TIẾT 11:BàI10 : LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC.
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
A. MỤC TIÊU
- Nhận biết được cấu tạo của lực kế, GHĐ & ĐCNN của lực kế. Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng và ngược lại.
- Biết tìm hiểu cấu tạo của dụng cụ đo và biết cách sử dụng lực kế để đo lực.
- Rèn tính sáng tạo và cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
- Thày và trò:
- Mỗi nhóm: 2 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh.
- Cả lớp: 1 cung tên, 1 xe lăn.
-Nội dung ghi bảng : Ghi nội dung chính của bài học.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra
HS1: Thế nào là lực đàn hồi? Lực đàn hồi có phương và chiều như thế nào?
HS2: Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? Chứng minh?
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Lý 6 tiết 11 bài10: Lực kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết 11:Bài10 : Lực kế - Phép đo lực.
Trọng lượng và khối lượng
A. Mục tiêu
- Nhận biết được cấu tạo của lực kế, GHĐ & ĐCNN của lực kế. Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng và ngược lại.
- Biết tìm hiểu cấu tạo của dụng cụ đo và biết cách sử dụng lực kế để đo lực.
- Rèn tính sáng tạo và cẩn thận.
B. Chuẩn bị
- Thày và trò:
- Mỗi nhóm: 2 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh.
- Cả lớp: 1 cung tên, 1 xe lăn.
-Nội dung ghi bảng : Ghi nội dung chính của bài học.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
Kiểm tra
HS1: Thế nào là lực đàn hồi? Lực đàn hồi có phương và chiều như thế nào?
HS2: Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? Chứng minh?
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Ghi đầu bài.
- Cho HS quan sát ảnh chụp ở đầu bài và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì chửng tỏ cung đang được giương? Lực đó có giá trị là bao nhiêu? Dùng dụng cụ nào để xác định?
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế (10ph)
1. Tìm hiểu lực kế
a. Lực kế là gì?
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực (lực kéo, lực đẩy).
- Lực kế thường dùng là lực kế lò xo.
b.Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
- HS hoạt động theo nhóm, quan sát và nêu được cấu tạo của lực kế lò xo.
- Trả lời và thảo luận thống nhất câu C1
C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị
(3) bảng chia độ
- HS tìm hiểu để trả lời câu C2.
- GV giới thiệu lực kế là dụng cụ dùng để đo lực hoặc yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và cho biết dụng cụ dung để đo lực.
- Phát lực kế cho các nhóm yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của lực kế.
- Nêu cấu tạo của lực kế? (yêu cầu HS chỉ vào lực kế).
- Tổ chức cho HS thảo luận,hợp thức hoá câu trả lời cho câu C1.
- Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của lực kế của nhóm em?
- GV kiểm tra lại các câu trả lời của HS (GV đưa ra một số lực kế có GHĐ khác nhau).
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế (10ph)
2. Đo một lực bằng lực kế
a. Cách đo lực
- HS tìm hiểu cách sử dụng lực kế bằng cách chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C3 và cách cầm lực kế (C5)
C3: (1) vạch 0 (2) lực cần đo
(3) phương
C5: Khi đo trọng lượng phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm thẳng đứng.
b. Thực hành đo lực
- HS tiến hành đo trọng lượng của quyển sách và một số vật khác rồi so sánh kết quả giữa các nhóm.
- Hướng dẫn HS trả lời câu C3: tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế và cách cầm lực kế (C5).
- GV chốt lại cách cầm lực kế trong mỗi trường hợp: đo lực kéo có phương nằm ngang, đo lực kéo xuống, đo trọng lượng.
- Hướng dẫn cách đo trọng lượng của cuốn sách, hộp bút,...
Hoạt động 4: Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng(10ph)
3. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
- Cá nhân HS điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu C6
- Từ các ví dụ HS tìm được mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật:
P = 10.m
trong đó: P là trọng lượng (N)
m là khối lượng (kg)
- Yêu cầu trả lời câu C6
- Tìm mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng
Gợi ý: m = 0,1 kg P = 1N
m = 1kg P = 10N
m = 5kg P = ? N
P = 100N m= ? kg
- GV thông báo:
+ ở xích đạo: P = 9,78.m
+ ở địa cực : P = 9,83.m
Hoạt động 5: Vận dụng (8ph)
4. Vận dụng
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C7, C9
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C7: Vì trọng lượng của vật luôn tỉ lệ với khối lượng của vật đó nên bảng chia độ theo đơn vị N mà không chia theo đơn vị kg. Thực chất cân bỏ túi là lực kế
C9: m = 3,2 tấn = 3200kg
P = 10.m = 10.3200 = 32 000 N
- Yêu cầu HS trả lời câu C7, C9.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
IV. Củng cố dặn dò
- Dùng dụng cụ nào để đo lực? Khi đo lực cần phải chú ý điều gì?
- Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật? - Cho HS tìm hiểu các thông tin trong mục: Có thể em chưa biết.
- Trả lời lại các câu C1 đến C9 (Với C8: GV hướng dẫn cách làm ). - Học bài và làm bài tập 10.1- 10.4 (SBT).
- Đọc trước bài : Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng.
V. Rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm 2009
Ban giám hiệu kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 11mau moi Nam Dinh.doc