Bài soạn môn Địa lý lớp 10 - Bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải

I. Mục tiêu:

 Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Trình bày được ưu điểm, hạn chế và phân bố của từng loại hình giao thông vận tải.

- Biết được đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới

2. Kỹ năng:

- Phân tích các luợc đồ phân bố giao thông vận tải ô tô trên thế giới.

- KNS: giao tiếp, tư duy (HĐ 1,2,3)

3. Thái độ:

- Giáo dục bảo vệ môi trường (GDBVMT)

- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (SDNLTK & HQ)

II. Trọng tâm:

 Ưu điểm, nhược điểm và phân bố của các ngành giao thông vận tải

 

doc7 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý lớp 10 - Bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 48 Tuần: 29 Bài 37: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Trình bày được ưu điểm, hạn chế và phân bố của từng loại hình giao thông vận tải. - Biết được đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới 2. Kỹ năng: - Phân tích các luợc đồ phân bố giao thông vận tải ô tô trên thế giới. - KNS: giao tiếp, tư duy (HĐ 1,2,3) 3. Thái độ: - Giáo dục bảo vệ môi trường (GDBVMT) - Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (SDNLTK & HQ) II. Trọng tâm: Ưu điểm, nhược điểm và phân bố của các ngành giao thông vận tải III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án điện tử - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng Câu 1: Nêu vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải. * Vai trò: - Tham gia vào việc cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, nhiên liệu, cho các cơ sở sản suất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ. Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. - Giúp cho việc thực hiện các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương. - Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở những vùng sâu, vùng xa, tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước và tạo mối giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các nước trên thế giới * Đặc điểm - Sản phẩm của ngành là sự chuyên chở người và hàng hóa. - Để đánh giá khối lượng dịch vụ và hoạt động vận tải, thường căn cứ vào các tiêu chí: khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình. . 3. Giảng bài mới GV giới thiệu bài: Các em đã biết ngành GTVT có vai trò quan trọng như huyết mạch của nền kinh tế quốc dân. Các em thử hình dung: nếu giao thông vận tải ngừng hoạt động một tháng thì mọi hoạt động đời sống và sản xuất của chúng ta sẽ ra sao? Việc đi lại của người người dân sẽ gặp trở ngại khó khăn, hàng hóa không thể lưu thông đến mọi nơi dễ dàng, HS nhà xa trường thì phải đi bộ từ rất khuya để đến trường, Ngành nay GTVT phát triển nhiều loại giao thông vận tải. Mỗi loại giao thông vận tải đếu có những ưu, nhược điểm khác nhau.à Hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu bài: “ Địa lý các ngành giao thông vận tải” để biết những ưu và nhược điểm của các ngành GTVT Hoạt động của Thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: cá nhân w GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, hãy cho biết đây là loại giao thông vận tải nào ? 1. Đường sắt 2. Đường ôtô 3. Đường ống 4. Đường sông, hồ 5. Đường biển 6. Đường hàng không Hoạt động 2: nhóm ( 6 nhóm) - Nhóm 1: trả lời phiếu học tập số 1 - Nhóm 2: trả lời phiếu học tập số 2. - Nhóm 3: trả lời phiếu học tập số 3 - Nhóm 4: trả lời phiếu học tập số 4 - Nhóm 5: trả lời phiếu học tập số 5 - Nhóm 6: trả lời phiếu học tập số 6 « HS đại diện nhóm 1 trình bày phiếu học tập số 1, các học sinh còn lại nhận xét w GV nhận xét và chuẩn kiến thức à thông tin phản hồi phiếu học tập số 1 - Em hãy trình bày đặc điểm và xu hướng phát triển đường sắt trên thế giới w GV chiếu hình minh họa sự phát triển đường sắt trên thế giới: ( + Đổi mới về sức kéo: Đầu máy hơi nước Ò chạy dầu điêden Ò chạy điện Ò chạy trên đệm từ + Đổi mới về toa xe, về đường ray.) w GV liên hệ ngành đường sắt VN: * Đường sắt Việt Nam đang sử dụng ba loại khổ đuờng, đó là loại đuờng 1m, đuờng tiêu chuẩn (1,4m) và đuờng lồng (chung cả 1.4m và 1m). * Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh) dài 1729km chạy gần song song với quốc lộ 1, khổ rộng 1 m - Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh điều gì? w GV: Mạng lưới đường sắt phản ánh sự phân bố công nghiệp ở các nước và các châu lục Ở Châu Âu và Đông Bắc Hoa kỳ công nghiệp phát triển nên nơi đây mạng lưới đường sắt có mật độ cao) * GDTKNL& HQ: Ngành giao thông vận tải sử dụng nhiều nhiên liệu (dầu mỏ) Hoạt động 3: cá nhân/ lớp « HS đại diện nhóm 2 trình bày phiếu học tập số 2, các học sinh còn lại nhận xét w GV nhận xét và chuẩn kiến thức à Thông tin phản hồi phiếu học tập số 2 w GV dùng hình ảnh minh họa ưu, nhược điểm đường ô tô. - Hãy cho thí dụ dẫn chứng ôtô là phương tiện phối hợp tốt với phương tiện vận tải khác. + Ôtô phối hợp với máy bay + Ô tô phối hợp với tàu, thuyền + Ô tô phối hợp với tàu hỏa. * GDBVMT:(minh họa hình ảnh ô nhiễm môi trường) - Dựa vào Hình 37.2 nhận xét sự phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới. ( Phân bố chủ yếu Bắc Mỹ, Tây Âu, Ôxtrâylia, Nhật Bản. ) - Trình bày đặc điểm và xu hướng phát triển đường ôtô trên thế giới w GV nhận xét và chuẩn kiến thức - Hãy kể những hầm đường bộ ở nước ta mà em biết - GV minh họa hình ảnh đường hầm Thủ Thêm và đường hâm xuyên đèo Hải Vân * GDTKNL& HQ: đường ôtô sử dụng nhiều nhiên liệu gây ô nhiễm môi trường., cần chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường. « HS đại diện nhóm 3 trình bày phiếu học tập số 3, các học sinh còn lại nhận xét w GV nhận xét và chuẩn kiến thức à Thông tin phản hồi phiếu học tập số 3 w GV: Đường ống vận chuyển chủ yếu là: dầu mỏ, khí đốt, và còn vận chuyển nước - Trình bày đặc điểm và xu hướng phát triển đường ông trên thế giới - Tình hình phát triển đường ống ở nước ta hiện nay như thế nào? w HS trả lời GV nhận xét và chuẩn kiến thức à chiếu hình minh họa đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn « HS đại diện nhóm 4 trình bày phiếu học tập số 4, các học sinh còn lại nhận xét w GV nhận xét và chuẩn kiến thức à Thông tin phản hồi phiếu học tập số 4 - Nêu tên hai đường sông quan trọng nhất châu Âu và 3 nước phát triển mạnh đường sông, hồ. - Em hãy trình bày đặc điểm và xu hướng phát triển đường sông, hồ trên thế giới + Cải tạo sông ngòi + Đào kênh nối các lưu vực vận tải với nhau. +Cải tiến tốc độ (100km/h) à Để tăng cường khả năng vận tải đường sông, hồ - Hãy kể tên một số hệ thống sông có giá trị giao thông nước ta mà em biết - HS trả lời, GV chuẩn kiến thức: Vận tải đường sông của nước ta tập trung ở một số hệ thống sông: - Hệ thống sông Hồng - Thái Bình - Hệ thống sông Mê Công - Đồng Nai - Một số sông lớn miền Trung * GDTKNL& HQ: Việc sản xuất ra các loại nhiên liệu mới, sử dụng năng lượng Mặt Trời; sản xuất các phương tiện giao thông vận tải sử dụng ít nhiên liệu là điều cần thiết. Hoạt động 4 : cá nhân/ cả lớp « HS đại diện nhóm 5 trình bày phiếu học tập số 5, các học sinh còn lại nhận xét w GV nhận xét và chuẩn kiến thức à Thông tin phản hồi phiếu học tập số 5 - Em hãy trình bày đặc điểm và xu hướng phát triển đường biển trên thế giới w HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức * Lồng ghép GDBVMT: - Sản phẩm vận chuyển chủ yếu của vận tải đường biển là dầu thô và sản phẩm dâu mỏ nên mức độ ô nhiễm rất lớn - Quan sát Hình 37.3 nhận xét hoạt động ngành vận tải đường biển? - Người ta đào các kênh biển nào? Nêu lợi ích của các kênh đào: Xuy - ê và Pa-na-ma. - GV: Rôt-téc - đam là cảng lớn nhất thế giới Các cảng lớn khác: mac - xây (Pháp), Niu Iooc và Phi-la-đen-phi-a (Hoa Kỳ) - Kể tên các quốc gia có đội tàu buôn lớn. ? - Hãy kể tên các cảng biển ở nước ta mà em biết (Các cảng biển và cụm cảng quan trọng ở nước ta: Hải Phòng, Cái Lân, Dung Quất, Sài Gòn – Vũng Tàu – Thị Vải,..) * Lồng ghép GDTKNL & HQ: Việc sản xuất ra các loại nhiên liệu mới, sử dụng năng lượng Mặt Trời; sản xuất các phương tiện giao thông vận tải sử dụng ít nhiên liệu là điều cần thiết « HS đại diện nhóm 6 trình bày phiếu học tập số 6, các học sinh còn lại nhận xét w GV nhận xét và chuẩn kiến thức à Thông tin phản hồi phiếu học tập số 6 * Lồng ghép GDBVMT: Khí thải từ động cơ máy bay là 1 trong những nguyên nhân gây thủng tầng ôzôn - Em hãy trình bày đặc điểm và xu hướng phát triển đường hàng không thế giới w HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức - Kể tên các cường quốc hàng không - Kể tên các sân bay quốc tế ở nước ta. + Nội Bài, (Hà Nội) + Tân Sơn Nhất (Tp. HCM) + Đà Nẵng + Cát Bi (Hải Phòng) * GDTKNL &HQ: không nên sử dụng các phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng (vì ngoài việc không an toàn chúng còn tiêu hao nhiều xăng, dầu, gây ô nhiễm môi trường). I. Đường sắt. - Ưu điểm: + Chở được các hàng nặng trên các tuyến đường xa + Tốc độ nhanh + Ổn định, giá rẻ - Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định có sẵn đường ray - Phân bố: Đông bắc Hoa Kỳ và Châu Âu. II. Đường ôtô. - Ưu điểm: + Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình. + Có hiệu quả kinh tế cao ở cự li vận chuyển ngắn và trung bình + Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác - Nhược điểm: + Dùng nhiều nguyên, nhiên liệu. + Ô nhiễm môi trường + Tai nạn, ùn tắc giao thông. - Phân bố: Bắc Mỹ, Tây Âu , Ôxtrâylia, Nhật bản III. Ngành vận tải đường ống - Ưu điểm: giá rất rẻ - Nhược điểm: + Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định. + Đòi hỏi vốn đầu tư lớn + Mặt hàng vận chuyển hạn chế - Phân bố: Trung Đông, Hoa Kỳ, LB Nga, Trung Quốc. IV. Đường sông hồ - Ưu điểm: Rẻ, chở các hàng nặng cồng kềnh, không cần nhanh - Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên - Phân bố: Hoa kỳ, LB Nga, Ca-na-đa V. Đường biển: - Ưu điểm: + Chủ yếu vận tải trên các tuyến đường quốc tế. + Khối luợng luân chuyển hàng hóa rất lớn - Nhược điểm: Ô nhiễm biển - Phân bố: + Các cảng: Hai bên bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. + Các kênh biển: Xuyê, Panama. + Các nước: Nhật Bản, Li-bê-ri-a, Pa-na-ma . VI. Đường hàng không - Ưu điểm: + Đảm bảo giao lưu quốc tế. + Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của khoa học - kỹ thuật +Tốc độ nhanh - Nhược điểm: Cước phí rất đắc, trọng tải thấp. Ô nhiễm môi trường. - Phân bố: Chủ yếu ở Hoa Kỳ, Tây Âu, V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1. Tổng kết Chọn câu đúng nhất ở các câu sau: Câu 1: Tiên lợi, cơ động, khả năng thích nghi cao với điều kiện địa hình là ưu điểm của ngành giao thông: a. Đường sắt b. Đường ôtô c. Đường sông, hồ, biển d. Đường hàng không Câu 2: Ưu điểm lớn nhất của ngành hàng không là a. Tốc độ nhanh b. Sử dụng có hiệu quả thành tựu khoa học kỹ thuật c. Số lượng hành khách lớn hơn các ngành khác d. Có thể xuyên lục địa, được thực hiện ngay trong điều kiện thời tiết xấu ĐÁP ÁN Câu 1: b Câu 2: a 5.2 Hướng dẫn HS học. * Học bài: Cần nắm ưu nhược điểm và nơi phân bố chủ yếu của các ngành vận tải đường ô tô, đường sắt, đướng hàng không, đường biển * Chuẩn bị bài: thực hành viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy - ê và kênh đào Pa- na - ma Đọc phần III. Tư liệu tham khảo giới thiệu về kênh Xuy - ê và kênh Pa - na - ma và kết hợp các thông tin gợi ý trong bài để viết báo cáo về kênh đào Xuyê - ê và kênh đào Pa - na - ma VI. PHỤ LỤC - Phiếu học tập ( Đường sắt, đường ôtô, đường ống) Đường Sắt Đường ôtô. Đường ống Ưu điểm - Chở được các hàng nặng trên các tuyến đường xa + Tốc độ nhanh + Ổn định, giá rẻ Tiện lợi cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình. - Có hiệu quả kinh tế cao ở cự li vận chuyển ngắn và trung bình - Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác Giá rất rẻ Nhược điểm Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định có sẵn đường ray - Dùng nhiều nguyên. Nhiên liệu. - Ô nhiễm môi trường -Tai nạn, ùn tắc giao thông - Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định. Đòi hỏi vốn đầu tư lớn - Mặt hàng vận chuyển hạn chế Phân bố Đông Bắc Hoa Kỳ và châu Âu Bắc Mỹ, Tây Âu, Ô - xtrây - li - a, Nhật Bản Khu vực Trung Đông, Hoa Kỳ, LB Nga, Trung Quốc - Phiếu học tập ( Đường sông hồ, đường biển, đường hàng không) Đường sông, hồ Đường biển Đường hàng không Ưu điểm Rẻ, chở các hàng nặng cồng kềnh, không cần nhanh - Chủ yếu vận tải trên tuyến đường quốc tế. - Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn - Đảm bảo giao lưu quốc tế. - Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của KH- KT - Tốc độ nhanh. Nhược điểm - Tốn nhiều thời gian - Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên Gây ô nhiễm biển - Cước phí rất đắc, trọng tải thấp - Ô nhiễm Phân bố Hoa kỳ, LB Nga, Ca-na-đa - Các cảng: Hai bên bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. - Các kênh biển: Xuyê, Panama. - Các nước: Nhật Bản, Li-bê-ri-a, Pa-na-ma Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Đức, LB Nga VII. Rút kinh nghiệm: - Nội dung:. - Phương pháp:. - Sử dụng đồ dùng dạy học: . --------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao an Word.doc
Giáo án liên quan