Bài soạn môn Địa lý lớp 10 - Tiết 39 - Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp

I. MỤC TIấU

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Phõn biệt được 1 số hỡnh thức chủ yếu của tổ chức lónh thổ cụng nghiệp.

- Biết được sự phỏt triển từ thấp -> cao của cỏc hỡnh thức này.

2. Kỹ năng

Nhận diện được những đặc điểm chớnh của tổ chức lónh thổ CN.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Sơ đồ cỏc hỡnh thức tổ chức lónh thổ CN chủ yếu

- Tranh ảnh, băng hỡnh về cỏc hỡnh thức TCLTCN trờn TG, VN và địa phương.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

? Nờu vai trũ của ngành CN cơ khớ, điện tử - tin học và CN húa chất?

? Nờu vai trũ, đặc điểm của CN sx hàng tiờu dựng?

3. Bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý lớp 10 - Tiết 39 - Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39 bài 33 Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Ngày soạn: Ngày giảng: I. MỤC TIấU Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Phõn biệt được 1 số hỡnh thức chủ yếu của tổ chức lónh thổ cụng nghiệp. - Biết được sự phỏt triển từ thấp -> cao của cỏc hỡnh thức này. 2. Kỹ năng Nhận diện được những đặc điểm chớnh của tổ chức lónh thổ CN. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Sơ đồ cỏc hỡnh thức tổ chức lónh thổ CN chủ yếu - Tranh ảnh, băng hỡnh về cỏc hỡnh thức TCLTCN trờn TG, VN và địa phương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nờu vai trũ của ngành CN cơ khớ, điện tử - tin học và CN húa chất? ? Nờu vai trũ, đặc điểm của CN sx hàng tiờu dựng? 3. Bài mới Giới thiệu bài: Tổ chức LTCN là 1 bộ phận của tổ chức lónh thổ KT-XH, nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất về KT-XH và bảo vệ mụi trường. Tổ chức lónh thổ CN được hỡnh thành trờn cơ sở ĐKTN và KT-XH đặc thự của từng lónh thổ nờn cú sự khỏc biệt giữa cỏc nơi. ? Dựa vào ND trong SGK, hóy nờu vai trũ của cỏc tổ chức lónh thổ CN? GV: Do ĐK KT- XH ở mỗi QG là khỏc nhau => Cỏc hỡnh thức tổ chức LTCN hỡnh thành cú sự khỏc nhau. ? Hóy nờu cỏc hỡnh thức tổ chức LTCN từ thấp đến cao? - Điểm CN: Hỡnh thức tổ chức LTCN đơn giản nhất - Khu CN tập trung: Hỡnh thành và phỏt triển trong thời kỡ CNH - Trung tõm CN: Hỡnh thức tổ chức LTCN ở trỡnh độ cao. - Vựng CN: Hỡnh thức cao nhất của tổ chức LTCN GV: Trước hết chỳng ta tỡm hiểu về điểm CN và khu CN tập trung (khu CN) – Chia HS thành 4 nhúm. HĐ: Dựa vào ND trong SGK hóy hoàn thành bảng sau I. Vai trũ của tổ chức lónh thổ cụng nghiệp - SD hợp lớ nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn, vật chất và lao động nhằm đạt hiệu quả cao nhất về KT- XH và mụi trường. - Gúp phần thực hiện CNH-HĐH. II. Một số hỡnh thức của tổ chức lónh thổ CN. 1. Điểm CN 2. Khu CN tập trung Điểm CN Khu CN tập trung (Khu CN) Vị trớ - Đồng nhất với 1 điểm dõn cư - Gần nguồn nguyờn, nhiờn liệu (nụng, lõm, thủy sản, nguồn than đỏ) - Thuận lợi: gần cảng biển, quốc lộ, sõn bay - Cú ranh giới rừ ràng, cơ sở hạ tầng khỏ tốt, khụng gần điểm dõn cư. Quy mụ Nhỏ, chỉ gồm 1 xớ nghiệp Khỏ lớn, tập trung nhiều xớ nghiệp CN, XN dịch vụ hỗ trợ sx. Mối liờn hệ giữa cỏc cơ sở sx - Cỏc xớ nghiệp phõn bố lẻ tẻ, phõn tỏn - Ít hoặc khụng cú mối liờn hệ về sx, cỏc XN độc lập về kinh tế và cụng nghệ Cú khả năng hợp tỏc sx cao VD ở Việt Nam VD: Cỏc điểm CN ở địa phương: Chế biến chố ở Mộc Chõu (Sơn La); Cà phờ (Buụn Ma Thuột) Bắc Thăng Long, Nội Bài (Hà Nội), Đồ Sơn (Hải Phũng), Đà Nẵng, Dung Quất (Quảng Ngói), Linh Trung, Tõn Tạo (TP HCM) Mở rộng: Hỡnh thức điểm CN cú cỏc khỏi niệm * Xớ nghiệp CN: Đõy là đơn vị cơ sở của sự phõn cụng lao động về mặt địa lớ. Cỏc XN cú tớnh chất độc lập về kinh tế, cú cụng nghệ sx SP’ hoàn chỉnh. Do tớnh chất và đặc điểm kinh tế kỹ thuật của cỏc ngành CN khỏc nhau mà quy mụ của cỏc XN cũng khỏc nhau mà quy mụ của cỏc XN cũng khỏc nhau. Cú XN vài chục cụng nhõn (chế biến nụng sản,cưa xẻ) và bố trớ trong 1 toà nhà; Cú XN hàng ngàn cụng nhõn, nhiều cụng trỡnh, nhà xưởng * Mở rộng về khu CN tập trung (khu CN): Được hỡnh thành và phỏt triển ở cỏc nước tư bản vào những năm cuối thế kỉ XIX -> đầu thế kỉ XX. - Là KV cú rang giới, được mua -> XD cơ sở hạ tầng -> XD cỏc XN để bỏn. - Cỏc nước phỏt triển: XD cỏc khu CN để tăng cường XK, tăng khả năng cạnh tranh, khai thỏc triệt để nguồn TNTN và lao động cỏc nước. - Cỏc nước đang phỏt triển: Chiến lược hướng ra XK trờn cơ sở thu hỳt vốn, cụng nghệ và kinh nghiệm quản lớ. * Đặc điểm của khu CN và khu chế xuất - Ranh giới rừ ràng, quy mụ đất từ 50-> vài trăm ha, khụng gần khu dõn cư, SD chung cơ sở hạ tầng sx và XH - Vị trớ thuận lợi: Gần sõn bay, bến cảng, đường sắt, quốc lộ - Tập trung khỏ nhiều XN với khả năng hợp tỏc sx cao - Chi phớ sx thấp, giỏ nhõn cụng, nguyờn liệu, vận tải - Dịch vụ trọn gúi - Mụi trường chớnh trị và luật phỏp ổn định * Liờn hệ VN: Cho đến thỏng 7.2002, cả nước cú 68 khu CN và 4 khu chế xuất (Tõn Thuận, Linh Trung 1-2 và Đà Nẵng) và 1 khu cụng nghệ cao Hũa Lạc với tổng diện tớch 15800 ha. Tổng số vốn đầu tư 8,9 tỉ USD và 41000 tỉ đồng, thu hỳt trờn 292000 lao động. Lưu ý: CN là ngành chủ chốt và là ngành chuyờn mụn húa của cỏc đụ thị này. ? Nờu đặc điểm của trung tõm CN? - Quy mụ - Mối quan hệ giữa cỏc TP` trong khu CN GV: Đõy là đặc điểm cơ bản nhất * Nhúm XN nũng cốt (hạt nhõn)-> là bộ khung của trung tõm CN: Thường gồm 1 số XN lớn hoặc 1 XN liờn hợp. Hướng chuyờn mụn húa của trung tõm CN do nhúm XN này quyết định. Cỏc XN nũng cốt được hỡnh thành và phỏt triển dựa trờn cỏc thế mạnh về TNTN, động lực, nguồn lao động dồi dào, vị trớ địa lớ thuận lợi. * Nhúm XN bổ trợ: Gắn với cỏc XN nũng cốt, nhằm SD cỏc thành phẩm hoặc phế phẩm của cỏc XN nũng cốt hoặc cung cấp TLSX và bổ trợ cho nhu cầu của dõn cư. VD: Việt Nam do trỡnh độ phỏt triển chia ra - Trung tõm CN lớn: TP HCM, Hà Nội, Hải Phũng - TTCN thấp hơn: Đà Nẵng, Cần Thơ, Việt Trỡ - TTCN đa ngành: TP HCM, Hà Nội. - TT chuyờn mụn húa hay 1 vài loại SP’ như: Gang thộp-cơ khớ Thỏi Nguyờn, dệt Nam Định GV: Về vựng CN người ta chia thành 2 loại - Vựng CN ngành (vựng chuyờn ngành) - Vựng CN tổng hợp (vựng CN) * Vựng CN ngành: - Thể hiện là mỗi ngành CN lựa chọn cho mỡnh 1 phần lónh thổ tốt nhất về cỏc nguồn lực (tự nhiờn, KT- XH) - Cỏc vựng CN ngành thường gặp là vựng khai thỏc than, dầu khớ, LK, húa chất. * Vựng CN tổng hợp (Vựng CN) Lưu ý: Vựng CN khụng phải là tổng hợp của vựng ngành. Bởi tập hợp cỏc ngành theo lónh thổ cú điều kiện và đặc điểm phõn bố sx khỏc so với từng ngành riờng lẻ. - Nhõn tố tương đồng: SD chung 1 vài loại tài nguyờn, tạo nờn tớnh chất tương đối giống nhau của cỏc ngành, cú cựng vị trớ thuận lợi, cựng SD lao động, cơ sở hạ tầng, hệ thống năng lượng - Cú 1 vài ngành CN chủ đạo, trong đú cú 1 hạt nhõn tạo vựng, thường là 1 TT CN lớn. 3. Trung tõm cụng nghiệp a. Khu CN Là hỡnh thức tổ chức CN ở trỡnh độ cao gắn với đụ thị vừa và lớn. b. Đặc điểm - Quy mụ lớn, cú nhiều điểm CN, khu CN tập trung, cỏc XN bổ trợ và phục vụ - Cỏc TP` trong khu CN cú mối liờn hệ chặt chẽ về sx, kỹ thuật, cụng nghệ và kinh tế - Cú cỏc XN nũng cốt thể hiện hướng chuyờn mụn húa. VD: Hà Nội: Chế biến LT – TP’, sx hàng tiờu dựng, VLXD, cơ khớ 4. Vựng cụng nghiệp a. Khỏi niệm Là hỡnh thức cao nhất của tổ chức LTCN, phõn bố trờnước1 vựng lónh thổ rộng lớn. b. Phõn loại - Vựng chuyờn ngành: Tập trung cỏc trung tõm, XN CN cú chức năng tương tự nhau. - Vựng CN tổng hợp, cú nhiều chức năng. Đặc điểm chớnh: + Khụng gian sx rộng lớn, gồm nhiều XN, cụm CN, khu CN, trung tõm CN cú mối liờn hệ về sx. + Cú 1 số nhõn tố tương đồng trong quỏ trỡnh hỡnh thành vựng CN + Cú 1 vài ngành CN chủ đạo, tạo nờn hướng chuyờn mụn húa của vựng + Cú cỏc ngành CN phục vụ và bổ trợ + SX mang tớnh chất hàng húa, đỏp ứng nhu cầu trong và ngoài vựng. IV. CỦNG CỐ 1. Nờu đặc điểm chớnh (quy mụ, vị trớ, mối liờn hệ giữa cỏc XN) của điểm CN và khu CN tập trung? 2. Nờu KN, đặc điểm của trung tõm CN. Cho VD? 3. Nờu KN, phõn loại và đặc điểm chớnh của vựng CN tổng hợp (vựng CN)

File đính kèm:

  • docTiet 39 - Mot so hinh thuc chu yeu cua to chuc LT CN.doc