Bài soạn môn Địa lý lớp 10 - Tiết 1 đến tiết 49

I-MỤC TIÊU

Sau bài học,HS cần:

-Biết được nước ta có 54 dân tộc .Dân tộc kinh có số dân đông nhất.Các dân tộc ở nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệTổ quốc

-Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.

-Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .

-Có tinh thần tôn trọng,đoàn kết các dân tộc .

II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT

-Bản đồ dân cư Việt nam

-Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt nam

-Tranh ảnh một số dân tộc Việt nam

 

doc110 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Địa lý lớp 10 - Tiết 1 đến tiết 49, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 04/9/2005 Ngày dạy :06/9/2005 Bài 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I-MỤC TIÊU Sau bài học,HS cần: -Biết được nước ta có 54 dân tộc .Dân tộc kinh có số dân đông nhất.Các dân tộc ở nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệTổ quốc -Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. -Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc . -Có tinh thần tôn trọng,đoàn kết các dân tộc . II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT -Bản đồ dân cư Việt nam -Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt nam -Tranh ảnh một số dân tộc Việt nam III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY *Khởi động: Việt nam là một quốc gia nhiều dân tộc .Với truyền thống yêu nước,đoàn kết,các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bài 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM Hoạt động của thầy trò Nội dung chính Việt Nam códân tộc chung sống ,trong đó dân tộc .chiếm tỉ lệ lớn nhất (khoảng.% dân số cả nước ) -Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện qua các mặt như:.. -Nước ta có nhiều dân tôc nên có những thuận lợi gì ? -Vì sao người Việt định cư ở nước ngoài cũng được coi là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam ? a,Dân tộc kinh: Phân bố chủ yếu ở ? 1-CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM Việt Nam có54 dân tộc chung sống ,trong đó dân tộc kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất (khoảng 86% dân số cả nước ) -Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện qua các mặt như:ngôn ngữ ,trang phục,phong tục tập quán -Nước ta có nhiều dân tôc nên có những thuận lợi :mỗi dân tộc có nhhững kinh nghiệm riêng,trong sản xuất -Vì sao người Việt định cư ở nước ngoài cũng đang góp phần xây dựng đất nước 2-PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC a,Dân tộc kinh: Phân bố chủ yếu ở đồng bằng,ven biển,trung du. b,Các dân tộc ít người: Địa bàn phân bố: Địa bàn Dân tộc Trung du và miền núi Bắc bộ Tày Nùng,Thái ,Mường Khu vực trường sơn –Tây nguyên Các tỉnh cực Nam Trung bộ và Nam bộ IV-ĐÁNH GIÁ: 1-Việt nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống? a-45 dân tộc b-54 dân tộc c- 24 dân tộc d-34 dân tộc 2-Dân tộc kinh chiếm tỉ lệ khỏang bao nhiêu % dân số a- 86% b-54 % c- 68% d-70 % 3-Cho bảng số liệu vềcơ cấu các dân tộc Việt nam (1999) Thành phần dân tộc Tỉ lệ (%) Dân tộc kinh 86,2 Các dân tộc ít người 13,8 a-Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu thành phần các dân tộc Việt nam. b- Nhận xét cơ cấu thành phần dân tộc Việt nam .. Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn:05/9/2005 Ngày dạy :07/9/2005 Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I-MỤC TIÊU Sau bài học,HS cần: _Biết số dân của nước ta(năm 2002) _Hiể và trinh bày được tinh hình ga tăng dân số,nguyêng nhân và hâu quả. _Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số cả nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. _Có kĩ năng phân tích bảng thống kê,một số biểu đồ dân số. _Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lý. II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT _biểu đồ biến đổi dân số ớ nước ta (phóng to theo SGK) _Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường,chất lượng cuộc sống III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY *Khởi động:Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ.Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân só có xu hướng giam và cơ cáu dân só đang có sự thay đổi Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ Hoạt động của thầy trò Nội dung chính 1-DÂN SỐ Năm 2002 số dân của nước ta là..triệu người ,đứng hàng thứ .trên thế giới ,còn diện lãnh thổ đứng hàng thứ.trên thế giới 2-GIA TĂNG DÂN SỐ b-Nhận xét về tình hình tăng dân số ở nước ta c-Giải thích vì sao tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta xảy ra bắt đầu từ thời gian . và kết thúc vào thời gian Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đang có xu hướng giảm ? -Dân số tăng nhanh sẽ gây ra những hậu quả gì? Hạ thấp đươc tỉ lệ gia tăng dân số sẽ đem lại những lợi ích gì? Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định: -Vùng có tỉ lệ gia tăng dân só cao nhất- Vùng có tỉ lệ gia tăng dân só thấp nhất -Các vùng có tỉ lệ gia tăng dân só cao hơn mức trng bình của cả nước : 3-CƠ CẤU DÂN SỐ -Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét: a-sự thay đổi cơ cấu theo giới? b-Sự thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi:? 1-DÂN SỐ Năm 2002 số dân của nước ta là 79,7 triệu người ,đứng hàng thứ 14 trên thế giới ,còn diện lãnh thổ đứng hàng thứ 58.trên thế giới 2-GIA TĂNG DÂN SỐ b-Nhận xét về tình hình tăng dân số ở nước ta: dân số nước ta tăng nhanh c-Giải thích vì sao tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? Vì tỉ lệ sinh còn cao hơn tỉ lệ tử Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta xảy ra bắt đầu từ cuối những năm 50 và kết thúc vào cuối thế kỷ XX Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đang có xu hướng giảm ?vì đã hạ thấp được tỉ lệ sinh -Dân số tăng nhanh sẽ gây ra những hậu quả gì? Gây sức ép về kinh tế ,việc làm ,môi trường Hạ thấp đươc tỉ lệ gia tăng dân số sẽ đem lại những lợi ích gì? Kinh tế phát triển nhanh,chất lương cuộc sống được nâng cao Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định: -Vùng có tỉ lệ gia tăng dân só cao nhất:Tây bắc Vùng có tỉ lệ gia tăng dân só thấp nhất:đb sông Hồng -Các vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn mức trung bình của cả nước :Tây bắ tây nguyên ,duyên hải nam trung bộ 3-CƠ CẤU DÂN SỐ -Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét: a-sự thay đổi cơ cấu theo giới:tỉ lệ nam tăng b-Sự thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi:tỉ lệ trẻ em giảm ,tỉ lệ trong tuổi lao động và người già tăng BÀI TẬP -Dựa vào bảng 2.3 hãy: a- Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 1979 (%), năm 1999 (.%) và nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các năm:. b-Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu Quan sát hình 2.1 hãy: a-Điền vào bảng sau: Năm 1954 1960 1965 1970 1976 1979 1989 1999 2003 Số dân (Tr.người) Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) Tuần 2 Tiết 3 Ngày soạn:10/9/2005 Ngày dạy :13/9/2005 Bài:3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH DÂN CƯ I-MỤC TIÊU Sau bài học,HS cần: _Hiểu và trình bày đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta. _Biết đăc điển của các loại hình quần cư nông thôn,quần cư thành thị và đô thị hoáở nước ta. _Biết phân tích lược đồ dân cư và đô thị Việt Nam(nắm 1999),một số bảng số liệu về dân cư. Ý thức được sự cần thiết phải phát triể đô thị trên cơ sở phát triể công nghiệp,bảo vệ môi trường nơi đang sống,chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT _Bản d0ồ phân bố dân cư và dô thị Việt Nam. _Tranh ảnh về nhà ở,một số hình thức quần cư ở Viẹt Nam. _Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thỉ¬ Việt Nam. III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY *Khởi động:Dân cư chúng ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị ,thưa thất ở miền núi.Ở từng nơi người dân lựa chon loại hình dân cư phù hợp với điều kiên sống và hoạt động sản xuất của mình, tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta. Bài:3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH DÂN CƯ Hoạt động của thầy trò Nội dung chính -Mật độ dân số nước ta thuộc vào loạiso với thế giới và có xu hướng ngày càng..Năm 2003 mật độ dân số nước ta làngười/km2 ,trong khi đó mật độ dân số trung bình của thế giới là người/km2 -Quan sát hình 3.1 hãy cho biết: Các vùng có mật độ dân số cao? Các vùng có mật độ dân số thấp? -Dân số nông thôn chiếm khoảng..%, -dân số thành thị chiếm khoảng..% 1-MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ -Mật độ dân số nước ta thuộc vào loại cao so với thế giới và có xu hướng ngày càng tăng Năm 2003 mật độ dân số nước ta là 246 người/km2 ,trong khi đó mật độ dân số trung bình của thế giới là47 người/km2 -Quan sát hình 3.1 hãy cho biết: Các vùng có mật độ dân số cao :đồng băng,ven biển ,đô thị Các vùng có mật độ dân số thấp :miền núi -Dân số nông thôn chiếm khoảng26%, dân số thành thị chiếm khoảng74% 2-CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ So sánh quần cư nông thôn và quần cư đô thị theo bảng sau: Quần cư Nông thôn Thành thị Mật độ dân số (cao,thấp) thấp Cao Chức năng Nông nghiệp là chủ yếu Nhiều chưc năng Đặc điểm cư trú Sống tập trung thành các điểm dân cư Mật đô dân số cao,nhà san sát nhau Nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết? . Các đô thị của nước ta phân bố chủ yếu ở đồng bằng ,ven biển 3- ĐÔ THỊ HOÁ Dựa vào bảng 3.1 hãy: a-Nhận xét số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị qua các năm . -Số dân thành thị: qua các năm đều tăng -Tỉ lệ dân thành thị: qua các năm đều tăng b-Nhận xét tốc độ đô thị hoá ở nước ta:cao c-Nhận xét trình độ đô thị hoá của nước ta:thấp IV-ĐÁNH GIÁ 1-Mật độ dân số trung bình của nước ta năm03 là bao nhiêu? a-462 người/km2 b-47 người/km2 c-246 người/km2 d-195 người/km2 2-Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta năm 2003 khoảng bao nhiêu? 26 % b- 62 % c- 74 % d-47 % Các câu nào sau đây đúng ? (Khoanh tròn số thứ tự các câu đúng ) 1,Nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao trên thế giới. 2,Nước ta có mật độ dân số cao nhất thế giới . 3,Nước ta có mật độ dân số bằng mức trung bình của thế giới . 4,Nước ta có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của thế giới. 5,Nước ta có mật độ dân số cao hơn mức trung bình của thế giới. 6,Nước ta có mật độ dân số cao. 7,Nước ta có mật độ dân so ngày càng cao 8,Phần lớn dân cư nước ta sống ở thành thị . 9,Dân cư nước ta tập trung đông đúng ở đồng bằng,ven biển,các đô thị 10,Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng. 11,Trình độ đô thị hoá nước ta cao. 12,Quá trình đô thị hoá ở nước ta ngày càng cao 13,Các đô thị nước ta phần lớn có quy mô vừa và lớn 14,Các đô thị lớn của nước ta phân bố chủ yếu ở đồâng bằng và ven biển Củng cố : Trả lời bằng miệng các câu sau: Nhận xét về mật độ dân số của nước ta? Chứng minh rằng :Dân cư nước ta phân bố không đều ? Nhận xét về quy mô đô thị Việt nam và sự phân bố? Nhận xét trình độ đô thị hoá của nước ta? Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn:11/9/2005 Ngày dạy :14/9/2005 Bài 4 : LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤÙT LƯỢNG CUỘC SỐNG I-MỤC TIÊU Sau bài học,HS cần: _Hiểi va trinh bày được đăc điêm cả nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. _Biết sơ lược về chất lượng sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. _Biết nhận xét biểu đồ. II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT _Các biểu dồ cơ cấu lao động(phóng totheo SGK) _Các bảng nhóm thống kê về sử dụng lao động. _Tranh ảnh thể hiệân chất lượng và nâng cao cuộc sống. III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY *Khởi động:Nước ta có lực lượng lao động đông đảo. Trong thời gian qua, nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc lam và nâng cao chất lượng của người dân. Bài 4 : LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM . CHẤÙT LƯỢNG CUỘC SỐNG Hoạt động của thầy trò Nội dung chính 1-Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động a-Nguồn lao động # Hãy nhận xét về nguồn lao động nước ta -Về số lượng -Về chất lượng: +Mặt mạnh +Hạn chế # Dựa vào hình 4.1 hãy cho biết : -Lực lượng lao động ở thành thị -Lực lượng lao động ở nông thôn -Nhận xét cơ cấu -Giải thích nguyên nhân -Nhân xét chất lượng lao động ở nước ta *Để nâng cao chất lượng nguồn lao động chúng ta cần có những giải pháp gì ? b-Sử dụng nguồng lao động : -Nhận xét về số lao động có việc làm ở nước ta từ năm1991 đến năm 2003 -Dựa vào hình 4.2 hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành của nước ta: Các ngành có xu hướng tăng? Các ngành có xu hướng giảm? 2-Vấn Đề Việc Làm Vì sao nguồn lao động nước ta lại gây sức ép cho vấn đề giải quyết việc làm? (trả lời miệng) Để giải quyết việc làm chúng ta cần phải có những giải pháp gì? (trả lời miệng) 3-Chất Lượng Cuộc Sống Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sông cho người dân? Việc nâng cao chất lương cuộc sống ở nước ta còn có những khó khăn gì? 1-NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG a-Nguồn lao động # Hãy nhận xét về nguồn lao động nước ta : -Về số lượng:dồi dào,mỗi năm tăng khoảng 1 triệu người -Về chất lượng: +Mặt mạnh;có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông,lâm ngư nghiệp ,thủ công nghiệp ,có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật hiện đại +Hạn chế:thể lực vàchuyên môn còn hạn chế # Dựa vào hình 4.1 hãy cho biết : -Lực lượng lao động ở thành thị 24.2% -Lực lượng lao động ở nông thôn 75.8 % -Nhận xét cơ cấu :mất cân đối -Giải thích nguyên nhân :do trình độ đô thị hoá nước ta còn thấp -Nhân xét chất lượng lao động ở nước ta :tỉ lệ qua đào tạo còn thấp *Để nâng cao chất lượng nguồn lao động chúng ta cần có những giải pháp gì ? cải cách giáo dục b-Sử dụng nguồng lao động : -Nhận xét về số lao động có việc làm ở nước ta từ năm1991 đến năm 2003 :có tăng nhưng còn thấp -Dựa vào hình 4.2 hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành của nước ta: Các ngành có xu hướng tăng:công nghiệp-xây dựng,dịch vụ Các ngành có xu hướng giảm:nông ,lâm,ngư nghiệp 2-VẤN ĐỀ VIỆC LÀM Để giải quyết việc làm chúng ta cần phải có những giải pháp gì? (trả lời miệng) 3-CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sông cho người dân?:dân trí được nâng cao,thu nhập bình quân đầu người tăng,tuổi thọ trung bình tăng Việc nâng cao chất lương cuộc sống ở nước ta còn có những khó khăn gì?:chênh lệch giữa các vùng và các tầng lớp dân cư còn thấp IV-ĐÁNH GIÁ: ®Dựa vào bảng 4.1 hãy nhận xét sự thay đổi về sử dụng lao động giữa các thành phần kinh tế và ý nghĩa của sự thay đổi đó? -Nhận xét: Ý nghĩa: (Trả lời miệng) ®Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Điền vào chỗ trống dưới đây: Nước ta có nguồn lao động..,đó là điều kiện thuận lợi để ..nhưng đồng thời cũng gây sức ép lớn đến. Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta .. Tuần 3 Tiết 5 Ngày soạn:16/9/2005 Ngày dạy :19/9/2005 Bài 5 : THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 I-MỤC TIÊU Sau bài học,HS cần: _Biết cách phân tích, so sánh tháp dân só. _Tìm được sư thay đổi và xu hướng thay đổi dân số cơ cấu dân số theo tuổi ở nuớc ta. _Xác lâp được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,giữa dân số và phát triể kinh tế-xã hôi cùa đất nước. II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY *Khởi động: Câu 1:Quan sát hình.1 hãy so sánh hai tháp tuổi theo mẫu sau: -Hình dạng tháp tuổi: +Tháp năm 1989. +Tháp năm 1999. -Cơ cấu theo độ tuổi +Tháp năm 1989. +Tháp năm 1999. -Tỉ lệ dân phụ thuộc:.. Câu 2: Nhận xét về sự của cơ cấu dân số theo độ tuổi. Nguyên nhân.. .. .. Câu 3 : Cơ cấu theo độ tuổi của nước ta có những thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh tế? -Thuận lợi -Khó khăn. Các biện pháp khắc phục : .... LUYỆN TẬP TỪ BÀI 1® 5 Tìm những số sau đây có liên quan đến dân cư nước ta và cho biết nội dung của các con số đó: 54-45-86-68-79,7-79,9 -14-1,43-246-264 -74-26-29 –31-15 Ví dụ: 54 : nước ta có 54 dân tộc Tuần3 Tiết 6 Ngày soạn:17/9/2005 Ngày dạy :20/9/2005 ĐỊA LÝ KINH TẾ Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I-MỤC TIÊU Sau bài học,HS cần: _Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây. _Hiểu được su hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tưu và những khókhăn trong quá trình phát triển. _Có kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lý (ở đây là sự diễn biến về tỉ trọng các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP) _Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ _Rèn luyên kỹ năng vẽ biể đồ cơ cấu(biểu đổ tròn) và nhận xét biể đồ. II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT _Bản đồ hành chính Việt Nam. _Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2002 (vẽ trên khổ giấy lớn.) _Mọt số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình Đổi mới III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY *Khởi động: Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triên lâu dài và nhiều khó khăn.Tứ năm 1986 nướ ta đã băt đâu công cu6ộc đỏi mới.Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch ngày càng rõ nét theo hướng công nghiệp hoá,hiên đại hoá.Nền kinh tế đạt được nhiều thành tựu nhưng cũng dứng trước nhiều thách thức. Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM Hoạt động của thầy trò Nội dung chính -Từ năm 1945- 1954 ? -Từ năm 1954-1975? +Miền bắc? +Miền nam? Từ 1976-1985? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế -Chuyên dịch cơ cấu ngành: Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta +Ngành nông, lâm ,ngư nghiệp +Ngành Công nghiệp-Xây dựng +Ngành Dịch vu ï-Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ -Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế Dựa vào hình 6.2 hãy cho biết : -Nước ta có mấy vùng kinh tế? Kể tên các vùng kinh tế đó? Vùng kinh tế nào không giáp biển? -Nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm? Phân bố ở đâu? b-Những thành tựu và thách thức +Thành tựu? +Thách thức? -NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI -Từ năm 1945- 1954;nền kinh tế phục vụ khang chiến chống Pháp -Từ năm 1954-1975 +Miền bắc:xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương cho chiến trường miền nam Miền nam:kinh tế chỉ tập trung phát triển ở cấc thành phố lớn Từ 1976-1985:kinh tế gặp nhiều khó khăn ,rơi vào khủng hoảng trầm trọng 2- NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI a-Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế -Chuyên dịch cơ cấu ngành: Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta +Ngành nông, lâm ,ngư nghiệp :tỉ trọng ngày càng giảm +Ngành Công nghiệp-Xây dựng: tỉ trọng ngày càng tăng +Ngành Dịch vu: tỉ trọng ngày càng tăng nhưng không ổn định ï-Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ :hình thành nhiều vùng chuyên canh nông nghiệp ,các trung tâm công nghiệp -Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:đa dạng hoá các tành phần kinh tế Dựa vào hình 6.2 hãy cho biết : -Nước ta có 7 vùng kinh tế Kể tên các vùng kinh tế đó :trung du và miềm núi băc bộ,đồng bằng sông Hồng,băc trung bộ ,duyên hỉa nam trung bộ ,tây nguyên,đông nam bộ đồng bằng sông Cửu long. Vùng kinh tế nào không giáp biển? : Tây nguyên -Nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm Phân bố ở :Bắc –trung-nam b-Những thành tựu và thách thức +Thành tựu:kinh tế tăng trưởng khá nhanh và ổn định,cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hương công nghiệp hoá +Thách thức: kinh tế phát triển chưa đồng đều giữa các vùng,nhiều nguồn tài nguyên bị khai thác quá mức,môi trường bị ô nhiễm,thị trường chưa ổn định V-ĐÁNH GIÁ: -Nước ta có mấy vùng kinh tế? Kể tên các vùng kinh tế đó? Vùng kinh tế nào không giáp biển? Vì sao cơ cấu nền kinh tế nước ta đang có những chuyển biến mạnh mẽ? Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch về những mặt nào? Tuần 4 Tiết 7 Ngày soạn:23/9/2005 Ngày dạy :26/9/2005 Bài 7 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I-MỤC TIÊU Sau bài học,HS cần: _Nắm đươc các vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nnghiệp ở nước ta. _Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước talà nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canhvà chuyên môn hoá. _Có kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên _Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự và phân bố nông nghiệp. _Liên hệ đươc với thực tiễn ở địa phương. II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT Bản đồ nông nghiệp Việt nam III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY *Khởi động: Niền nông nghiệp nước ta là nề nông nghiệp nhiet đới,chieu anh hưởng manh mẽ của các điều kiện tự nhiên(tài nguyên đát,khí hậu nguồn nước sinhvật).Các điể kiên kinh tế_xã hội ngày càng được cải thiện, đậc biệt là mở rộng thị trường trong nước và thị trương xuất khẩu đã thúc đẩy quá tr2inh chuyên môn hóa và thâm canh nông nghiệp. Bài 7 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP Hoạt động của thầy trò Nội dung chính CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN a-Tài nguyên đất -Đất phù sa: +Diện tích +Phân bố +Giá trị.. -Đất Feralít: +Diện tích +Phân bố.. +Giá trị b-Tài nguyên khí hậu Khí hậu nước ta có thuận lợi gì để phát triển nông nghiệp? c-Tài nguyên nước Tài nguyên nước ở Việt nam có thuận lợi,khó khăn gì cho phát triển nông nghiệp?hướng khắc phục d-Tài nguyên sinh vật Tài nguyên sinh vật có vai trò như thế nào đối với nông nghiệp? 2-CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ Xà HỘI a-Dân cư và lao động nông thôn b-Cơ sở vật chất –kĩ thuật .c-Chính sách phát triển nông nghiệp d-Thị trường trong và ngoài nước -CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN a-Tài nguyên đất -Đất phù sa: +Diện tích:3 triệu ha +Phân bố :đồng bằng +Giá trị :Trồng lùa nước cà cây công nghiệp ngắn ngày -Đất Feralít: +Diện tích :> 16 triệu ha +Phân bố :vùng núi +Giá trị :trồng cây công nghiệp lâu năm,cây ăn quả... b-Tài nguyên khí hậu Khí hậu nước ta có nguồn nhiệt lớn ,mưa nhiều ,rất thuận lơi cho cây trồng vật nuôi phát triển c-Tài nguyên nước Nước ta có hệ thóng sông ngòi ao hồ dày đặc và nguồn nước ngầm dồi dào thuận lợi cho phát triển nông nghiệp,tuy nhiên bên cạnh đó cũng có những khó khăn như :hạn hán ,lũ lụt.. d-Tài nguyên sinh vật Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú,là cơsở để thuần dưỡng thành các giống cây trồng vạt nuôi thjích nghi vối diều kiện tự nhiên của nước ta 2-CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ Xà HỘI a-Dân cư và lao động nông thôn Nước ta có nguồn lao động nông nghiệp dồi dào ,có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp b-Cơ sở vật chất –kĩ thuật Cơ sở vật chất –kĩ thuật ngày càng hoàn thiện,công nghiệp chế biến ngày càng phát triển .c-Chính sách phát triển nông nghiệp Khuyến kích phát triển kinh tế hộ gia đình,kinh tế trang trại,nông nghiệp hướng ra xuất khẩu d-Thị trường trong và ngoài nước Thị trường ngày càng được mở rộng,thúc đẩy ngày nông nghiệp phát triển IV-ĐÁNH GIÁ: Hãy thuyết minh sơ đồ sau: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN S.X VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP B A B.2 B.1 A.2 A.1 A.3 B.4 B.3 A.4 Tuần 4 Tiết 8 Ngày soạn:24/9/2005

File đính kèm:

  • docgiao an lop 9 rat hay.doc
Giáo án liên quan