- GV giao bài tập về nhà.
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến.
- HS giậm chân tại chỗ, tham gia trò chơi và chạy chậm theo vòng tròn quanh sân.
- HS ôn tập dưới sự điều khiển của GV và cán sự lớp.
- HS ôn tập đi vượt chướng ngại vật, chú ý một số sai thường mắc.
- HS tham gia trò chơi. Chú ý đảm bảo trật tự, kỷ luật và tránh chấn thương.
- HS đi thường theo nhịp và hát.
- HS chú ý lắng nghe.
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. Mục đích- yêu cầu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng các kiểu câu(câu kể, câu hỏi, câu cảm).
- Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác chữ A, đám đông, dấu chấm). :
- Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung ( được thể hiện dưới hình thức khôi hài): Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiếm câu văn rất buồn cười.
- Hiểu cách tổ chức cuộc họp
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra:
- Đọc nối tiếp các đoạn trong bài: Người lính dũng cảm
- Trả lời ND bài.
- GV + HS nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài – ghi đâù bài.
32. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu ( kết hợp đọc đúng)
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh nối tiếp đọc theo N4
-Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn .
- 1 HS đọc toàn bài
- GV nhận xét ghi điểm
- Lớp nhận xét – bình chọn.
3.3. Tìm hiểu bài:
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng…
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn…
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ yêu cầu HS thảo luận
- Các nhóm đọc thầm, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c , d
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp
-> GV nhận xét , kết luận bài làm đúng
- Lớp nhận xét
3.4. Luyện đọc lại .
- GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài
- HS tự phân vai đọc lại truyện ( 4HS )
- Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay nhất
- GV nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố dặn dò .
- Nêu ND chính của bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiét học
Chính tả (nghe viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục đích- yêu cầu
- Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài Người lính dũng cảm , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2a/b.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại: ng, ngh, nh, ph) BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ND bài 2
- Bảng quay kẻ sẵn tên 9 chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào
- HS viết bảng con.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài- gb
3.2 . Hướng dẫn HS nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, -> lớp đọc thầm.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- HS nêu.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- 6 câu
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Viết sau dấu hai chấm…
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại…
- HS nghe, luyện viết vào bảng.
b. GV đọc bài:
- HS chú ý nghe – viết vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS nghe – soát lỗi vào vở.
- GV thu bài chấm điểm.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2(a):
- HS nêu yêu cầu BT
GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- GV nhận xét – sửa sai
Bài 3:
- HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm -> lớp nhận xét
+ Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp làm vào vở
- HS lên điền trên bảng.
- Lớp nhận xét
- HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng
- GV nhận xét sửa sai
- 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
BẢNG CHIA 6
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6
- Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- Bồi dưỡng cho HS lòng ham học toán
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- Đọc bảng nhân 6
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài- gb
3.2 Hướng dẫn HS lập bảng chia 6
- HS lấy 1 tấm bìa (6 chấm tròn)
- 6 lấy 1 lần bằng 6
- 6 lấy 1 lần bằng mấy
- GV viết: 6 x 1 = 6
- GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy chấm tròn ?
- Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1.
- GV viết bảng: 6 : 6 = 1
- HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập.
- HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn)
- 6 lấy 2 lần bằng mấy ?
- 6 lấy 2 lần bằng 12.
- GV viết bảng: 6 x 2 = 12
- Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm ?
- Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2).
- HS đọc 2 phép tính: 6 x 2 = 12
12 : 6 = 2
- GV viết bảng: 12 : 6 = 2
- Các phép chia còn lại làm tương tự như trên.
- GV cho HS học thuộc bảng chia 6
- HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy, nhóm, cá nhân.
3.3 Thực hành
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
42 : 6 = 7
24 : 6 = 4
54 : 6 = 9
36 : 6 = 6
12 : 6 = 2
6 : 6 = 1…
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho HS thực hiện bảng con
6 x 4 = 24
6 x 2 = 12
24 : 6 = 4
12 : 6 = 2
24 : 4 = 6
12 : 2 = 6
- GV nhận xét
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- GV gọi HS phân tích bài toán có lời và giải
Bài giải:
Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- GV gọi HS phân tích, nêu cách giải
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
Bài giải:
Cắt được số đoạn là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8 đoạn
4. Củng cố – dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
- Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài học sau
Thể dục
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I, MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
II, CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật và trò chơi.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
* Cho HS khởi động và chơi trò chơi “Qua đường lội”.
2-Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
Tập theo tổ, HS thay nhau chỉ huy. Chú ý khâu dóng hàng, đảm bảo thẳng, không bị lệch hàng, khoảng cách phù hợp.
-Ôn đi vượt chướng ngại vật:
Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc, cách tập theo dòng nước chảy, mỗi em cách nhau 2-3 m. GV chú ý kiểm tra uốn nắn.
- Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho HS thuộc vần điệu trước khi chơi. Cho HS chơi thử 1-2 lần, sau mới chơi chính thức. GV chú ý giám sát cuộc chơi.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đứng vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện đi đều và đi vượt chướng ngại vật.
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến.
- HS chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân, giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp và tham gia trò chơi.
- HS ôn tập theo yêu cầu của GV.
- HS ôn tập đi vượt chướng ngại vật.
- HS tham gia trò chơi, chú ý không vi phạm luật chơi, đặc biệt là không ngáng chân, ngáng tay cản đường chạy của các bạn.
- HS đứng vỗ tay và hát.
- HS chú ý lắng nghe.
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
LuyÖn tõ vµ c©u:
SO SÁNH
I. Mục đích- yêu cầu
-. Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1).
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.
- Biết cách dùng các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,BT4).
- Giáo dục lòng yêu quý môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết BT1.
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- 2 HS làm lại BT2.
- 2 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4).
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm ra bài nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều
Ông bà là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng
Hơn kém
Ngang hàng
Ngang bằng
b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn
Hơn kém
c. Những ngôi sao thức chắng bằng mẹ đã thức vì con
Hơn kém
d.Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Ngang bằng
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó tìm từ vào nháp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
*Lời giải đúng:
a. Hơn - là - là - là
b. Hơn
c. Chẳng bằng – là
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp nhận xét
… quả Dừa - đàn lợn….
… tàu Dừa – chiếc lược….
Bài tập 4:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu cuả bài tập.
- GV nhận xét chốt lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào giấy nháp
- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
- Lớp nhận xét
Quả dừa
Như, là, như là, tựa, như thể…
Đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa
Như, là, như là, tựa, như thể…
Chiếc lược chải vào mây xanh
4. Củng cố – dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
- NX giờ, yêu cầu HS về nhà học bài
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết nhân , chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6
- Vận dụng giải bài toán có lời văn( có một phép chia 6)
- Nhận biết 1/6 của một hình trong một số trường hợp đơn giản .
- Giáo dục lòng say mê học toán
II. Đồ dùng dạy học
SGK,
III. Các hoạt động dạy- học .
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
- Đọc bảng chia 6 ( 3 HS )
-> HS, GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bai- gb
3.2 HD HS làm bài tập
.
Bài 1 ( 25 )
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HD 1 phép tính mẫu
- HS chú ý theo dõi
- GV gọi HS nêu kết quả
- HS làm nhẩm , nêu kết quả
6 x 6 = 36 24 : 6 = 4 6 x 7 = 42
36 : 6 = 6 6 x 4 = 24 42 : 6 = 7
18 : 6 = 3
6 x 3 = 18
-> Gv nhận xét, sửa sai cho HS
Bài 2 : ( 25 )
- HS nêu êu cầu bài tập
- HS tính nhẩm
- GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm
- HS nêu kết quả tính nhẩm
16 : 4 = 4 18: 3 = 6
GV sửa sai cho HS
16 : 2 = 8 15 :5 = 3 …
Bài 3
HS nêu yêu cầu bài tập
Gv hướng dẫn học sinh phân tích và giải.
HS phân tích-> giải và vở 1 HS lên bảng
Giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
18: 6 = 3 (m)
ĐS = 3m vải
- GV sửa sai cho học sinh.
Bài 4. Tô màu vào được nhận biết được đã tô màu vào của hình nào.
-HS nêu yêu cầu bài tập -> nêu miệng
- Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau?
- HS nêu.
- Vởy đã tô màu hình nào?
- Đã tô màu hình 2 và hình 3 .
4. Cñng cè dÆn dß:
- Nªu néi dung bµi?
- VÒ nhµ häc bµi, cñng cè l¹i bµi sau.
- §¸nh
File đính kèm:
- TUAN 5.doc