Bài soạn lớp 5 tuần 2

Tiết 1 Tập đọc

Nghĩn năm văn hiến (tiết 3)

 Nguyễn Hoàng

I. Mục đích yêu cầu.

- Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hoá Việt Nam.

- Hiểu một số từ ngữ: Văn Miếu, Quốc Tử Giám.

- Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là nền văn hiến lâu đời của nước ta.

II. Tài liệu và phương tiện.

- Tranh minh hoạ SGK.

III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra: (2-3')

- HS đọc bài : “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”

? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn lớp 5 tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 NGàY Môn dạy Tên Bài dạy Thửự 2 27.08 Tập đọc Toán Chính tả Khoa học Nghìn năm văn hiến Luyện tập Lương Ngọc Quyến Nam hay nữ Thửự 3 28.08 Toán Đạo đức Luyện từ và câu Ôn tập: Phép cộng và pphép trừ hai phân số Em là học sinh lớp 5 - T2 Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc Thửự 4 29.08 Toán Kể chuyện Khoa học Địa lí Tập đọc Ôn tập : Phép nhân và phép chia phân số Kể chuyện đã nghe đã đọc Cơ thể chúng ta hình thành như thế nào? Địa hình và khoáng sản Sắc màu em yêu Thửự 5 30.08 Toán TLV Kĩ thuật Hỗn số Luyện tập tả cảnh Đính khuy hai lỗ Thửự 6 31.08 Toán Luyện từ và câu TLV Hỗn số (T2) Luyện tập về từ đồng nghĩa Luyện tập làm báo cáo thống kê Tiết 1 Tập đọc Nghĩn năm văn hiến (tiết 3) Nguyễn Hoàng I. Mục đích yêu cầu. - Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hoá Việt Nam. - Hiểu một số từ ngữ: Văn Miếu, Quốc Tử Giám. - Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là nền văn hiến lâu đời của nước ta. II. Tài liệu và phương tiện. - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: (2-3') - HS đọc bài : “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa” ? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2') b. Hướng dẫn đọc: (10-12') ? Bài này có thể chia làm mấy đoạn. + Đ1:....... 3000 tiến sĩ? + Đ2: cụ thể ....hết bảng thống kê. + Đ3: còn lại * Đoạn 1: - Đọc đúng các từ : Năm 1075, 185 - Giải nghĩa các từ: Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ - HD đọc đoạn 1 . * Đoạn 2: - Đọc đúng: 51, 104, 558 - Đọc lần lượt theo bảng thống kê: VD : Triều đại Lý, số khoa thi : 6, số tiến sĩ đỗ trạng nguyên : 0… - Đọc to, rõ ràng các triều đại, đọc đúng chính xác các số liệu. - HD đọc đoạn 2 . * Đoạn 3 : - Đọc đúng : muỗm già, 1306 - Ngắt hơi sau từ tiến sĩ , 1779 - Giải nghĩa từ : văn hiến - Đọc rõ, đúng các số liệu trong đoạn * Cả bài: đọc đúng các từ ngữ, các số liệu trong bài, ngắt nghỉ đúng các dấu câu. - Gv đọc bài. c. Tìm hiểu bài: (10-12') ? Đến Văn Miếu Quốc Tử Giám, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì. ? Nêu kết quả đạt được qua 10 thế kỉ ? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? ? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ, trạng nguyên nhất. ? Ngày nay, đến thăm Văn Miếu Quốc Tử Giám còn thấy thêm những gì. - Bài văn còn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến VN ? ? Nêu nội dung chính. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (10-12') * Đoạn 1: Nhấn giọng các từ : Đại học đầu tiên, ngạc nhiên, tiến sĩ, 185, 3000 ... - Đọc giọng thong thả * Đoạn 2: Nhấn rõ các triều đại và các số liệu - Đọc giọng hào hứng *Đoạn 3: Nhấn giọng: 82 tấm bia, 1306 vị tiến sĩ, chứng tích, nền văn hiến. - Đọc giọng đầy tự hào về truyền thống văn hiến của dân tộc. *GV đọc mẫu cả bài - Nhận xét, cho điểm - G đọc toàn bài. - G nhận xét, cho điểm. c. Củng cố, dặn dò: (2-4') - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà. - H đọc toàn bài - Lớp đọc thầm theo - chia đoạn. - H đọc nối tiếp đoạn. - H luyện đọc câu. - H đọc thầm Sgk và nêu. - H luyện đọc đoạn 1. - H luyện đọc câu . - H luyện đọc. - H luyện đọc đoạn 2. - H luyện đọc câu . - H luyện đọc câu dài. - H luyện đọc đoạn 3. - H luyện đọc nhóm đôi - 3 H đọc toàn bài. * H đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1. - Khoa thi này sớm hơn khoa thi đầu tiên ở Châu Âu hơn nửa thế kỉ. Bằng tiến sĩ đầu tiên từ năm 1130 - Học sinh nêu. * HS đọc thầm đoạn 2: - Triều đại Hậu Lê : 104 khoa thi - Triều đại Lê : có 1780 tiến sĩ, 27 trạng nguyên. * HS đọc thầm đoạn 3: - Học sinh nêu - Người VN coi trọng việc học. VN có nền văn hiến lâu đời. Tự hào về nền văn hoá dân tộc. - H nêu nội dung của bài. - H luyện đọc đoạn 1. - H luyện đọc đoạn 2. - H luyện đọc đoạn 3. - HS luyện đọc đoạn, cả bài (8 - 10 em) Tiết 2 Toán Luyện tập ( Tiết 6) I. Mục tiêu: Giúp H ôn tập, củng cố về: - Viết các phân số thập phân trên một tia số. - Chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') - H thực hiện bảng con: Viết các phân số sau thành phân số thập phân: ;  ; - H nêu cách làm. - H khác nhận xét – G nhận xét chung. Hoạt động 2 Luyện tập (42-34') Bài 1: (3-4')(Sgk) - Giáo viên chấm Đ- S. Nhận xét kết quả. -> Chốt: ? Các phân số đó gọi là phân số gì. Bài 2: (4-5')(Nháp) - KT: Cách chuyển phân số thành phân số thập phân . * Chú ý: Hs nhân cả TS và MS với cùng một số. -> Chốt: Cách chuyển phân số thành phân số thập phân . Bài 3 (5-6')(Nháp) ? Nêu cách chuyển ở bài của mình. Bài 4 (4-6')(Vở) ? Nêu cách làm. * Lưu ý: Cách trình bày bài làm. -> Chốt: Cách so sánh các phân số thập phân . Bài 5 (8-10')(Vở) ? Nêu cách giải bài toán. * Lưu ý: Cách trình bày bài giải. -> Chốt: Cách trình bày bài. - Gv chấm bài. - H nêu yêu cầu. - H làm Sgk- trình bày bài làm miệng. - Học sinh nêu - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs tự làm nháp. - Học sinh nêu cách làm. - Hs đọc yêu cầu. - Hs làm nháp. - Học sinh nêu - Hs đọc yêu cầu. - Học sinh nêu. - H làm bài vào vở. - 1 H chữa bảng phụ. - Hs đọc yêu cầu. - Học sinh nêu. - H làm bài vào vở. Hoạt động 3 Củng cố (2 -3') - Gv nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………Tiết 3. Chính tả Lương Ngọc Quyến (tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu - Nghe – viết, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến . - Nắm được mô hình cấu tạo vần, chép đúng tiếng . II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra: (1- 2') - HS viết bảng con : tìm cấc tiếng có âm đầu ng - ngh; g - gh; c – k (mỗi âm - 1 tiếng) - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1 - 2') b. Hướng dẫn chính tả: (8 - 10') - GV đọc bài viết. - Lương Ngọc Quyến là người như thế nào? - GV giới thiệu 1 số tiếng khó viết trong bài: Lương Ngọc Quyến, mưu, khoét, ngày 30- 8- 1917 - Gv viết bảng. - Gv chú ý âm đầu (vần) dễ lẫn . - Trong bài từ nào được viết hoa ? Vì sao? c. Viết chính tả: (14-16') ? Nêu cách trình bày bài viết. - Hướng dẫn tư thế ngồi viết - G đọc cho H viết bài. d. Hướng dẫn chấm chữa: (3 - 5') - G đọc cho H soát lỗi - G chấm bài (10 – 12 bài) đ. Hướng dẫn bài tập chính tả: (7-9') Bài 2/17(3 - 5') * Chữa - GV chốt ý đúng: Phần vần của các tiếng in đậm: ang, uyên, uyên, iên, oa, i, ang, ô, ach, uyên, inh, ang . Bài 3/17 (1-2') - Nhận xét. c. Củng cố, dặn dò: (1 - 2') - Nhận xét tiết học - HS đọc thầm - yêu nước, thương dân, hy sinh vì sự nghiệp của đất nước. - H đọc phân tích - H đọc lại các tiếng vừa phân tích. - H viết bảng con các tiếng trên. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - H viết bài. - H soát lỗi ghi số lỗi ra lề. - H đọc yêu cầu của bài. - H đọc yêu cầu bài. - 1 H làm mẫu. - H tự làm bài vào vở. - H nêu phần vần của từng tiếng. - H đọc thầm yêu cầu. - HS lần lượt làm miệng (mỗi em 1 tiếng). Tiết 4 Khoa học Nam hay nữ (tiết 3) I.Mục tiêu. - Sau bài học, học sinh biết : - Mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Nêu ý nghĩa về sự sinh sản. - Hs nhận thấy được một số qua điểm của xã hội về nam – nữ. II. Chuẩn bị. - Phiếu học tập - Tranh ảnh minh hoạ. II. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra (2- 3 phút) ? Nêu mặt khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài (1-2') b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận : Một số quan điểm xã hội về nam và nữ (28-29') - Mục tiêu: Hs nhận thấy được một số qua điểm của xã hội về nam – nữ. Sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam – nữ. - Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: - Các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: ? Bạn có đồng ý những câu dưới đây không? Hãy giải thích vì sao? - Công việc nội trợ là của phụ nữ. - Đàn ông là người kiễm ra tiền nuôi gia đình. - Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. ? Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai coan gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào. Như vậy có hợp lí không? ? Liên hệ trong lớp có sự phân biệt đối xử giũa H nam và H nưc không. ? Tại sao không nên phân biệt giữa nam và nữ. B2: Gv tổ chức cho thao luận nhóm. B3: Báo cáo kết quả thảo luận - Học sinh trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét đánh giá. - Gv kết luận chung các tình huống. => KL : Chúng ta cần có có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam – nữ. 3. Củng cố, dặn dò: (3-5') Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. Tiết 1. Toán Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số ( Tiết 7) I. Mục tiêu: Giúp H: - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân số. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') - H thực hiện bảng con: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu là 100: - H nêu cách làm. - H khác nhận xét – G nhận xét chung. Hoạt động 2 Bài mới (14 - 15') Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số G viết lên bảng + ; - ? Muốn cộng, trừ hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào. - Tương tự: G viết lên bảng + ; - ? Khi cộng, trừ hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào. - Giáo viên chú ý cho học sinh ở bước quy đồng mẫu số. => Chốt: Cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu. - H làm bảng con. - Học sinh nêu. - H làm bảng con. - Học sinh nêu cách làm. - H đọc kết luận SGK. Hoạt động 3 Luyện tập (16 - 17') Bài 1: (4-6')(nháp) - Gv nhận xét. -> Chốt: Cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu. Bài 2: (7-8')(Vở) ? Nêu cách cộng, trừ 1 số tự nhiên với 1 phân số. - Giáo viên nhận xét. * Lưu ý: Phải viết số tự nhiện dưới dạng phân số. Bài 2: (5-7')(Vở) - Giáo viên chấm bài. -> Chốt: cách trình bày bài. Vận dụng cộng trừ phân số vào giải toán. - H nêu yêu cầu. - H làm nháp - trình bày bài làm miệng. - H nêu yêu cầu. - H làm bài vào vở. - H chữa miệng. - H đọc thầm đề bài. - H chữa bảng phụ. Hoạt động 3 Củng cố (2 -3') ? Nêu cách cộng trừ các phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Gv nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 2. Đạo đức Em là học sinh lớp 5 – Tiết 2 (tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này có khả năng: 1. Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. 2. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. 3. Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. II. Tài liệu và phương tiện. - Các bài hát về chủ đề “Trường em”. - Giấy trắng, bút màu. - Các câu chuyện nói về tấm gương học sinh gương mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động: (2 - 3') - H hát một bài về chủ đề Trường em. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1 - 2') b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu (10-12') * Mục tiêu - Rèn cho H kĩ năng đặt mục tiêu. - Động viên H có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt xứng đáng là H lớp 5. * Cách tiến hành: - Từng H trình bày kế hoạch của mình trong nhóm - H thảo luận, trao đổi, góp ý bổ xung. - H trình bày trước lớp. - Gv nhận xét. G kết luận: Để xứng đáng là H lớp 5, chúng ta cần phải phấn đấu rèn luyện một cách có kế hoạch. Hoạt động 2: Kể chuyện về tấm gương H lớp 5 gương mẫu ( 6-8') * Mục tiêu: H biết thừa nhận và làm theo các tấm gương đó. * Cách tiến hành: - G kể cho H tấm gương lớp 5. - H tự phát hiện những tấm gương lớp 5 mà em biết. - Thảo luận cả lớp về những điều kiện cót th học tập từ các tầm gương đó. G kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương để mau tiến bộ. Hoạt động 3: hát múa về chủ đề Trường em (8-9') * Mục tiêu: Giáo dực H ý thức trách nhiệm đối với trường lớp. * Cách tiến hành: - H giới thiệu tranh vẽ về chủ đề Trường em của mình. - H hát múa về những bài hát thuộc chủ đề Trường em. => Kết luận : Các em cần vui và tự hào vì mình đã là H lớp 5 ... - H đọc ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố, dặn dò: (3- 5') - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết học sau. Tiết 3. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tổ quốc (tiết 3) I. Mục đích, yêu cầu - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc. - Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc . II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ - Bút dạ và giấy tô ki. - Từ điển. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: (1-2' ) - Tìm 1 cặp từ đồng nghĩa và đặt câu ? ( 2-3 em) . - Nhận xét, cho điểm . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2') b. Hướng dẫn luyện tập (32- 34’) Bài tập 1(5-7') - Chia lớp làm 2: 1/2 lớp đọc và tìm từ đồng nghĩa bài “ Thư gửi các HS ”. 1/2 lớp đọc và tìm từ đồng nghĩa bài “Việt Nam thân yêu”. - Nhân xét, chốt ý đúng ( ghi bảng). + Tìm từ đồng nghia với từ “ Tổ quốc ”: nước nhà, non sông, đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương. Bài tập 2. (4-5') - Giáo viên quan sát chung. - Nhận xét, chốt ý đúng đ ghi bảng. ị HS đọc lại các từ ở BT1+2 trên bảng. - HS đặt câu với 1 từ ? (2 em). Bài3(8-9) - Gv phân tích thêm: tìm từ chứa tiếng “ quốc” mà tiếng “ quốc” mang nghiã là nước. - GV chốt ý đúng. ị HS có thể dùng từ điển giải nghĩa 1 số từ : quốc huy, quốc hiệu, quốc tế ca. + Tìm từ có chưa tiếng “ quốc” (nước): quốc gia, quốc ca, quốc hội, quốc kì, quốc ngữ, quốc phòng, ái quốc, quốc tế ... Bài 4: - Nhận xét câu: ý,diễn đạt,đúng nghĩa? * Nếu Hđặt cụm từ “ Quê mẹ” sai thì GV giải thích ngắn gọn “quê mẹ” là “quê hương”. d. Củng cố, dặn dò: (2-4’) - Nhận xét tiết học. - Về đặt câu với cụm từ còn lại. - H đọc thầm - 1 H đọc to yêu cầu bài tập 1. - Đại diện trình bày kết quả.. - H đọc thầm - 1 H nêu yêu cầu - H làm việc nhóm đôi - H nêu kết quả thảo luận nhóm. - H đọc thầm - 1 H nêu yêu cầu - 1 H khá làm mẫu. - H thảo luận nhóm 6 ( 1 nhóm ghi vào giấy tôki to ). - Dán giấy tô ki lên bảng. - H nhận xét bổ sung. - Học sinh nêu. - Hđọc yêu cầu bài. - H làm bài vào vở. - 1 H làm bảng phụ. -1 số HS đọc bài: GV chọn được cả 4 cụm từ được đặt để HS hiểu rõ từng cụm từ trong câu. Tiết 1 Toán Ôn tập: Phép nhận và phép chia phân số ( Tiết 8) I. Mục tiêu: Giúp H: - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') - H thực hiện bảng con: Tính 3 + 4 - + - H nêu cách làm. - H khác nhận xét – G nhận xét chung. Hoạt động 2 Bài mới (14 - 15') Ôn phép nhân và phép chia hai phân số G viết lên bảng + ? Muốn nhân phân số ta làm như thế nào. - Tương tự: G viết lên bảng - ? Khi chia hai phân số ta làm như thế nào. * Giáo viên chú ý cho học sinh ở bước quy chuyển phép chia -> phép nhân, hoặc lấy TS ..... => Chốt: Cách nhân, chia hai phân số. - H làm bảng con. - Học sinh nêu cách làm. - H làm bảng con. - Học sinh nêu cách làm. - H đọc kết luận SGK. Hoạt động 3 Luyện tập (16 - 17') Bài 1: (5-6')(nháp) -KT: Nhân, chia 2 phân số. - Gv nhận xét. -> Chốt: Cách nhân, chia 1 số tự nhiên cho 1 phân số. Bài 2: (5-6')(Vở) - Giáo viên nhận xét chấm Đ - S. Bài 3 (6-7')(Vở) - Giáo viên chấm bài. -> Chốt: cách trình bày bài. Vận dụng phép nhân, chia phân số vào giải toán. - H nêu yêu cầu. - H làm nháp - trình bày bài làm miệng. - H nêu yêu cầu. - H làm bài vào vở. - H chữa miệng. - H đọc thầm đề bài. - H chữa bảng phụ. Hoạt động 3 Củng cố (2 -3') - Gv nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 2 Kể chuyện Kể chuyện đã đọc, đã nghe (Tiết 2) Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh nhân của đất nước. I. Mục đích, yêu cầu: - Biết kể chuyện bằng lời của mình một câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của đất nước. - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II.Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (2 -3 ) - H kể lại câu chuyện: “ Lý Tự Trọng” - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét,cho điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (1 - 2') b.Tìm hiểu đề bài (6- 8’) - H đọc đề bài - Nêu yêu cầu đề bài đ GV gạch chân 1 số từ ngữ: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh nhân của đất nước. - G giải thích từ danh nhân: người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi muôn đời ghi nhớ. - HS đọc thầm gợi ý 1- 2 SGK. - Vài H giới thiệu câu chuyện: em kể câu chuyện gì? nói về ai? ở đâu? - 1-2 H đọc to phần dàn ý SGK - G treo bảng phụ có dàn ý. c. HS kể chuyện (22 – 24’) - H kể chuyện nhóm đôi. - H thi kể chuyện trước lớp và nêu luôn ý nghĩa câu chuyện : 5-7 em - Nhận xét: nội dung câu chuyện; giọng kể điệu bộ. - G nhận xét, cho điểm. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò (2- 4’) - HS nhắc lại tên những câu chuyện bạn đã kể. - Về kể lại truyện cho người thân nghe Tiết 3 Khoa học Cơ thể chúng ta hình thành làm như thế nào? (tiết 4) I.Mục tiêu. - Sau bài học, học sinh biết : - Nhận biết: Cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ SGK. II. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra (2- 3 phút) ? Chúng ta cần phải tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. Vì sao ? - G nhận xét đánh giá. 2. Dạy bài mới. * Hoạt động 1: Thảo luận (10-12') - Mục tiêu: H nhận biết đựơc một số từ khoa học: thự tinh, hợp tử, phôi, bào thai. - Cách tiến hành: B1: G đưa ra câu hỏi trắc nghiệm để H trả lời. 1. Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của từng người. a. Cơ quan tiêu hoá b. Cơ quan hô hấp. c. Cơ quan sinh dục. 2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? a. Tạo ra trứng. b. Tạo ra tinh trùng. 3. Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? a. Tạo ra trứng. b. Tạo ra tinh trùng. B2: Làm việc cả lớp - G giảng : Cơ thể người được hình thành từ tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình kết hợp đó gọi là sự thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hớp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra. * Hoạt động 2: Làm việc với Sgk (13-15') - Mục tiêu: Hình thành cho H biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi. - Cách tiến hành: B1: Làm việc cá nhân - Gv nhận xét chung. B2.Thảo luận theo cặp. ? Thời gian từng thai nhi trong hình vẽ. - giáo viên nhận xét chung. => KL: Sgk - Hs quan sát hình vẽ Sgk và tìm chú thích ứng với mỗi hình. - Học sinh nêu. - Hs quan sát hình vẽ 2, 3, 4, 5/11 Sgk - Hs trình bày ý kiến thảo luận. - Hs đọc Sgk. 3. Củng cố: (1-2') Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Tiết 4 Địa lí Địa hình và khoáng sản (Tiết 2) I.Mục tiêu. - Sau bài học, học sinh biết : + Biết dựa vào bản đồ và lược đồđể nêu được một số đặc điểm chínhcủa dịa hình và khoáng sản nước ta. + Kể tên và vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên lược đồ bản đồ. + Kể tên mmột số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên vị trí các mỏ than, sắt, a – pa – tit, bô - xit, dầu mỏ. II. Chuẩn bị. - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khoáng sản Việt Nam. II. Hoạt động dạy - học 1. Hoạt động 1 : Kiểm tra (2- 3 phút) ? Phần đất liền của nước ta giáp với nước nào. ? Nêu tên một số đảo, quần đảo của nước ta. 2. Hoạt động 2 : Bài mới (28 -29 phút) a. Giới thiệu bài.(1 - 2 phút) b. Giảng bài. (25- 27 phút) * HĐ1: Địa hình .(8-10) - Quan sát và trả lời: ? Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. ? Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó dãy núi nào có hướng Tây Bắc, đông nam; dãy núi nào có hướng hình cách cung. ? Kể tên và chỉ trên bản đồ vị trí các đồng bằng lớn của nước ta. ? Nêu một số đặc điểm chính về địa hình nước ta. Chốt: Trên diện tích phầnđất liền nước ta .... * HĐ2 : Khoáng sản.(8-10) ND: ? Đọc Sgk, quan sát lược đồ thảo luận các câu hỏi Sgk. => Chốt: Nước ta có nhiều khoáng sản … * HĐ2 : Làm việc lớp .(8-9) - Gv treo bản đồ. - Gv nhận xét chung - Học sinh quan sát bản đồ địa lí Việt Nam. Chỉ trên bản đồ. - đất nước ta gồm biển, đất liền, đảo và - Học sinh nêu. - Học sinh chỉ trên bản đồ lớp. - Thảo luận nhóm. - Hs nghiên cứu mục Sgk - Hs trình bày kết quả thảo luận. - Học sinh nêu - Hs từng cặp lên chỉ về đồi núi, đồng bằng, khoáng sản …. của nước ta. Hs kia nhận xét Gv chốt: Ghi nhớ Sgk - Học sinh đọc ghi nhớ. 3. Hoạt động 3 : Củng cố (3 -5 phút) - Giáo viên nhận xét giờ học Tiết 5. Tập đọc Sắc màu em yêu (tiết 4). Phạm Đình Ân I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy,diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết ở câu cuối. - Hiểu một số từ ngữ trong bài. - Nội dung : Tình cảm của bạn nhỏ với những màu sắc, những con người, sự vật xung quanh nói lên tình yêu của bạn nhỏ đối với đất nước. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (2 - 3) - 2 HS đọc bài “Nghìn năm văn hiến”. ? Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1 - 2') b. Hướng dẫn đọc đúng: (10-12) - HS đọc bài ( 1-2 em) - GV đọc mẫu - Gv dặn Hs có ý thức nhẩm thuộc lòng bài thơ. HD: - Bài thơ cần đọc trôi chảy, rành mạch, ngắt nhịp đúng ở mỗi dòng thơ. - Nghỉ 1 nhịp sau 1 dòng thơ; 2 nhịp sau 1 khổ thơ. - Chú ý đọc đúng: sắc màu, nét mực, sờn bạc ...( Hs đọc lại các dòng thơ có chứa từ ngữ ). - Gv đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài: (10-12’) ? Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào của quê hương. ? Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào ? Em có nhận xét gì về những sự vật gắn các màu sắc. ? Qua bài thơ bạn nhỏ đã gửi gắm điều gì đối với quê hương, đất nước d. Hướng dẫn đọc diễn cảm- HTL: (10-12’) - Trong bài cần nhấn giọng các từ ngữ tả sự vật gắn với mỗi màu sắc. - Đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối. - G đọc mẫu lần 2. - G nhận xét cho điểm. - G cho điểm e. Củng cố dặn dò: (2-4’) - 1 Hs đọc - Hs đọc thầm theo. - 3 đoạn - 3 H đọc nối tiếp 3 đoạn - HS luyện đọc 2 khổ thơ một - HS đọc nhóm đôi . - Hs đọc cả bài ( 1-2 em). - Tất cả các mầu: xanh, đỏ trắng, đen, tím, nâu ......... + Màu xanh: đồng bằng, rừng núi, biển, bầu trời. Màu đỏ: máu, cờ Tổ quốc, khăn quàng. Màu vàng: lúa, hoa cúc, nắng. Màu trắng: trang giấy, hoa hồng, tóc bà. Màu đen: than, mắt bé, đêm ....... - Đó là nhưng hình ảnh thân thuộc gần gũi của quê hương. - Bạn yêu tất cả các màu sắc của đất nước. Đó là tình yêu quê hương sâu sắc. - H nêu nội dung của bài - H đọc ( 2 khổ một) - H đọc diễn cảm theo đoạn ( cả bài) - H nhẩm thuộc từng khổ thơ. - H đọc thuộc từng khổ thơ, bài thơ - H luyện đọc cả bài. - Nhận xét tiết học, khen những học sinh tốt. Khai giảng năm học mới Dạy bài 1. An toàn giao thông (Dạy theo giáo an chung của trường) Tiết 1 Toán Hỗn số ( Tiết 9) I. Mục tiêu: Giúp H: Nhận biết về hỗn số. Biết đọc, viết hỗn số. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ Các tấm bìa cắt và vẽ như Sgk. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') - H thực hiện bảng con: Tính : 5 4 x + - H nêu cách làm. - H khác nhận xét – G nhận xét chung. Hoạt động 2 Bài mới (14 - 15') HĐ2.1.Giới thiệu bước đầu về hỗn số - G gắn 2 hình tròn và lên bảng ? Có bao nhiêu hình tròn. ? Dùng phép tính để biểu thị số hình trên bảng. - Gv nêu : 2 + ta có thể viết gọn lại là và được gọi là hỗn số. - Gv giới thiệu hỗn số có 2 phần : 2: phần nguyên : phần thập phân HĐ2.3. Gv hướng dẫn cách đọc cách viết hỗn số - Gv hướng dẫn cách đọc hỗn số. - Gv hướng dẫn cách viết hỗn số. * Lưu ý - Khi đọc có thể đọc theo 2 cách: (Hai ba phần tư hoặc hai và ba phần tư) - Khi viết phần nguyên ở giữa và ngang với phần gạch ngang của phân số. - H quan sát. - 2 hình tròn và hình tròn. - H đọc. - Học sinh viết bảng. - H đọc kết luận SGK. Hoạt động 3 Luyện tập (16 - 17') Bài 1: (6-8')(nháp) -KT: Đọc, viết hỗn số. - Gv nhận xét. -> Chốt: Cách đọc, viết hỗn số. Bài 2: (7-9')(Sgk) - Giáo viên nhận xét chấm Đ - S. -> Chốt: cách viết hỗn số trên tia số. - H nêu yêu cầu. - H làm nháp - trình bày bài làm miệng theo dãy. - H nêu yêu cầu. - H làm bài vào Sgk. Hoạt động 3 Củng cố (2 -3') ? Nêu cách đọc, viết hỗn số. - Gv nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 3 .Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (tiết 3). I. Mục đích, yêu cầu: - Biết cách quan sát và lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày. - Biết chuyển 1 phần trong dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ. III. Hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra(2-3’) - Đọc dàn ý tả cảnh 1 buổi trong ngày? (2 em) - Nhận xét, cho điểm. 2.

File đính kèm:

  • docGiao an Lop 5 Ki 1.doc
Giáo án liên quan