Bài soạn lớp 5 tuần 9

Tiết 1 Tập đọc

Cái gì quí nhất

 Trịnh Mạnh

I. Mục đích yêu cầu.

- Đọc lưu loát và diễn cảm toàn bài: Ngắt giọng, phân biệt lời dẫn truyện và lời nói của nhân vật (Hùng,Quý, Nam, thầy giáo).

- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài, giọng đọc thay đổi, linh hoạt hợp với tính cách từng nhân vật.

- Đọc diễn cảm kịch theo phân vai.

- Hiểu một số từ ngữ: tranh luận, phân giải.

- Nội dung: Bài đã khẳng định: người lao động là quý nhất.

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1830 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn lớp 5 tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 NGàY Môn dạy Tên Bài dạy Thửự 2 22.10 Tập đọc Toán Chính tả Khoa học Cài gì quí nhất Luyện tập Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà Thái độ với những người nhiễm HIV – ADIS Thửự 3 23.10 Toán Đạo đức Luyện từ và câu Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Tình bạn (T1) Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên Thửự 4 24.10 Toán Kể chuyện Khoa học Địa lí Tập đọc Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân Kể chuyện được chứng kiến, tham gia Phòng tránh bị xâm hại Các dân tộc, sự phân bố dân cư Đất Cà Mau Thửự 5 25.10 Toán TLV Kĩ thuật Luyện tập chung Luyện tập thuyết trình, tranh luận Luộc rau Thửự 6 26.10 Toán Luyện từ và câu TLV Luyện tập chung Đại từ Luyện tập thuyết trình, tranh luận Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007 Tiết 1 Tập đọc Cái gì quí nhất Trịnh Mạnh I. Mục đích yêu cầu. - Đọc lưu loát và diễn cảm toàn bài: Ngắt giọng, phân biệt lời dẫn truyện và lời nói của nhân vật (Hùng,Quý, Nam, thầy giáo). - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài, giọng đọc thay đổi, linh hoạt hợp với tính cách từng nhân vật. - Đọc diễn cảm kịch theo phân vai. - Hiểu một số từ ngữ: tranh luận, phân giải. - Nội dung: Bài đã khẳng định: người lao động là quý nhất. II. Tài liệu và phương tiện. - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: (2-3') - Hs đọc thuộc bài “Cổng trời” ? Trong các cảnh được miêu tả trong bài, em thích cảnh nào nhất. Vì sao? - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2') - Trong cuộc sống, dường như cái gì cũng thật đáng quý. Nhưng quý nhất là cái gì? Vì sao là quý nhất? => Nội dung bài. b. Hướng dẫn đọc: (10-12') ? Bài chia làm mấy đoạn. * Đoạn 1: - Đọc đúng các từ ngữ, các câu, đọc đúng câu kể, câu hỏi. * Đoạn 2: - Đọc đúng tiếng: lí. - Giải nghĩa từ : tranh luận, phân giải. - Đọc đúng các câu hỏi, câu cảm. * Đoạn 3: - Đọc rành mạch, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng các dấu câu . * Cả bài: - Đọc lưu loát, phân biệt được lời dẫn truyện và lời nhân vật. - Gv đọc bài. - H đọc toàn bài - Lớp đọc thầm theo - chia đoạn. - 3 đoạn. + Đ1: “........ được không? ” + Đ2: “ Quý và Nam…phân giải ” + Đ3 : Còn lại. - H đọc nối tiếp đoạn. - H luyện đọc đoạn 1. - H luyện đọc câu. - H đọc thầm Sgk và nêu. - H luyện đọc đoạn. - H luyện đọc đoạn 3. - H luyện đọc nhóm đôi - H đọc toàn bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10- 12’). - Hs đọc thầm bài. ? Ba bạn tranh luận điều gì . - Cái gì quí nhất ? ? Theo Hùng, Nam,Quý thì cái gì quý nhất trên đời. - Hùng: Quý nhất là lúa gạo. Quý: quý nhất là vàng. Nam: quý nhất là thì giờ. ? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ. - Lúa gạo nuôi sống con người. Vàng : có tiền sẽ mua được lúa gạo. Thì giờ làm ra lúa gạo, vàng bạc. ? Các em thấy bạn nào nói đúng. => Để khẳng định điều đó chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3. - Học sinh nêu . * Hs đọc thầm đoạn 3. ? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất. - Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thời gian cũng trôi đi một cách vô vị. ? Theo em, khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao. - ý kiến phải có tính thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải bình tĩnh, khiêm tốn [Tất cả những lí do của 3 bạn đưa ra thoạt đầu nghe có vẻ đúng. Nhưng những lời nói rành rẽ, chân tình và giàu tính thuyết phục của thầy giáo đã cho chúng ta thấy rõ: cái quý nhất trên đời chính là người lao động. ? Em có thể chọn tên khác cho bài văn không và nêu lí do. ? Cuộc tranh luận thú vị, thuật lại cuộc tranh luận của 3 bạn. ? Ai có lí, cuối bài đã đưa ra 1 kết luận đầy tính thuyết phục. - Hs đọc lướt và nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm ( 10 –12’). * Đoạn 1+2: - Người dẫn truyên đọc giọng kể chậm rãi, lời kể của 3 bạn cần nhấn giọng 1 số từ ngữ thể hiện sự tranh luận sôi nổi. - Học sinh đọc đoạn 1-2 theo dãy. * Đoạn 3: - Giọng giảng giải, ôn tồn, chân tình, giàu sức thuyết phục của thầy giáo. - Học sinh đọc đoạn 3 theo dãy. * Giáo viên đọc mẫu. - Hs đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. - Hs đọc theo phân vai * Gv đọc mẫu toàn bài. - Hs đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. - Gv nhận xét cho điểm từng Hs. 5. Củng cố dặn dò (2 - 4’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em đọc tốt. - Về nhà luyện đọc. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Toán Tiết 41. Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp H: - Củng cố về cách viết đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Vận dụng làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') - Làm bảng con : 34m5dm = ...... m 7dm4cm = … .. m 3cm 5mm = … cm ? Nêu cách chuyển đổi đơn vị đo dộ dài. - H khác nhận xét – G nhận xét chung. Hoạt động 2 Luyện tập (30-32') Bài 1: (6-7')(bảng) - KT: Đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân. ->Chốt : Cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài 2: (7-8')(nháp) * Lưu ý: Quan sát kĩ cách làm ở phần mẫu. - G nhận xét Đ-S -> Chốt : Nhận xét bài làm Đ - S. Bài 3 (7-8')(vở) - G lưu ý : khi đổi đơn vị đo khuyết hàng nào thêm O vào hàng đó - G chấm Đ-S Bài 4 (8-9')(vở) - KT: Viết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - G đưa đáp án đúng. - G chấm bài. - H đọc đề bài. - H làm bảng - trình bày bài làm miệng theo dãy – giải thích vì sao. - H đọc đề bài. - H trình bày bài làm miệng theo dãy. - H đọc đề bài. - H làm vở - trình bày bài làm miệng theo dãy. - H đọc thầm bài. - H làm vở - so sánh bài làm với đáp án mẫu. Hoạt động 4 Củng cố (2 -3') - Gv nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 3. Chính tả (Nhớ – viết) Tiếng đàn ba - la - lai -ca trên sông Đà (tiết 9) I. Mục đích, yêu cầu - Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”. - Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do. - Ôn lại cách viết những từ có âm đầu l/n; âm cuối n/ng. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra: (1- 2') - Hs viết bảng con : truyền thuyết; khuyết điểm; luyến tiếc. - Gv nhận xét cách viết và đánh dấu thanh. - Hs đọc thuộc bài viết. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1 - 2') b. Hướng dẫn chính tả: (10-12') - Gv đọc bài viết. - Gv giới thiệu 1 số tiếng khó viết trong bài: + ba-la-lai-ca ? Tên đàn Ba-la-lai-ca viết như thế nào. + nối liền + tháp khoan + lấp loáng - Gv đọc Hs viết bảng. - Gv chú ý âm đầu (vần) dễ lẫn. - Trong bài từ nào được viết hoa? Vì sao? c. Viết chính tả: (14-16') ? Nêu cách trình bày bài viết. * Lưu ý : trình bày bài thơ thể thơ tự do cho đúng. - Hướng dẫn tư thế ngồi viết. - G quan sát giúp đỡ H yếu. d. Hướng dẫn chấm chữa: (3 - 5') - G đọc cho H soát lỗi - G chấm bài đ. Hướng dẫn bài tập chính tả: (7-9') Bài 2: (miệng) - Gv chốt ý đúng. VD: con la-quả na lẻ loi-nứt nẻ lê la-la bàn tiền lẻ – nẻ mặt lo lắng-ăn no đất lở-bột nở lo nghĩ-no nê lở toét-hoa nở lo sợ-ngủ no mắt lở mồm-nở mày nở mặt Bài 3:(vở) * Lưu ý: Mỗi phần tìm từ 3-5 từ Chữa : Nhận xét đúng , sai - Gv chốt ý đúng. Ví dụ : + Láy âm đầu l : la liệt, lạ lẫm, lanh lảnh, lấp ló, lập loè, lặng lẽ + Láy vần có âm cuối ng : lang thang, sang sáng, chang chang, vang vang, lúng túng, thoang thoảng, choáng váng, loạng choạng. c. Củng cố, dặn dò: (1 - 2') - Nhận xét tiết học. - Hs đọc thầm - Học sinh nêu. - H đọc phân tích. - H đọc lại các tiếng vừa phân tích. - H viết bảng con. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - H nhẩm lại bài viết một lượt. - H viết bài theo hiệu lệnh của giáo viên. - H soát lỗi ghi số lỗi ra lề. - H chữa lỗi (nếu có). - H đổi vở kiểm tra. - Hs đọc yêu cầu bài. - Học sinh tìm các từ chứa các tiếng có âm l/n - Học sinh báo cáo kết quả theo dãy - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở. - 1 Hs làm bảng phụ. - H bổ sung ý kiến Tiết 4 Khoa học Thái độ của những người nhiễm HIV - ADIS (tiết 17) I.Mục tiêu. Sau bài học H biết : + Xác định các hành vi thông thường không lây nhiễm HIV. + Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. Chuẩn bị. - Hình trang 36.37 SGK. III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra ( 3-4 phút) ? Nêu các đường lây truyền bệnh HIV- AIDS. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài (1-2') b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Trò chơi tiếp xúc (10-12') - Mục tiêu: - H xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Cách tiến hành: B1 - Gv tổ chức và hướng dẫn: - Chia lớp thành 2 đội. - Hai đội có số phiếu bằng nhau để gắn vào trên bảng chia hai cột: lây truyền hoặc không lây truyền qua… B2 – Hs thảo luận nhóm. B3 – Kiểm tra - G có thể yêu cầu giải thích đối với 1 số hành vi. => Kết luận: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường như bắt tay ăn cơm cùng màn. * Hoạt động 2: Đóng vai : Tôi bị nhiễm HIV  (15-16') - Mục tiêu: Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền đựơc học tập vui chơi và sống cùng cộng đồng. Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV. - Cách tiến hành: B1 – Tổ chức hoạt động - G mời 5 H tham gia đóng vai: 1Hs bị nhiễm HIV 4H thể hiện hành vi. B2: Hs đóng vai tình huống. B3. - Thảo luận cả lớp ? Các em nghĩ như thế nào về từng cách ứng xử. ? Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mọi tình huống. ? Theo em các bạn ở trong tình huống nào có cách ứng xử đúng với những người bị nhiễm HIV và gia đình họ. ? Nếu các bạn ở hình 2 là người quen cuả em em sẽ đối xử như thế nào. Tại sao? => G nhận xét kết luận Sgk. - Hs đọc kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: (3-5') - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007 Tiết 1. Toán Tiết 42: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Giúp H: - Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa các một số đơn vị khác nhau. - Luyện tập viết số đo khối luợng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') ? Viết tên các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé. ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề. - H khác nhận xét – G nhận xét chung. Hoạt động 2 Bài mới (14 - 15') * Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - vD1: Viết số thập phân thích hợp vào …. 5 tấn 132 kg=…………tấn - G ghi 5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132tấn 5tấn 132kg = 5,132 tấn - VD2 : G ghi bảng 5 tấn 32kg = …… tấn 5 tấn 32kg = 5tấn = 5,032tấn 5 tấn 32 kg = 5,032 tấn ? Nêu cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. => Kết luận: Sgk - H đọc yêu cầu. - H làm việc theo hướng dẫn của Gv. - H làm bảng con. - H giải thích cách làm. - Học sinh nêu. - H đọc lại. Hoạt động 3 Luyện tập (16 - 17') Bài 1: (3-4')(miệng) - KT: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - G chấm Đ - S. - G lưu ý : Khi viết các số đo dưới dạng số thập phân nếu khuyết hàng nào thì thêm O vào hàng đó. -> Chốt: Cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Bài 2: (4-5')(nháp) - G khẳng định đáp án đúng. Phần a: 500g Phần b: 34kg 450kg - Giáo viên nhận xét chấm Đ - S. -> Chốt : Cách làm Bài 3 (7-8')(Sgk) - Giáo viên chấm bài Đ - S. -> Chốt: Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng các số thập phân. - H đọc đề bài. - H trình bày bài làm miệng theo dãy. - H đọc đề bài. - H làm nháp - trình bày bài làm miệng theo dãy. - H đọc thầm bài toán. - H làm bài vào Sgk. - Chữa bảng phụ. Hoạt động 4 Củng cố (2 -3') - Gv nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 2. Đạo đức Tình bạn – Tiết 1 I. Mục tiêu: Học xong bài này H biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết gian bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - Bài hát : Lớp cúng ta đoàn kết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động: (2 - 3') ? Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1 - 2') b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận lớp (4-5') * Mục tiêu : H biết được ý nghĩa cảu tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. * Cách tiến hành: - Cho lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết - Lớp thảo luận theo câu hỏi: ? Bài hát nói nên điều gì. ? Lớp chúng ta cáo vui như vậy không. ? Điều gì xảy ra nếu xung quanh ta không có bạn bè. ? Trẻ em có quyền tự do kết bạn không. ? Em biết điều đó từ đâu. => G kết luận: Ai cũng cần có bạn bè trẻ em cũng cần có bạn và có quyền tự do kết giao bạn bè. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung chuyện: Đôi bạn ( 10-12') * Mục tiêu: H hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết giúp đỡ nhau những lúc khó khăn hoạn nạn. * Cách tiến hành: - G kể truyện: Đôi bạn. - Một số H đóng vai theo nội dung truyện. - Lớp thảo luận theo câu hỏi Sgk. ? Em có nhận xét gì hành động của bạn nhỏ trong truyện. ? Qua câu chuyện em rút ra điều gì. => Kết luận: Bạn bè cần phải có biết yêu thương nhau đoàn kết giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn. Hoạt động 3: Làm bài tập - Liên hệ ( 5-6') * Mục tiêu: H biết biết cách ứng xử phù hợp trong mọi tình huống và có liên quan đến bạn bè. H biết được biểu hiện của tình bạn đẹp. * Cách tiến hành: - Làm việc cá nhân. - H trao đổi với bạn ngồi bên về cách xử lí các tình huống. - H trình bày cách ứng xử trong mọi tình huống. - H nhận xét bổ sung. - H nêu các biểu hiện của tình bạn đẹp: Tôn trọng, chân thành quan tâm, giúp đỡ bạn bè, chia sẻ buồn vui. => G nhận xét và kết luận rút ra ghi nhớ. - H đọc ghi nhớ. 3. Hoạt động tiếp nối: (2-3') - Sưu tầm tranh ảnh câu ca dao tục ngữ về chủ đề Tình bạn. - Đối xử tốt với bạn bè xung quanh. Tiết 3. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên (tiết 15) I. Mục đích, yêu cầu - Mở rộng hệ thống vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ, mượn các sự vật; hiện tượng thiên nhiên để nói những vấn đề về đời sống xã hội. - Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Từ điển HS. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: (2-3' ) ? Đặt câu và xác định nghĩa của từ” ngọt, chân, nặng”. ? Chỉ rõ là từ đồng âm hay là từ nhiều nghĩa. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2') b. Hình thành kiến thức: (30-32’) Bài 1 : (11-12') - Gv: Các em đọc thầm bài văn “Bầu trời mùa thu” và thảo luận nhóm đôi: Tìm các từ ngữ tả bầu trời trong bài; ghi rõ từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá? Chữa: - Gv chốt ý đúng. - Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: + Được rửa mặt sau cơn mưa. + Dịu dàng. + Buồn bã. + Trầm ngâm nhớ tiếng.... + Ghé sát mặt đất. + Cúi xuống lắng nghe... Những từ ngữ khác: + rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa xanh biếc. + cao hơn - H đọc bài văn. - H thảo luận tìm các từ ngữ tả bầu trời trong bài; ghi rõ từ ngữ nào thể hiện sự so sát, từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá. - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận - Cả lớp nhận xét, bổ sung [ Chốt : Em có nhận xét gì về cách dùng từ để miêu tả bầu trời của các bạn nhỏ? Bài 3 : (19-20') - Hs đọc yêu cầu bài. - Giáo viên: Các em cần dựa vào cách dùng từ ngữ trong mẩu chuyện trên để viết đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp quê em hoặc nơi em sinh sống: cánh đồng, công viên, vườn hoa, dòng sông... Trong đoạn văn cần dùng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Học sinh viết bài vào vở Chữa: - Học sinh đọc đoạn văn của mình - Cả lớp nhận xét: + Nội dung + Cách miêu tả + Dùng từ diễn đạt - Gv chốt ý đúng. Nhận xét bài văn hay. - Giáo viên nhận xét cho điểm 4. Củng cố dặn dò ( 2- 4’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2007 Tiết 1 Toán Tiết 43: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Giúp H: - Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích. - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề. - Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') ? Viết tên các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé. ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề. - H khác nhận xét – G nhận xét chung. - G ghi bảng 1hm2 = km2 = 0,01km2 1dm2 = m2 = 0,01m2 1ha = km2 = 0,01km2 ->Chốt : Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. Hoạt động 2 Bài mới (14 - 15') * Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - vD1: Viết số thập phân thích hợp vào …. 3m2 5dm2= …….m2 - G ghi bảng 3m2 5dm2 =3m2 =3,05m2 3m25dm2 = 1,02 m 2 -> Chốt cách làm - VD2: 42dm2 = …. m2 42dm2 m2 =0,42m2 42dm2 =0,42m2 ? Nêu cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. ? Mối đơn vị đo diện tích ứng với mấy chữ số. => Kết luận: Sgk - H đọc yêu cầu. - H làm việc theo hướng dẫn của Gv. - H làm bảng con. - H giải thích cách làm. - Học sinh nêu. - … 2 chữ số. - H đọc lại. Hoạt động 3 Luyện tập (16 - 17') Bài 1: (3-4')(miệng) - KT: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. G chấm ĐS G lưu ý : Khi viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân nếu khuyết hàng nào thì thêm O vào hàng đó. -> Chốt: Cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Bài 2: (4-5')(nháp) - Giáo viên nhận xét chấm Đ - S. -> Chốt : Cách làm Bài 3 (7-8')(Sgk) - Giáo viên chấm bài Đ - S. -> Chốt: Cách đổi các số đo diện tích dưới dạng các số thập phân. - H đọc đề bài. - H trình bày bài làm miệng theo dãy. - H đọc đề bài. - H làm nháp - trình bày bài làm miệng theo dãy. - H đọc thầm bài toán. - H làm bài vào Sgk. - Chữa bảng phụ. Hoạt động 4 Củng cố (2 -3') - Gv nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 2 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến, tham gia (Tiết 9) I. Mục đích, yêu cầu: - Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác, biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. - Lời kể rõ ràng, tự nhiên, biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (2 -3 ) - Hs kể chuyện được nghe, được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Gv nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (1 - 2') - Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có vẻ đep riêng. Trong tiết kể chuyện hôm nay chúng ta hãy kể về một cảnh đẹp mà chúng ta đã có dịp tới thăm. b. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài : ( 6- 8’) - Hs đọc đề bài. - Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv gạch dưới 1 số từ ngữ quan trọng. * Hs đọc thầm gợi ý 1 SGK - Học sinh giới thiệu cảnh đẹp mà mình sẽ kể theo dãy. * Hs đọc to gợi ý 2: ? Khi kể chuyện phải kể như thế nào. - Giáo viên treo gợi ý ở bảng phụ. c. Hs kể và nêu ý nghĩa câu chuyện: (25- 27’) - Hs kể chuyện nhóm đôi. - Hs kể trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét: + ND câu chuyện đúng yêu cầu chưa? + Giọng kể như thế nào? + Diễn đạt, điệu bộ? - Gv nhận xét, cho điểm từng Hs - Hs bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất? e. Củng cố,dặn dò(2- 4) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Khoa học Phòng tránh bị xâm hại (tiết 18) I.Mục tiêu. Sau bài học H có khả năng: - Nêu một số tình huống có thể dãn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với những nguy cơ bị xâm hại - Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ sự giúp đỡ bản thân bị xâm hại. II. Chuẩn bị. Tranh Sgk. III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra (2- 3 phút) ? Theo em chúng ta cần phân biệt đối xử như thế nào đối với người bị nhiễm HIV. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài (2-4') - Khởi động : Chơi trò chơi   “Chanh chua cua cắp “ B1: Tổ chức và hướng dẫn: - G hướng dẫn H. - G cho cả lớp đứng vòng tròn, ngón tay trỏ và ngón tay phải để lòng bàn tay trái của bên cạnh. - Khi hô “ Chanh” cả lớp hô “Chua” tay của mọi người để yên. Khi hô “ cua” cả lớp hô “cắp “ bàn tay trái nắm lại để lấy cắp người khác còn ngón tay phải rút nhanh để khỏi bị “cắp”. Ai bị cắp là thua cuộc. B2: Thực hiện chơi như hướng dẫn. ? Các em rút ra bài học gì qua trò chơi này. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát thảo luận (10-12') - Mục tiêu: - H nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để đề phòng tránh bị xâm hại. - Cách tiến hành: B1 - Gv tổ chức và hướng dẫn: - G chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mọi thành viên trong nhóm đều đọc câu hỏi và chọn câu trả lời tương ứng. B2 – Hs thảo luận nhóm. B3 – Thảo luận lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa. - Các nhóm khác bổ sung. => Kết luận: Nhận xét H trình bày. * Hoạt động 2: ứng phó với nguy cơ bị xâm hại (8-10') - Mục tiêu: - rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. nêu được các quy tắc an toàn cá nhân . - Cách tiến hành: B1 – G trao nhiệm vụ cho các nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình và trao đổi về nội dung của từng hình. - Thảo luận câu hỏi trang 38.SGK. B2 - Làm việc theo nhóm B3. - Hs trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa. - Các nhóm đánh giá nhận xét. ? Từng nhóm trình bày cách ứng xử. ? Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần làm gì. -> Kết luận: Nhận xét Sgk. * Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy (5-6') - Mục tiêu: H biết liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy chia sẻ, tâm sự nhờ giúp đỡ khi bản thân bị xâm hại - Cách tiến hành: B1. G hướng dẫn cả lớp làm việc cá nhân. - Mỗi em vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè ra trên tờ giấy. - Trên mỗi ngón tay ghi tên người mà mình tin cậy. B2: Làm việc theo cặp. - G gọi 1 vài H nói về “ Bàn tay tin cậy” của mình với cả lớp. => G kết luận: Mục “ Bạn cần biết “ Sgk/39. 3. Củng cố, dặn dò: (3-5') Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Địa lí Các dân tộc phân bố dân cư I.Mục tiêu. - Sau bài học, học sinh biết : + Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ thấy rõ đặc điểm về mất độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta. + Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. + Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. II. Chuẩn bị. - Tranh ảnh về một số dân tộc làng bản ở đồng bằng, miền Nam. - Bản đồ mật độ dân số Việt Nam. II. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ (2-3 phút) ? Nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh. - Gv nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài.(1 - 2 phút) b. Giảng bài. (27-28 phút) * Hoạt động1: Các dân tộc.(12-13) - H làm việc cá nhân B1: H dựa vào tranh ảnh, kênh chữ trong Sgk, trả lời câu hỏi: ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc. ? Dân tộc nào có số dân đông nhất. ? Sống chủ yếu ở đâu. ? Kể tên các dân tộc ít người ở nước ta. B2 : G yêu cầu H trình bày kết qủa H khác bổ sung. - G cho H lên chỉ bản đồ vùng phân bố chủ yếu của người Kinh, vùng phân bố của các dân tộc ít người. => G kết luận : Nước ta có các dân tộc kinh, khơ - me, Chăm, ...nhưng chủ yếu là người kinh sống ở vùng đồng bằng. * Hoạt động2: Mật độ dân số.(15-16) - HĐ2.1 : Làm việc cả lớp + H quan sát bảng mật độ dân số và trả lời câu hỏi của mục 2 + H trình bày kết qủa chỉ trên bản đồ những vùng đông dân thưa dân. => Kết luận: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. ? Dựa vào Sgk và vốn hiểu biết của bản thân, em biết hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn ? Vì sao ? - HĐ2.2: Làm việc cá nhân B1: H dựa vào SGK trả lời câu hỏi: ? Em hiểu mật độ dân số là gì. - H quan sát tranh ảnh về làng mạc ở đồng bằng, bản ở vùng núi và trả lời câu hỏi mục 3 Sgk. B2 : Trình bày kết qủa. => G kết luận: Nước ta có mật độ dân số không đồng đều, dân cư tập trung ở các thành phố lớn, ở các vùng núi, cao nguyên dân cư thưa thớt. - HĐ2.3: Làm việc theo nhóm B1: Dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết, em biết hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao? B2: Trình bày kết qủa. -> G kết luận : Nội dung ghi nhớ cuối bài. - H đọc ghi nhớ Sgk 3. Hoạt động 3 : Củng cố (3 -5 phút) - Giáo viên nhận xét giờ học. Tiết 5. Tập đọc Đất Cà Mau Theo : Mai Văn Tạo I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính các kiên cường của người Cà Mau. - Hiểu một số từ : phũ, phập phều, cơn thịnh nộ. - Nội dung : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm t

File đính kèm:

  • docGiao an L5 Ki 1(8).doc