I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.VỀ KIẾN THỨC
- GIÚP HỌC SINH HIỂU BIẾT NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA VIỆC TỰ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
- Ý NGHĨA CỦA VIỆC TỰ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
2. THÁI ĐỘ
CÓ Ý THỨC THƯỜNG XUYÊN TỰ RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
3. KĨ NĂNG
- BIẾT TỰ CHĂM SÓC VÀ TỰ RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
- BIẾT VẬN ĐỘNG MỌI NGƯỜI CÙNG THAM GIA VÀ HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO THỂ DỤC, THỂ THAO (TDTT).
II.PHƯƠNG PHÁP
THẢO LUẬN NHÓM, GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG, TỔ CHỨC TRÒ CHƠI.
III.TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
TRANH ẢNH BÀI 6 TRONG BỘ TRANH GDCD DO CÔNG TI THIẾT BỊ GIÁO DỤC I SẢN XUẤT, GIẤY KHỔ AO, BÚT DẠ , TỤC NGỮ CA DAO NÓI VỀ SỨC KHOẺ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
2. BÀI MỚI.
32 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Địa lý lớp 10 - Tiết 1 đến tiết 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../......./......... Tuần:
Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 01
Bài 1 (1tiết): tự chăm sóc, rèn luyện bản thân
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ
Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng
- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao (TDTT).
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, phương tiện
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ Ao, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.
IV.Các hoạt động dạy học
ổn định tổ chức.
Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2/)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (10/)
Gv: Cho học sinh đọc truyện “Mùa hè kì diệu”
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?
Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
Sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?
GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân...
HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.(13/)
Nhóm 1: Chủ đề “sức khoẻ đối với học tập”
Nhóm 2: Chủ đề “Sức khoẻ đối với lao động”
Nhóm 3: Chủ đề “Sức khoẻ với vui chơi, giải trí”
HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến (nếu có)
GV chốt lại
GV: Hướng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ.
Ghi chú: Phần này nếu có điều kiện thì có thể cho học sinh sắm vai
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(10/)
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
ăn uống kiên khem để giảm cân.
ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng:
Hoạt động 5: Luyện tập (7/)
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập1 và 2 trong sách giáo khoa.
Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã được phân công.
1.Tìm hiểu bài (truyện đọc)
- Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi.
- Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách tập luyện TT
- Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: học tập, lao động, vui chơi, giải trí...
2.ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ, tự rèn luyện thân thể.
a.ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu đời.
- Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập uể oải, tiếp thu kiến thức chậm, không hoàn thành công việc, không hứng thú tham gia các hoạt động vui chơi giải trí...
b. Rèn luyện sức khoẻ như thế nào:
- ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để.
Dặn dò:(3/)
- Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5).
- Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ.
Ngày soạn:...../......./......... Tuần:
Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 02+03
Bài 2 (2tiết): Siêng năng, kiên trì
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh nắm được thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
2. Thái độ
Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác.
3. Kĩ năng
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo dược kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt.
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, phương tiện
Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
3. Bài mới.
Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (Có thể sử dụng tranh hoặc một câu chuyện có nội dung thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì). (2 /)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì của Bác Hồ.(13/)
GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện “Bác Hồ tự học ngoại ngữ” cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân những chi tiết cần lưu ý trong câu truyện (trước khi giáo viên đặt câu hỏi)
GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?
HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK.
GV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức, ý, Nhật... Khi đến nước nào Bác cũng học tiếng nước đó.
Câu 2: Bác đã tự học như thế nào?
HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban đêm)
Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào cánh tay, vừa làm vừa học;...
GV: Nhận xét... cho điểm
Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
HS: Bác không được học ở trường lớp, Bác làm phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 – 18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học.
GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng...
Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì.
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì.(20/)
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình.
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn...
GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tónh siêng năng, kiên trì.
HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào ý kiến mà em đồng ý):(5/)
Người siêng năng:
- Là người yêu lao động.
- Miệt mài trong công việc.
- Là người chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
- làm việc thường xuyên, đều đặn.
- Làm tốt công việc không cần khen thưởng.
- Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
- Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.
- Học bài quá nửa đêm.
GV: Sau khi học sinh trả lời, gv phân tích và lấy ví dụ cho học sinh hiểu.
HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng, kiên trì.(3/)
GV: Nhận xét và kết luận:
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc)
- Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì.
- Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp.
2. Nội dung bài học.
a. Thế nào là siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng là phẩm chất đạo đức của con người. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài, thường xuyên, đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ
4. Cũng cố bài.(2/)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học.
Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa.
Tiết 2
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một người có đức tính siêng năng, kiên trì? (3/)
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì. (20/)
GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề:
Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập.
Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động.
Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các hoạt động xã hội khác.
HS: Thảo luận xong cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng.
GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với 3 chủ đề:
b. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
Học tập
Lao động
Hoạt động khác
- Đi học chuyên cần
- Chăm chỉ làm bài
- Có kế hoạch học tập
- Bài khó không nản chí
- tự giác học
- Không chơi la cà
- Đạt kết quả cao
- Chăm chỉ làm việc nhà
- Không bỏ dở công việc
- Không ngại khó
- Miệt mài với công việc
- Tiết kiệm
- tìm tòi, sáng tạo
- Kiên trì luyện TDTT
- Kiên trì đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hộ.
- Bảo vệ môi trường.
- Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo, dạy chử.
GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét (Chú ý đánh giá thời gian và lượng kiến thức)
GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến đức tính siêng năng, kiên trì:
HS:- Tay làm hàm nhai
Siêng làm thì có
Miệng nói tay làm
Có công mài sắt có ngày nên kim
Kiến tha lâu cũng đầy tổ
Cần cù bù khả năng
GV: Nhận xét và cho điểm.
Rút ra ý nghĩa:(10/)
GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng năng, kiên trì:
GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu x vào cột tương ứng.
Hành vi
Không
Có
- Cần cù chịu khó
- Lười biếng, ỷ lại
- Tự giác làm việc
- Việc hôm nay chớ để ngày mai
- Uể oải, chểnh mảng
- Cẩu thả, hời hợt
- Đùn đẩy, trốn tránh
- Nói ít làm nhiều
x
x
x
x
x
GV:Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phương hướng rèn luyện. Phê phán những biểuhiện trái với siêng năng, kiên trì.
HS: nêu hướng giải quyết các vấn đề trên
Hoạt động 2: Luyện tập khắc sâu kiến thức, hình thành thái độ và cũng cố hành vi. (10 /)
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a)
Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
+
- Gặp bài tập khó Bắc không làm
+
- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
+
- Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp
+
- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.
+
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn
+
- Năng nhặt, chặt bị
+
- Đổ mồ hôi sôi nước mắt
+
- Liệu cơm, gắp mắm
+
+
- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng
+
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
Biểu hiện
- Siêng năng, kiên trì trong học tập;...
- Siêng năng, kiên trì trong lao động;...
- Siêng năng, kiên trì trong hoạt động xã hội khác;...
ý nghĩa
Siêng năng và kiên trì giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
c. Những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì.
- Lười biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt...
- Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản
3. Luyện tập.
Bài tập a,b,c
4. Cũng cố, dặn dò. (2/)
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
- Xem trước bài 3: Tiết kiệm.
Ngày soạn:...../......./......... Tuần:
Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 04
Bài 3 (1tiết): tiết kiệm
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm.
2. Thái độ
Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị, phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.
- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phương tiện
Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 /)
- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc (12 /)
HS: Đọc truyện “Thảo và Hà”
GV: Đặt câu hỏi:
- Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền không?
- Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
- Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
- Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo?
- Suy nghĩ của Hà thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: phân tích thêm và yêu cầu học sinh liên hệ bản thân: Qua câu truyện trên em thấy mình có khi nào giống Hà hay Thảo?
Hoạt động 3: Phân tích nội dung bài học (15 /)
GV: Đưa ra các tình huống sau:
HS: Giải thích và rút ra kết luận tiết kiệm là gì?
Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian gaỉi trí và thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai.
GV: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì
GV: Đưa ra câu hỏi. Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và xã hội có lợi ích gì?
Hs: -
-
Hoạt động 4: Luyện tập, cũng cố (7 /)
GV: Học sinh làm bài tập sau: đánh dấu x vào
tương ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm.
- Ăn phải dành, có phảỉ kiệm
- Tích tiểu thầnh đại
- Năng nhặt chặt bị
- Ăn chắc mặc bền
- Boca ngắn cắn dài
1. Tìm hiểu bài
- Thảo có đức tính tiết kiệm.
- Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà càng thương mẹ hơn và hứa sẽ tiết kiệm.
2. Thế nào là tiết kiệm, biểu hiện và ý nghĩa của tiết kiệm.
a. Thế nào là tiết kiệm.
Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác.
b. Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng kết quả lao động của người khác.
c. ý nghĩa của tiết kiệm.
tiết kiệm là làmgiàu cho mình cho gia đình và xã hội.
3. Luyện tập
4. Cũng cố bài.(3 /)
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội.
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk và xem trước bài 4 trước khi dến lớp.
Ngày soạn:...../......./......... Tuần:
Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 05
Bài 4 (1tiết): lễ độ
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ.
2. Thái độ
Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình.
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phương tiện
Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 /)
Chữa bài tập a, b trong sgk.
3. Bài mới.
Hoạt động :1 Giới thiệu bài. (2 /)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khai thác nội dung của truyện đọc trong sgk (13 /)
GV: đọc một lần truyện đọc “Em thuỷ” trong sgk, gọi HS đọc lại
GV: - Lưu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và người khách.
- Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi khách đến nhà.
HS: -
-
GV: - Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ
- Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên đức tính gì?
Hoạt động 3: Phân tích khái niệm lễ độ (15 /)
GV: Đưa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận xét về cách cư xử, đức tính của các nhân vật trong các tình huống.
GV: Cho biết thế nào là lễ độ
GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đưa ra 3 chủ đề để học sinh thảo luận.
Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ độ phù hợp với các đối tượng:
Đối tượng
Biểu hiện, thái độ
- Ông bà, cha mẹ.
- Anh chị em trong gia đình.
- Chú bác, cô dì.
- Người già cả, lớn tuổi.
- Tôn kính, biết ơn, vâng lời.
- Quý trọng, đoàn kết, hoà thuận.
- Quý trọng, gần gũi.
- Kính trọng, lễ phép.
Nhóm 2:
Thái độ
Hành vi
- Vô lễ.
- Lời ăn tiếng nói thiếu văn hoá
- Ngông nghênh
- Cãi lại bố mẹ
- Lời nói, hành động cộc lốc, xấc xược, xúc phạm đến mọi người.
Cậy học giỏi, nhiều tiền của, có địa vị xã hội, học làm sang.
Nhóm 3:
Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng:
Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt.
Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
Không lễ độ với kẻ xấu.
Sống có văn hoá là cần phải lễ độ.
GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 4: Rút ra bài học thực tiễn và rèn luyện đức tính lễ độ. (10 /)
GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính lễ độ?
HS: Trả lời
-
-
1. Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
- Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi tiếp khách khách.
- Biết tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp.
- Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan, lễ độ.
2. Thế nào là lễ độ, những biểu hiện và ý nghĩa của lễ độ.
a. Thế nào là lễ độ
Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
b. Biểu hiện của lễ độ
Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng, hoà nhã, quý mến người khác.
Là thể hiện người có văn hoá, đạo đức.
c. ý nghĩa
- Quan hệ với mọi người tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ văn minh.
3. Rèn luyện đức tính lễ độ:
Thường xuyên rèn luyện.
Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có văn hoá.
Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân.
Tránh những hành vi thái độ vô lễ
Cũng cố, dặn dò (2 /)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách rèn luyện trở thành người có đức tính lễ độ. Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 5.
Ngày soạn:...../......./......... Tuần:
Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 06
Bài 5 (1tiết): tôn trọng kỉ luật
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
2. Thái độ
Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức kỉ luật, có thái độ tôn trọng kỉ luật.
3. Kĩ năng
- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
- Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật.
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phương tiện
Những mẩu truyện về tấm gương tôn trọng kỉ luật. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn trọng kỉ luật
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 /)
Chữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ như thế nào trong cuộc sống, ở gia đình, trường học.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2 /)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc truyện và khai thác nội dung truyện đọc. (15 /)
GV; Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó thảo luận nhóm.
? Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào?, nêu các việc làm của Bác:
HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung:
-
-
GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nước nhưng mọi cử chỉ của Bác...
Hoạt động 3: Tìm hiểu, phân tích nội dung khái niệm tôn trọng kỉ luật. (15 /)
GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân mình đã thực hiện việc tôn trọng kỉ luật chưa:
HS: Liên hệ và trả lời...
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).
- Mặc dù là Chủ tịch nước,nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung đựoc đặt ra cho tất cả mọi người.
2. Thế nào là tôn trọng kỉ luật, biểu hiện và ý nghĩa của tổntọng kỉ luật.
Trong gia đình
Trong nhà trường
Ngoài xã hội
- Ngủ dậy đúng giờ.
- Đồ đạc để ngăn nắp.
- Đi học và về nhà đúng giờ.
- Thực hiện đúng giờ tự học.
- Khong đọc truyện trong giờ học.
- Hoàn thành công việc gia đình giao.
- Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe bài.
- Làm đủ bài tập.
- Mặc đồng phục.
- Đi giày, dép quai hậu
- Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn.
- Trực nhật đúng phân công.
- Đảm bảo giờ giấc.
- Có kỉ luật học tập.
- Nếp sống văn minh.
- Không hút thuốc lá.
- Giữ gìn trật tự chung.
- Đoàn kết.
- đảm bảo nội quy tham quan.
- Bảo vệ môi trường.
- Bảo vệ của công.
GV: qua các việc làm cụ thể của các bạn trong các trường hợp trên em có nhận xét gì?
HS: Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện các quy định chung.
GV: Phạm vi thực hiện thế nào?
HS: Mọi lúc, mọi nơi.
GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
HS: Trả lời...
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi.
? Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỉ luật?
HS: - ...
GV: Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?
HS: - ...
Hoạt động 4: Luyện tập nâng cao nhận thức và rèn luyện sự tôn trọng kỉ luật.(8 /)
Bài tập: Đánh dấu x vào những thành ngữ nói về kỉ luật:
- Đất có lề, quê có thói.
- Nước có vua, chùa có bụt.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Ao có bờ, sông có bến.
- Cái khó bó cái khôn.
- Dột từ nóc dột xuống.
a. Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của tổ chức ở mọi nơi, mọi lúc.
b. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là tự giác, chấp hành sự phân công.
c. ý nghĩa:
Nếu mọi người tôn trọng kỉ luật thì gia đình, nhà trường, xã hội có kỉ cương, nền nếp, mang lại lợi ích cho mọi người và giúp xã hội tiến bộ.
3. Luyện tập:
4. Cũng cố, dặn dò: (2 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 6
Ngày soạn:...../......./......... Tuần:
Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 07
Bài 6 (1tiết): biết ơn
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiẹn của lòng biết ơn.
- ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn.
2. Thái độ
Đúng mức trong tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lòng biết ơn. Phê phán những hành vi vô ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi người.
3. Kĩ năng
- Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ, thầy cô giáo và mội người..
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phương tiện
Tranh bài 6 trong bộ tranh GDCD 6 (2 tranh) tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lòng biết ơn.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 /)
GV: Dành thời gian để kiểm tra bài tập của học sinh từ bài 1 đến bài 5 (5 em).
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc. (15 /)
GV: Cho HS đọc SGK và khai thác các tình tiết trong truyện (yêu cầu cả lớp cùng làm việc)
GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng như thế nào?
HS: Rèn viết tay phải, thầy khuyên “Nét chữ là nết người”.
GV: Việc làm của chị Hồng?
HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
GV: ý nghĩ của chị Hồng?
HS: - Luôn nhớ kỉ niệm và lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi thầy.
GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo cũ dù đã hơn 10 năm? ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?
HS: Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy.
Hoạt động 3: tìm hiểu nội dung bài học: Phân tích nội dung phẩm chất biết ơn. (20 /)
GV: Tổ chức lớp thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 4 nội dung GV đã chuẩn bị trong phiêud học tập.
HS: - Thảo luận theo nội dung phiếu học tập dưới sự hướng dẫ của GV.
- Cử đại diện của nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
GV: chốt lại những ý chính:
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những biểu hiện trái với lòng biết ơn và học sinh phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào.
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).
- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị Hồng cách đây 20 năm, chị vẫn nhớ và trân trọng.
- chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy – một truyền thống đạo đức của dân tộc ta.
2. Thế nào là sự biết ơn, ý nghĩa của sự biết ơn.
a.Lòng biết ơn là thái đọ trân trọng những điều tốt đẹp mà mình được hưởng do có công lao của người khác, và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa xứng đáng với công lao đó.
ý nghĩa của lòng biết ơn :
Lòng biết ơn là truyền thống của dân tộc ta.
Lòng biết ơn làm đẹp mối quan hệ giữa người với người.
Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con người.
c. Rèn luyện lòng biết ơn
- Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời, giúp đỡ cha mẹ.
- Tôn trọng người già, người có công; tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ... diễn r ảtong cuộc sống hàng ngày.
4. Cũng cố, dặn dò: (5 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 7
Ngày soạn:...../......./......... Tuần:
Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 08
Bài 7 (1tiết): yêu thiên nhiên,
sống hoà hợp với thiên nhiên
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu được vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống mỗi người và của nhân loại.
- Hiểu tác hại việc ph
File đính kèm:
- giao an giao duc cong dan hay nhat hien nay.doc