I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Trình bày được các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.
- Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế.
2. kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích Bản đồ (lược đồ) để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dan cư Hoa Kì.
- Phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư Hoa Kì.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ bán cầu Tây (Bản đồ thế giới)
- Bản đồ địa lí tự nhiên Hoa Kì.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý 11 - Tiết 9: Tự nhiên và dân cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6
HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 9
Tự nhiên và dân cư
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Trình bày được các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.
- Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế.
2. kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích Bản đồ (lược đồ) để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dan cư Hoa Kì.
- Phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư Hoa Kì.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ bán cầu Tây (Bản đồ thế giới)
- Bản đồ địa lí tự nhiên Hoa Kì.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày 1 số đặc điểm chính về vị trí địa lí, tự nhiên và dân cư của KV Tây Nam Á và Trung Á?
? Trình bày 1 số vấn đề chính của KV Tây Nam Á và Trung Á? Các vấn đề của KV Tây Nam Á và Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao?
3. Bài mới
GV:
- Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ
+ Phía Bắc giáp Canađa
+ Tây giáp Thái Bình Dương
+ Đông giáp Đại Tây Dương
+ ĐN là vịnh Mêhicô
+ Nam giáp Mêhicô
- Phần trung tâm: Chiều dài Đ-T ; là 4500 km, B-N là 2500 km.
? Với hình dạng lãnh thổ như vậy có ảnh hưởng gì đến tự nhiên và kinh tế của Hoa Kì?
-> Khí hậu có sự phân hóa sâu sắc giữa B-N, Đ-T (nằm trong vành đai khí hậu cận nhiệt và ôn đới)
-> Sản phẩm nông nghiệp phong phú.
? Vị trí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
+ Thị trường Canađa (nước công nghiệp phát triển) và các nước Mĩ La Tinh
+ Nguồn tài nguyên khổng lồ từ Mĩ La Tinh
+ Nhờ vị trí cách biệt nên Hoa Kì có thuận lợi về cạnh tranh với các nước tư bản khác, đặc biệt trên thị trường Mĩ La Tinh
+ Nhờ buôn bán vũ khí, nhu yếu phẩm cho các bên tham chiến. Hiện Hoa Kì cũng là nước xuất khẩu vũ khí lớn nhất TG
GV: Lãnh thổ Hoa Kì có sự phân hóa đa dạng (GV cho HS kẻ bảng và điền các thông tin)
HS hoàn thành theo bảng
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ
- Diện tích 9.629.000 km2 (đứng thứ 3 thế giới sau LBN và Canađa)
- Gồm 3 bộ phận:
+ Trung tâm lục địa Bắc Mĩ (hơn 8 triệu km2)
+ Bán đảo Alaxca
+ Quần đảo Ha-oai
(Tương đương với 50 bang)
2. Vị trí địa lí
- Nằm ở bán cầu Tây
- Giữa 2 đại dương là TBD và ĐTD
- Tiếp giáp Canađa và các nước Mĩ La Tinh
* Thuận lợi:
- Giao lưu bằng đường bộ, đường thủy với các nước trong KV và quốc tế
- Có thị trường và nguồn tài nguyên rộng lớn
- Tránh được sự tàn phá của 2 cuộc chiến tranh TG, không những thế còn làm giàu nhờ chiến tranh
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ: Phân hóa thành 3 vùng tự nhiên
- Vùng phía Tây
- Vùng phía Đông
- Vùng trung tâm
2. Alaxca và Ha-oai
Phần trung tâm lục địa
Bán đảo Alaxca và quần đảo Ha-oai
Vùng phía Tây
Vùng trung tâm
Vùng phía Đông
Vị trí
Hệ thống núi Coocđie giáp TBD
Giữa Apalat và Coocđie (Rốcki)
Dãy núi già Apalat và đồng bằng ven ĐTD
* Alaxca ở Tây bắc lục địa
* Ha-oai giữa TBD
Địa hình, khí hậu
- Núi trẻ cao, đồ sộ, hướng B-N, cao TB` 2000-4000m xen kẽ là cao nguyên và bồn địa.
- Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc
- Nhiều thung lũng rộng ven TBD, phì nhiêu -> Thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc.
- Các đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt và ôn đới hải dương.
- Lòng máng dốc từ B->N
- Phía Tây và Bắc có nhiều gò đồi thấp
- Phía Nam đồng bằng phù sa s.Mitxixipi
- Phía Bắc khí hậu ôn đới. Ven vịnh Mêhicô khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt
- Dãy núi cổ, dài khoảng 2400 km
- Cao TB` 1000 - 1500m, không liên tục, có các thung lũng cắt qua.
- Nhiều mạch núi và cao nguyên sát biển
- Dải đồng bằng ven biển ĐTD khá lớn, phì nhiêu, nhiều vũng vịnh.
* Alaxca: Địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiều băng tuyết
* Quần đảo Ha-oai có nhiều núi lửa, bãi biển đẹp, khí hậu nhiệt đới
TNTN và thế mạnh
- Nhiều Khoáng sản: KL màu, KL hiếm (vàng, đồng, bôxit), dầu mỏ, than
- Tiềm năng phát triển thủy điện, rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
- Đất đai màu mỡ
- Là vùng sx lương thực chính
- Nhiều sắt, dầu mỏ
- Khoáng sản và năng lượng: sắt, than, bôxit, thủy điện
- Nhiều vịnh để XD hải cảng
- Trồng cây lương thực, cây ăn quả
* Alaxca: Giàu khoáng sản (vàng, dầu mỏ)
- Thủy sản (Cá Hồi)
* Ha-oai: Du lịch, thủy sản
Khó khăn
- Khô hạn, nguy cơ hoang mạc hóa, động đất, núi lửa, lốc xoáy
- GTVT
- Xói mòn ở phía Bắc do địa hình dốc, ảnh hưởng của băng hà cho canh tác
- Lũ lụt ở sông Mitxixipi
Bão lụt ở phía Nam
* Alaxca có thời tiết quá lạnh
* Ha-oai hay xảy ra động đất
Địa hình hiểm trở ảnh hưởng cho GTVT
Dân số Hoa Kì đứng thứ 3 TG sau Trung Quốc và Ấn Độ
? Dựa vào bảng 6.1 cho biết sự gia tăng dân số của Hoa Kì và nguyên nhân?
- Dân nhập cư chủ yếu từ Châu Âu, Mĩ La Tinh, Châu Á, Canađa và Châu Phi => “Đất nước của những người nhập cư”
- Giai đoạn 1820-1990 dân nhập cư từ Châu Á là 6 triệu; Canađa là 4,3 triệu; Mĩ La Tinh là 8,8 triệu; Châu Phi là 0,4 triệu; Châu Âu là 37,1 triệu
Dân nhập cư vào Hoa Kì trước đây nổi tiếng với những tên gọi “người 1 phút” rất ý chí, năng động và sáng tạo.
Những người châu Âu vốn có kĩ thuật di cư sang Hoa Kì với mong muốn thoát khỏi sự kìm hãm của XH, khát khao làm giàu và khẳng định mình => Trở thành lực lượng sx chính của Hoa Kì
? Dựa vào bảng 6.2, nêu những biểu hiện của xu hướng già hóa dân số của Hoa Kì?
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
- Tuổi thọ TB
- Nhóm tuổi
* TP` dân cư:
- Nguồn gốc Châu Âu: 83%
- Người da đen: 11% (33 triệu người)
- Người Anh Điêng 1% (3 triệu)
- Người gốc Á và Mĩ La Tinh 5% đang có xu hướng gia tăng
* Khó khăn:
+ Người da màu khó tìm việc
+ 20% người da đen có mức sống trung bình
* Có 91,8 5 thị dân sống trong các thành phố vừa và nhỏ (<500.000 dân)
=> Giảm được các mặt tiêu cực của đô thị
GV: Sự phân bố dân cư có xu hướng thay đổi -> Tăng dần mật độ ở phía Nam và KV ven bờ TBD (nhất là KV “Vành đai Mặt trời")
III. Dân cư
1. Gia tăng dân số
a. Dân số đông và tăng nhanh
- Năm 2005 dân số là 296,5 triệu người, đứng thứ 3 trên TG
- Gia tăng dân số chủ yếu là do nhập cư
- Thuận lợi: Đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn mà không mất chi phí đầu tư ban đầu.
b. Dân số Hoa Kì đang già đi
- Tỉ lệ gia tăng dân số và trẻ em dưới 15 tuổi giảm rõ rệt.
- Tuổi thọ TB và tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng rõ rệt.
2. Thành phần dân cư
- TP` dân cư phức tạp do nguyên nhân nhập cư
- Còn tình trạng phân biệt bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư.
=> Gây khó khăn cho phát triển kinh tế và ổn định XH.
3. Phân bố dân cư
- Năm 2005, mật độ TB 31,7 người/km2
- Dân cư phân bố không đều chủ yếu ở phía Đông kinh tuyến 1000T
- Phần lớn dân cư tập trung ở các đô thị. Tỉ lệ dân thành thị là 79% (2004)
- Xu hướng:
+ Giảm dần mật độ ở KV Đông Bắc
+ Tăng dần mật độ ở KV miền Nam và ven bờ TBD.
IV. CỦNG CỐ
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì?
2. Đặc điểm dân cư của Hoa Kì? Đặc điểm đó có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế?
File đính kèm:
- Tiet 9 -Tu nhien và dan cu Hoa Ki.doc