I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được những đặc trưng khái quát của vùng so với cả nước
- Phân tích được những khó khăn, thuận lợi trong việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng
Hiểu và trình bày được vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thực trạng và phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của vùng
2. Kĩ năng:
- Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thông tin bài học
- Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng
3. Thái độ
Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo vệ Tổ Quốc.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý lớp 10 - Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông Nam Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 39
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở
Đông Nam Bộ
I- Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được những đặc trưng khái quát của vùng so với cả nước
- Phân tích được những khó khăn, thuận lợi trong việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng
Hiểu và trình bày được vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thực trạng và phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của vùng
2. Kĩ năng:
- Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thông tin bài học
- Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng
3. Thái độ
Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo vệ Tổ Quốc.
Ii- phương tiện dạy học
- Atlát địa lí Việt Nam
- Các số liệu liên quan tới bài học
- Bản đồ tự nhiên, KT – XH khu vực Đông Nam Bộ
Iii- hoạt động dạy học
1, ổn định tổ chức lớp
2, Kiểm tra bài cũ
3, Bài mới
Khởi động:
- GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về Đông Nam bộ thông qua việc cho HS quan sát một số hình ảnh đặc trưng như: chợ Bến Thành, khai thác dầu khí, các khu công nghiệp
- GV: là vùng kinh tế có diện tích nhỏ so với các vùng khác, dân số thuộc loại trung bình nhưng ĐNB dẫn đầu cả nước về tổng sản phẩm trong nước, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị hàng xuất khẩu. Là nơi qui tụ lớn kĩ thuật, lao động và có cơ sở hạ tầng rất phát triển, vì vậy ĐNB có lợi thế để phát triển lãnh thổ theo chiều sâu, vậy vùng đã phát triển như thế nào? => vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt Động 1: tìm hiểu những nét khái quát về vùng ĐNB
Hình thức: cả lớp
GV đặt câu hỏi, học sinh trả lời:
Kể tên các tỉnh, tp của ĐNB, so sánh diện tích của ĐNB với các vùng đã học
Nêu nhận xét về một số chỉ số của ĐNB so với các vùng khác, cả nước.
HS lên bảng dựa vào bản đồ trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của vùng
Hình thức: cặp
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS hoàn thiện phiếu học tập 1
Bước 2: HS làm việc theo cặp, Gv quan sát, hướng dẫn
Bước 3: GV gọi một HS trình bày, các HS còn lại nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức
Hoạt động 3: khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
Hình thức: nhóm
Bước 1: GV đặt câu hỏi: thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu?
Bước 2: GV chia lớp thành 8 nhóm và chia nhiệm vụ vho từng nhóm:
+ Nhóm 1, 2: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong công nghiệp.
+ Nhóm 3, 4: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong nông – lâm nghiệp
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong dịch vụ
+ Nhóm 7,8: tìm hiểu vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển
Bước 3: HS các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4 : GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận
1. Khái quát chung
- Gồm 5 tỉnh và TP.HCM, diện tích nhỏ, dân số thuộc loại trung bình
- Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp và hàng hóa xuất khẩu
- Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.
2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng
(thông tin phản hồi phiếu học tập 1)
3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
(phụ lục)
iv- Đánh giá
- HS trả lời các câu hỏi cuối bài và hoàn thành các bài tập.
v- hoạt động nối tiếp
- Học bài cũ và đọc trước Bài 40: Thực hành: phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở ĐNB
vi- rút kinh nghiệm sau giờ dạy
...........
VII - Phụ lục
Phiếu học tập 1
Thế mạnh
Hạn chế
Vị trí địa lí
Điều kiện tự nhiên và TNTN
- Đất đai:
- Khí hậu :
- Thủy sản:
- Rừng:
- Khoáng sản:
- Sông:
Kinh tế – xã hội
- Nguồn lao động
- Cơ sở vật chất kĩ thuật
- Cơ sơ hạ tầng
Thông tin phản hồi
Phiếu học tập 1
Thế mạnh
Hạn chế
Vị trí địa lí
Giáp với đồng sông Cửu Long, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế biến
Điều kiện tự nhiên và TNTN
Đất đai: đất badan chiếm 40% diện tích của vùng , đất xám bạc bạc màu trên phù sa cổ, thoát nước tốt
Khí hậu : cận xích đạo à hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt đới qui mô lớn
Thủy sản: gần các ngư trường lớn, nguồn hải sản phong phú à phát triển ngư nghiệp
Rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản nước lợ. Có vườn quốc gia Cát Tiên, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ
Khoáng sản: dầu khí với trữ lượng lớn, sét, cao lanh à thúc đẩy ngành công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng.
Sông: hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.
- Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt.
- Diện tích rừng tự nhiên ít.
- ít chủng loại khoáng sản.
Kinh tế – xã hội
Nguồn lao động: có chuyên môn cao
Cơ sở vật chất kĩ thuật: có sự tích tụ lớn, có nhiều trung tâm công nghiệp lớn.
Cơ sơ hạ tầng: thông tin liên lạc và mạng lưới GT phát triển, là đầu mối của các tuyến đường bộ, sắt, biển, hàng không.
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
Công nghiệp
Dịch vụ
Nông – lâm nghiệp
Kinh tế biển
Biện pháp
Tăng cường cơ sơ hạ tầng
Cải thiện cơ sở năng lượng
Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng
Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng dịch vụ.
Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài
Xây dựng các công trình thủy lợi
Thay đổi cơ cấu cây trồng
Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu sông. Bảo vệ các vùng rừng ngập mặn, các vườn quốc gia
Phát triển tổng hợp: khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa, khai thác và nuôi trồng hải sản, phát triển du lịch biển và GTVT
Kết quả
Phát triển nhiều ngành công nghiệp đầu tư cho các ngành công nghệ cao
Hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất,
Giải quyết tốt vấn đề năng lượng.
Vùng ĐNB dẫn đầu cả nước về tăng nhanh và phát triển hiệu quả các ngành dịch vụ
- Công trình thủy lợi dầu Tiếng là công trình thủy lợi lớn nhất nước
- Dự án Phước hào cung cấp nước sạch cho các ngành dịch vụ
- Sản lượng khai thác dầu tăng khá nhanh, phát triển các ngành công nghiệp lọc dầu, dịch vụ khai thác dầu khí,
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển
- Cảng Sài Gòn lớn nhất nước ta, cảng Vũng Tàu
- Vũng Tàu là nơi nghỉ mát nổi tiếng
File đính kèm:
- Bai 39 tiet 44 tuan 33 Van de khai thac lanh tho theo chieu sau o DNB.docx