Bài soạn lớp 5 tuần 7

Tiết 1 Tập đọc

Những người bạn tốt

I. Mục đích yêu cầu.

- Đọc trôi trảy toàn bài: Đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.

- Hiểu một số từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình.

- Nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của cá heo với con người.

II. Tài liệu và phương tiện.

- Tranh minh hoạ SGK.

III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra: (2-3')

- Hs đọc thuộc bài “Tác phẩm của Si – le và tên phát xít”

? Câu chuyện nói lên điều gì.

- Gv nhận xét.

 

doc30 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn lớp 5 tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 NGàY Môn dạy Tên Bài dạy Thửự 2 08.10 Tập đọc Toán Chính tả Khoa học Những người bạn tốt Luyện tập chung Dòng kinh quê hương Phòng bệnh sốt rét Thửự 3 09.10 Toán Đạo đức Luyện từ và câu Khái niệm số thập phân Nhớ ơn tổ tiên (T1) Từ nhiều nghĩa Thửự 4 10.10 Toán Kể chuyện Khoa học Địa lí Tập đọc Khái niệm số thập phân Cây cỏ nước nam Phòng bệnh viêm não Ôn tập Tiêng đàn ba – lai – lai – ca trên sông Đà Thửự 5 11.10 Toán TLV Kĩ thuật Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Luyện tập tả cảnh Nờu cơm Thửự 6 12.10 Toán Luyện từ và câu TLV Luyện tập Luyện tập về từ đồng nghĩa Luyện tập tả cảnh Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2007 Tiết 1 Tập đọc Những người bạn tốt I. Mục đích yêu cầu. - Đọc trôi trảy toàn bài: Đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. - Hiểu một số từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình. - Nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của cá heo với con người. II. Tài liệu và phương tiện. - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: (2-3') - Hs đọc thuộc bài “Tác phẩm của Si – le và tên phát xít” ? Câu chuyện nói lên điều gì. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2') Loài vật không thể trò chuyện bằng ngôn ngữ của loài người nhưng chúng là những người bạn rất tốt của con người. Bài tập đọc sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó. b. Hướng dẫn đọc: (10-12') ? Bài chia làm mấy đoạn. * Đoạn 1: - Đọc đúng : A- ri- ôn, Hy Lạp, Xi- xin - Giải nghĩa từ: boong tầu, dong buồm - Đọc đúng tên nước ngoài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. * Đoạn 2: - Câu cuối đoạn ngắt hơi sau từ “ sự việc” - Đọc rõ ràng, rành mạch … * Đoạn 3: - Giải nghĩa từ : hành trình, sửng sốt. - Đọc trôi trảy, rõ ràng. * Đoạn 4: - Câu 1: đoạn ngắt hơi sau từ “ La mã” - Câu cuối : ngắt hơi sau từ “ con người” + Cả bài: - Đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài. - Gv đọc bài. - H đọc toàn bài - Lớp đọc thầm theo - chia đoạn. - 4 đoạn. + Đ1: .......đất liền  + Đ2: “ Nhưng ……..giam ông lại” + Đ3 : “hai hôm sau......A-ri- ôn" + Đ4 : Còn lại. - H đọc nối tiếp đoạn. - H luyện đọc câu. - H đọc thầm Sgk và nêu. - H luyện đọc đoạn 1. - H luyện đọc đoạn. - H đọc thầm Sgk và nêu. - H luyện đọc đoạn 3. - H luyện đọc câu. - H luyện đọc đoạn. - H luyện đọc nhóm đôi - H đọc toàn bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10- 12’). * Hs đọc lướt toàn bài. ? Vì sao nghệ sĩ A- ri ôn phải nhảy xuống biển. * H đọc đoạn 1 - Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham cướp của và giết ông. ? Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời. * Đoạn 2 - Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu ông và đưa ông vào đất liền. ? Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào. * Đoạn 3,4 - Biết thưởng thức tiếng hát, biết cứu giúp nghệ sĩ. Cá heo là người bạn tốt. ? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối với nghệ sĩ? - Đám thuỷ thủ tham lam độc ác, không tính người. - Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người bị nạn. ? Em còn biết những câu chuyện nào thú vị của cá heo. - Cá heo biểu diễn nhào lộn, cá heo bơi giỏi..... [ Xung quanh ta có rất nhiều loài vật thông minh, trong rất nhiều trường hợp chúng đã giúp con người vượt qua nguy hiểm. Những chú cá heo thông minh, tốt bụng là những người bạn tốt của con người. Đó cũng là mối quan hệ gắn bó mật thiết của con người với thiên nhiên. - Hs đọc lướt và nêu ND chính của bài? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm ( 10 –12’). - Đoạn 1: Nhấn giọng 1 số từ boong tầu, dong buồm, đọc nhanh ở những câu tả tình huống nguy hiểm. + Hs đọc đoạn 1 theo dãy - Đoạn 2: Đọc giọng sảng khoái, thán phục khi cá heo thưởng thức tiếng hát của người gặp nạn. + Hs đọc đoạn 2 theo dãy. - Đoạn 3, 4: Đọc giọng kể hồi hộp , sôi nổi. + Hs đọc đoạn 3- 4 theo dãy. - Hs đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. - Gv nhận xét cho điểm từng Hs. 5. Củng cố dặn dò (2 - 4’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em đọc tốt. - Về nhà luyện đọc . - Chuẩn bị bài sau Tiết 2 Toán Tiết 31. Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp H: - Quan hệ giữa 1 và và và . - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') - H làm bảng con : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 5ha = …….m2 4000m2 = ……km2 6km248m2 = .......m2 - G nhận xét chung. Hoạt động 2 Luyện tập (30-32') Bài 1 : (4-5’) miệng - G chấm Đ - S -> Chốt : Quan hệ giữa 1 và và và Bài2 : (7-8’)bảng ? Nêu cách tìm từng phần trong từng phép tính. - G nhắc lại * Lưu ý: Thực hiện các phép tính với phân số cho đúng. - G nhận xét. => Chốt : Tính biểu thức với phân số. Bài3(9-10’) Vở ? Bài toán thuộc dạng toán cơ bản nào. - G chấm chữa => Chốt : Cách giải toán trung bình cộng. Bài4 (8-9’) Sgk * Lưu ý : G yêu cầu Hs nêu dạng toán. => Chốt : Cách trình bày bài toán giải. - G chấm bài - H nêu yêu cầu. - H tự làm bài - Giải thích cách làm. - H nêu yêu cầu. - Học sinh nêu. - H tự làm bài vào bảng. - H đọc bài và nêu cách làm bài. - H đọc đề bài. - Học sinh nêu. - H tự tóm tắt và làm vở. - H đổi vở kiểm tra bài của nhau. - H nêu yêu cầu bài toán. - Chữa bảng phụ. Hoạt động 3 Củng cố (2 -3') - Gv nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 3. Chính tả (Nghe – viết) Dòng kinh quê hương (tiết 7) I. Mục đích, yêu cầu I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài “ Dòng kinh quê hương”. - Nắm đúng quy tắc và làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra: (1- 2') - Hs viết bảng con : lưa thưa, lượn quanh, vườn tược. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1 - 2') b. Hướng dẫn chính tả: (10-12') - Gv đọc bài viết. - Gv giới thiệu 1 số tiếng khó viết trong bài: + mái xuồng + giã bàng + ngưng lại + lảnh lót + nói giùm - Gv đọc Hs viết bảng. - Gv chú ý âm đầu (vần) dễ lẫn. - Trong bài từ nào được viết hoa? Vì sao? c. Viết chính tả: (14-16') ? Nêu cách trình bày bài viết. - Hướng dẫn tư thế ngồi viết. - Gv đọc cho Hs viết. d. Hướng dẫn chấm chữa: (3 - 5') - G đọc cho H soát lỗi - G chấm bài đ. Hướng dẫn bài tập chính tả: (7-9') Bài 2 Chữa: - G nhận xét đúng sai. - G chốt ý đúng (iêu). ? Nêu cách đánh dấu thanh tiếng có nguyên âm đôi iê. Bài 3: * Chú ý quy tắc đánh dấu thanh. Chữa: - G chốt ý đúng: a- Đông như kiến. b- Gan như cóc tía. c- Ngọt như mía lùi. ? Nêu quy tắc đánh dấu thanh tiếng có nguyên âm đôi iê, ia. c. Củng cố, dặn dò: (1 - 2') - Nhận xét tiết học. - Hs đọc thầm - H đọc phân tích. - H đọc lại các tiếng vừa phân tích. - H viết bảng con các tiếng: (mái) xuồng, giã (bàng), ngưng lại, lảnh lót, - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - H viết bài. - H soát lỗi ghi số lỗi ra lề. - H chữa lỗi (nếu có). - H đổi vở kiểm tra. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. - Học sinh nêu bài làm. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở. - 1 Hs làm bảng phụ. - H bổ sung ý kiến – Học sinh nêu. Tiết 4 Khoa học Phòng bệnh sốt xuất huyết (tiết 13) I.Mục tiêu. Sau bài học H biết : + Tác nhân lây bệnh sốt xuất huyết. + Nêu cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết. + Có ý nghĩa phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. II. Chuẩn bị. Hình vẽ SGK. III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra ( 3-4 phút) ? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài (1-2') b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với Sgk (10-12') - Mục tiêu: - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt xuất huyết. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh. - Cách tiến hành: B1 - Gv tổ chức và hướng dẫn: - G chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: đọc lời thoại trong hình 1 và trả lời: ? Nêu dấu hiệu của bệnh sốt xuất huyết. ? Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. ? Bệnh sốt xuất huyết lây qua đường nào. B2 – Hs thảo luận nhóm. B3 – Thảo luận lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa. - Các nhóm khác bổ sung. - G công bố nhóm thắng cuộc => Kết luận: Gv chốt dấu hiệu và tác nhân của bệnh sốt xuất huyết. * Hoạt động 2: Thảo luận (15-16') - Mục tiêu: Nêu cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết. Có ý thức phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. - Cách tiến hành: B1 – Thảo luận. - Quan sát hình 1,2 / Sgk. - H chỉ và nêu nội dung của từng hình Sgk. - H trả lời – G nhận xét B2: Nêu câu hỏi thảo luận: ? Người mắc bệnh sốt xuất huyết cần chú ý điểm gì . ? Bạn làm gì để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. B3. - Hs trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa. - Các nhóm khác bổ sung. -> Kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết. Để phòng bệnh cần tránh muối đốt, đi ngủ trong màn, cần diệt bọ gậy ….. 3. Củng cố, dặn dò: (3-5') - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2007 Tiết 1. Toán Tiết 32: Khái niệm số thập phân I. Mục tiêu: Giúp H: - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản). - Biết đọc viết số thập phân dạng đơn giản. - Vận dụng vào giải bài tập. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') H thực hiện bảng con: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 1dm = …… m 1cm = …… m - H khác nhận xét – G nhận xét chung. Hoạt động 2 Bài mới (14 - 15') HĐ2.1. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản). - G treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học. - G chỉ dòng thứ nhất yêu cầu H đọc. ? Có 0 m1 dm tức là 1dm 1dm bằng mấy phần mười mét. - G viết bảng 1dm = m * Tương tự như vậy với các hàng tiếp theo. - G giới thiệu 1dm hay m ta viết thành 0,1 m - G ghi bảng 1dm =m = 0,1m ? 0,1m vừa viết từ số thập phân nào. * Tương tự với các số còn lại. ? 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là các số thập phân. Đọc 0,1 : là không phẩy một. - G treo bảng phụ có viết các số phần b và hướng dẫn H làm tương tự . => Kết luận : Các số 0,5 ; 0,07 ; 0,009 gọi là các số thập phân. - H đọc thầm - Có 0 m và 1dm - 1dm bằng một phần mười của m - H tự làm - H nghe - H quan sát. - Đươc viết từ phân số - H đọc các số thập phân. - H làm việc theo hướng dẫn của Gv. - H đọc lại Hoạt động 3 Luyện tập (16 - 17') Bài 1: (3-4')(miệng) ? Mỗi phân số thập phân vừa đọc ở trên bằng các số thập phân nào. - Gv nhận xét. -> Chốt: Cách đọc số thập phân, phân số thập phân. Bài 2: (4-5')(nháp) * Lưu ý: Quan sát kĩ mẫu để làm. - Giáo viên nhận xét chấm Đ - S. -> Chốt: Cách viết các số đo dưới dạng số thập phân. Bài 3 (7-8')(Sgk) - Giáo viên chấm bài Đ - S. -> Chốt: Cách viết các số đo dộ dài dưới dạng các số thập phân và phân số thập phân. - H đọc đề bài. - H trình bày bài làm miệng theo dãy. - H đọc đề bài. - H làm nháp - trình bày bài làm miệng theo dãy. - H đọc thầm bài toán. - H làm bài vào Sgk. - Chữa bảng phụ. Hoạt động 4 Củng cố (2 -3') - Gv nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 2. Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên – Tiết 1 I. Mục tiêu: Học xong bài này H biết: - Trách nhiệm thể hiện của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - Tranh ảnh bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Câu câu ca dao tục ngữ nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động: (2 - 3') ? Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1 - 2') b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung “ Thăm mợ” (9-10') * Mục tiêu : H biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành: - Gọi H đọc truyện “Thăm mợ” - Thảo luận theo câu hỏi: ? Nhân ngày tết cổ truyền bố mẹ của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. ? Theo em bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về Tổ tiên. ? Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ. -> Kết luận: Ai cũng có tổ tiên gia đình dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. Hoạt động 2: Xử lí tình huống ( 10-12') * Mục tiêu: Biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ. * Cách tiến hành: - H làm bài tập cá nhân. - H trao đổi với các bạn ngồi bên cạnh. - H trình bày và giải thích. G kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biêt ơn tổ tiên bằng những việc làm cụ thể. Hoạt động 3: Liên hệ ( 5-6') * Mục tiêu: H biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên * Cách tiến hành: - G yêu cầu H kể lại những việc làm được và chưa được để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - H làm việc cá nhân. - H trao đổi trong nhóm đôi. - Gọi H trình bày trước lớp. - giáo viên chốt ghi nhớ Sgk. - H đọc ghi nhớ sgk. 3. Hoạt động tiếp nối: (2-3') - Sưu tầm tranh ảnh báo nói về ngày giỗ tổ hùng vương và các câu Ca dao tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình. Tiết 3. Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa (tiết 13) I. Mục đích, yêu cầu - Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn. - Tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ - Tranh ảnh về các sự vật, hoạt động…. minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: (2-3' ) ? Đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 cặp từ đồng nghĩa (miệng) - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2') b. Hình thành kiến thức: (10-12’) Bài 1 : (3-4') - Gv chốt ý đúng. răng"b mũi" c tai " a => Đây là bộ phận trên cơ thể con người. Đó là nghĩa gốc (nghĩa vốn có) của các từ : răng, mũi, tai. Các từ đó còn có nghĩa nào khác nữa... ? - Hs tự nối nghĩa ở cột B thích hợp với cột A vào SGK . - Hs nêu nghĩa của của các từ ở cột A ứng với cột B - Hs nhận xét, bổ sung Bài 2: (2-3') ? Tìm nghĩa của từ răng, mũi, tai trong đoạn thơ. - Gv chốt ý đúng: + Răng của chiếc cào không dùng để nhai. + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi. + Tai của cái ấm không dùng để nghe. [Những từ này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ ở BT1, ta gọi là nghĩa chuyển. ? 1 từ có mấy nghĩa và được hiểu như thế nào. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm đôi: Tìm nghĩa của từ răng, mũi, tai trong đoạn thơ. - Hs phát biểu ý kiến- Hs khác nhận xét, bổ sung. Bài 3 : (4-5') ? Tìm ra điểm giống nhau của các từ: Tai, mũi, răng ở BT1. [ Chốt: Nghiã của từ gốc và nghĩa chuyển bao giờ cũng có mối quan hệ, vừa có sự khác nhau, vừa có sự giống nhau. - Nghĩa của từ được hiểu như thế nào. Nó có gì khác nghĩa của từ đồng âm? - Gv chốt ghi nhớ. ? Lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm đôi: Tìm ra điểm giống nhau của các từ: Tai, mũi, răng ở BT1? + Răng: đều chỉ 1 vật sắc, nhọn, + Mũi: Dùng chỉ 1 bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Tai: cùng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên và chìa ra. - Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. - Hs đọc ghi nhớ SGK/ 67 - VD: nói ngọt, đường ngọt.... 3. Hướng dẫn luyện tập (20- 22’) Bài 1 : (8-10') - Hs thảo luận nhóm đôi. - Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ : * Chữa: - Hs nêu ý kiến. - Hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt ý đúng. [ Chốt: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ đó có gì giống và khác nhau? Bài 2: (10-12') - Gv giải thích thêm: Các từ lưỡi, miệng, cổ, lưng là các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật, đó là nghĩa gốc. Em hãy tìm những từ chuyển nghĩa của các từ đó. - Gv chốt các từ tìm đúng. + lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi dao.lưỡi cày, lưỡi gươm....Tuy hoàn cảnh khó khăn nhưng tấm lòng bao dung độ lượng. + Miệng :miệng hát, miệng túi, miệng hố, miệng bình.... + Cổ: Cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ tay, cổ bình... + Tay : Tay áo, tay ghế, .... + Lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng trời.... ? Đặt câu với 1 trong các từ tìm được. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở - 1 Hs làm bảng phụ. Chữa: - Hs nhận xét các từ bạn tìm đúng. - Nhận xét, bổ sung các từ khác. - Học sinh nêu . 4. Củng cố dặn dò ( 2- 4’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2007 Tiết 1 Toán Tiết 32: Khái niệm số thập phân – tiếp I. Mục tiêu: Giúp H: - Nhận xét ban đầu về khái niệm số thập phận (ở các dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân - Biết đọc, viết các số thập phận (ở các dạng dơn giản thuờng gặp). - Vận dụng vào giải bài tập. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') H thực hiện bảng con: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 9dm = m = ........ m 5cm = m = ........ m – G nhận xét chung. Hoạt động 2 Bài mới (14 - 15') * Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản). - G treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học. - G chỉ từng dòng. - G yêu cầu H viết các số vừa đọc ra đơn vị là m - G nêu 2m7dm = m được hoàn thành 2,7m 2,7m đọc : hai phẩy bẩy mét - Tương tự với 8,56m và 0,195m * G giới thiệu: Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 là các số thập phân. * Cấu tạo của số thập phân. - G viết to số 8,56 lên bảng. ? Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần. - G nêu : mỗi số thập phân gồm 2 phần nguyên và phần thập phân. Chúng được phân cách với nhau bằng dấu phẩy, những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những số ở bên phải dấu phẩy thuộc phần thập phân. G nêu yêu cầu H lên bảng chỉ phần nguyên và phần thập phân: 8,56 Phần nguyên Phần thập phân 8,56 đọc tám phẩy năm mươi sáu. * Lưu ý : không nói tắt phần thập phân là 56 - Tương tự với ví dụ 2. 90,638 Phần nguyên Phần thập phân => Chốt: Cách đọc và cấu tạo của số thập phân. - H đọc thầm. - H đọc theo Gv - 2m7dm - H viết bảng con - H đọc lại - Gồm 2 phần .H nghe - H nghe. - H lên bảng chỉ và đọc. - H đọc Hoạt động 3 Luyện tập (16 - 17') Bài 1: (3-4')(miệng) - KT : Đọc các STP - Gv nhận xét. -> Chốt: Cách đọc số thập phân. Bài 2: (4-5')(nháp) G chấm ĐS -> Chốt: Cách viết từ hỗn hợp về số số thập phân. Bài 3 (7-8')(vở) - Giáo viên chấm bài Đ - S. -> Chốt: Cách viết các số thập phân thành phân số thập phân. - H nêu yêu cầu. - H đọc các số thập phân theo dãy. - H nêu yêu cầu đề bài. - H làm nháp - trình bày bài làm miệng theo dãy. - H đọc thầm bài toán. - H làm bài vào vở. - Chữa miệng. Hoạt động 4 Củng cố (2 -3') - Gv nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 2 Kể chuyện Cỏ cây nước nam (Tiết 7) I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào lời kể của thày cô, tranh minh hoạ và lời thuyết minh dưới tranh, Hs kể lại được 1 đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Giọng kể tự nhiên phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên, biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. - Hs kể chuyện tự nhiên, sáng tạo, giọng kể linh hoạt theo tình huống. II.Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (2 -3 ) - Hs kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc đã làm 1 việc thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước khác? - Gv nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (1 - 2') b. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài : ( 6- 8’) - Lần 1 : Kể diễn cảm, chậm rãi, từ tốn. - Lần 2: Kết hợp kể với tranh minh hoạ. c. Hs tập kể (22- 24’). Bài 1,2 :- HS đọc yêu cầu bài. - Hs kể chuyện nhóm đôi, theo nội dung từng tranh. - Hs kể trước lớp ( 5- 7 em ), theo đoạn, cả chuyện. - Hs nhận xét: + Nội dung câu chuyện? + Cách diễn đạt? + Giọng kể, điệu bộ? - Gv nhận xét, cho điểm từng Hs - Hs bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất. 4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: ( 3-5’) - HS đọc yêu cầu bài. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh biết yêu quý cây cỏ, hiểu được giá trị của chúng, biết dùng chúng để làm thuốc chữa bệnh cho nhân dân. + Những lá cây, ngọn cỏ của thiên nhiên mang lại cho chúng ta bao điều đáng quý. + Em thấy ông bà hoặc bà con lối xóm đã dùng lá cây để chữa bệnh. e. Củng cố,dặn dò(2- 4) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Khoa học Phòng bệnh viêm não (tiết 14) I.Mục tiêu. - Nêu tác nhân đường lây truyền bệnh viêm não. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh bệnh viêm não. - Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. Chuẩn bị. Tranh Sgk. Thông tin về bệnh sốt rét… III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra (2- 3 phút) ? Nêu tác nhân của bệnh, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài (1-2') b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với Sgk (10-12') - Mục tiêu: - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh viêm não. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh. - Cách tiến hành: B1 - Gv tổ chức và hướng dẫn: - G chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mọi thành viên trong nhóm đều đọc câu hỏi và chọn câu trả lời tương ứng. Nhóm làm làm xong thì thắng cuộc B2 – Hs thảo luận nhóm. B3 – Thảo luận lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa. - Các nhóm khác bổ sung. - G công bố nhóm thắng cuộc => Kết luận: Gv chốt dấu hiệu và tác nhân của bệnh viêm não. * Hoạt động 2: Thảo luận (15-16') - Mục tiêu: - Thực hiện các cách diệt muỗi tránh không để muỗi đốt. - Cách tiến hành: B1 – Thảo luận. - Quan sát hình 1,2,3/ Sgk. ? Nêu nội dung từng tranh. ? Tác dụng của việc làm trong từng tranh với việc phòng tránh bệnh? ? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm não. B2 - Tổ chức và hướng dẫn. - Gv chia lớp thành các nhóm. - Hs thảo luận vào câu hỏi của mình. B3. - Hs trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa. - Các nhóm khác bổ sung. -> Kết luận: Cách phòng bệnh viêm não + Giữ vệ sinh nhà ở. + Không để ao tù đọng nước. + Có thói quen ngủ màn. + Trẻ dưới 15 tuổi cần tiêm phòng bệnh viêm não. 3. Củng cố, dặn dò: (3-5') Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Địa lí Ôn tập I.Mục tiêu. - Sau bài học, học sinh biết : + Xác định và mô tả vị trí nước ta trên bản đồ. + Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản + Nêu tên và chỉ vị trí địa lí tự nhiên Việt Nam. II. Chuẩn bị. - Bản đồ địa lí tự nhiện Việt Nam. - Tranh ảnh về Việt Nam. II. Hoạt động dạy - học 1. Hoạt động 1 : Kiểm tra (2- 3 phút) ? Nêu vai trò của đát rừng đối với đời sống của con người. - Gv nhận xét cho điểm. 2. Hoạt động 2 : Bài mới (28 -29 phút) a. Giới thiệu bài.(1 - 2 phút) b. Giảng bài. (25- 27 phút) * HĐ1: Làm việc cá nhân.(6-8) - Gv treo bản đồ: ? H lên bảng và chỉ mô tả, vị trí giới hạn nước ta trên bản đồ. G nhận xét. =>Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất ... * HĐ2 : Trò chơi: Đối đáp nhanh.(8-10) - G chọn 1 số H tham gia trò chơi. - Chia H thành 2 nhóm mỗi H được gắn cho 1 số thứ tự bắt đầu từ 1. - Hai em có số giống nhau sẽ đứng đối diện nhau. - H chơi theo hướng dẫn của G. - G cho H nhận xét: Điểm nhóm nào cao hơn thì nhóm đó thắng. * HĐ3 : Làm việc nhóm.(8-10) - H các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 Sgk. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - G chốt lại các đặc điểm chính. - Học sinh nhắc lại. 3. Hoạt động 3 : Củng cố (3 -5 phút) - Giáo viên nhận xét giờ học. Tiết 5. Tập đọc Tiếng đàn Ba - la - lai -ca trên sông Đà I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do. - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện lòng xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng. - Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sự gắn bó, hoà quyện của con người với thiên nhiên. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (2 - 3) - Hs đọc “ Những người bạn tốt”. ? Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1 - 2') b. Hướng dẫn đọc đúng: (10-12) - Bài chia làm mấy đoạn ? * Dặn Hs có ý thức HTL. *Đoạn 1 : - Đọc đúng : ba- la- lai – ca. - Giải nghĩa từ :Trăng chơi vơi. - Dòng 4 ngắt nhịp

File đính kèm:

  • docGiao an L5 Ki 1(5).doc
Giáo án liên quan