A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS phải giải thích được :
2/ Kỹ năng :
3/ Thái độ :
B- PHƯƠNG TIỆN :
Hình vẽ lát cắt quả địa cầu
Bản đồ về các mảng lục địa
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài cũ :
- Vì sao trên Trái Đất có các mùa ?
- Giải thích hiện tượng ngày dài, đêm ngắn vào mùa hè ở BBC ?
3- Bài mới :
38 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Địa lý lớp 10 - Tiết 7 đến tiết 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7
Chương III : CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT .
CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ
Bài 7 : CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT – THẠCH QUYỂN –
THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS phải giải thích được :
2/ Kỹ năng :
3/ Thái độ :
B- PHƯƠNG TIỆN :
Hình vẽ lát cắt quả địa cầu
Bản đồ về các mảng lục địa
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài cũ :
- Vì sao trên Trái Đất có các mùa ?
- Giải thích hiện tượng ngày dài, đêm ngắn vào mùa hè ở BBC ?
3- Bài mới :
Thời gian
Hoạt động
Nội dung cơ bản
5’
20’
10’
HĐ1 : Giảng giải . Gv giải thích cho HS biết một số phương pháp để nghiên cứu các lớp vật chất trong lòng Trái Đất để đi đến phần cấu trúc TĐ.
HĐ 2 : Nhóm
Bước 1 : GV treo hình vẽ lát cắt Trái Đất giới thiệu sơ lược về cấu trúc TĐ và các lớp . Giao việc cho các nhóm .
Nhóm 1 : Lớp vỏ - Thạch quyển
Nhóm 2 : Bao Manti trên
Nhóm 3 : Ban Manti dưới
Nhóm 4 : Nhân
Tìm hiểu về độ dày, cấu tạo vật chất của từng lớp và điền nội dung vào phiếu học tập ( phụ lục )
Bước 2 : các nhóm trình bày sau khi thảo luận , GV chuẩn kiến thức bằng thông tin phản hồi
HĐ3 : Cả lớp
Gv treo bản đồ về các mảng kiến tạo
Cho HS kết hợp giữa SGK với bản đồ , xác định các mảng kiến tạo lớn
VN nằm trong mảng kiến tạo nào ?
Sử dụng hình vẽ các cách tiếp xúc các mảng kiến tạo ( hình 7.4) để giải thích sự hình thành các vực sâu, dải núi ngầm trong các đại dương.
Xác định trên bản đồ các vùng bất ổn định của vỏ Trái Đất .
I/ Cấu trúc Trái Đất :
Nội dung ghi ở phiếu thông tin phản hồi ( phụ lục )
II/ Thuyết kiến tạo mảng:
Trái Đất gồm 7 mảng kiến tạo lớn
Các mảng không đứng yên mà dịch chuyển .
Vùng tiếp giáp giữa các mảng là vùng bất ổn định của vỏ Trái Đất .
4/ Củng cố : Tại sao ở Nhật Bản và các nước Phi Lippin, Inđônêxia thường hay có động
đất và núi lửa ?
5/ Phụ lục :
Lớp
Tầng
Dày
Đặc điểm
Vỏ Trái Đất
70Km ở lục địa
5Km ở đại dương
bao gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương
Cấu tạo : trầm tích ,granit, ba dan
Man ti
Man ti trên
Độ sâu 700Km
Vật chất ở trạng thái quánh dẻo, tầng trên cùng vật chất rất cứng
Man ti dưới
Độ sâu 2900Km
Vật chất ở trạng thái rắn
Nhân
Trái Đất
Nhân ngoài
Độ sâu 5100Km
Áp suất lớn : 1,3 – 3,1 triệu atm , nhiệt độ cao
( 50000C)
Vật chất ở trạng thái lỏng
Nhân trong
Độ sâu 6370Km
Áp suất lớn 3-3,5 triệu atm
Vật chất rắn , cấu tạo bởi Ni và Fe
6/ Kinh nghiệm :
Ngày soạn : 19 / 9 / 2007
Tiết :8
Bài : 8 TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I/ MỤC TIÊU :
1-Kiến thức :
Trình bày khái niệm nội lực và nguyên nhân
Tác động của nội lực thể hiện qua vận động
2-Kỹ năng : Quan sát hình vẽ về tác động nội lực đề giải thích sự hình thành của bề mặt trái đất
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Các hình vẽ về uốn nếp , địa hào , địa luỹ
Bản đồ TN Việt nam
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
HS1 :Vẽ cấu trúc bên trong trái đất
HS2 : Trình bày cấu trúc lớp võ trái đất .
3/ Bài mới : Bề mặt trái đất không bằng phẳng mà có những dạng địa hình khác nhau , nguyên nhân nào làm nên sự biến đổi đó ? .
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
HĐ1 : phút - cả lớp
GV : Nêu bên trong lòng trái đất vật chất ở trạng thái nào ?
GV : sự dịch chuyển , sắp xếp vật chất sinh ra các lực bên trong
( kết hợp hình vẽ sư phạm )
GV : Các chất phóng xạ , các nguyên tố hoá học kếp hợp hoặc phân huỷ tạo ra nguồn năng lượng
Các hoạt động trên tạo ra lực gọi chung là nội lực
vậy nội lực là gì ?
Nguyên nhân tạo nên ?
HĐ2 : 5 phút cả lớp
Bước 1 : GV nêu câu hỏi:
Các vận động của nội lực làm thay đổi bề mặt trái đất gọi là vận động gì ? GV dùng hình vẽ trên bảng để cho hs hình dung các vận động và kết quả của nó
Sự vận động diễn ra theo 2 phương : Đứng và ngang .
GV dùng hình vẽ trên bảng để giải thích : đứng và ngang .
Bước 2 : Yêu cầu mỗi bên của lớp học tìm hiểu 1 nội dung đứt gãy hoặc uốn nếp để trả lời các câu hỏi :
? Do tác động của lực theo phương nào?
? Vật chất ở vùng vận động như thế nào ?
Biểu hiện ra bề mặt địa hình ?
Bước 3 : GV sử dụng bản đồ TN Việt Nam để giới thiệu về đứt gãy sông Hồng , sông Chảy tạo nnên dãy núi con Voi ( Địa luỹ )
HS vận dụng kiến thức bài học trước trả lời
HS làm việc với SGK và trả lời
HS vẽ hình vẽ trên bảng vào vở ghi
HS quan sát các hình 8.1, 8.3 để trả lời
HS so sánh địa hào và địa luỹ
I/.Nội lực : là lực sinh ra ở bên trong lòng trái đất do sự dịch chuyển của vật chất và nguồn năng lượng sinh ra từ sự phân huỷ các chất phóng xạ.
II/ Tác động của nội lực :
Nội lực làm thay đổi bề mặt địa hình :nâng lên , hạ xuống , uốn nếp , đứt gãy .. sinh ra động đất , núi lửa.
1/ Vận động theo phương thẳng đứng :
là vân động nâng lên hạ xuống của lóp vỏ trái đất theo phương thẳng đứng
quy mô rộng lớn
thời gian dài tạo nên hiện tượng biển tiến , biển thoái.
2/ Vận động theo phương nằm ngang :
là vận động co dãn gây nên các hiện tượng uốn nếp hoặc đứt gãy
+Uốn nếp :
Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo
Đá bị ép uốn cong thành các nếp uốn
Biểu hiện là các dãy núi uốn nếp
+ Đứt gãy :
Xảy ra ở vùng đá cứng
Đã bị đứt , gãy
tạo ra các địa hào , địa luỹ
4/ Đánh giá :
Cho học sinh trả lời trắc nghiệm :
Vận động kiến tạo là vận động :
Do nội lực sinh ra
Tạo ra những biến động lớn ở vỏ trái đất
Tạo ra các uốn nếp và đứt gãy
Tất cả đều đúng
Vận động theo phương thẳng đứng không phải là nguyên nhân tạo ra :
Lục địa và hải dương
Hiện tượng uốn nếp
Hiện tượng biển tiến biển thoái
Hiện tượng mac ma dâng lên trong vỏ trái đất
Núi và đồi được xuất hiện là kết quả của hoạt động kiến tạo :
Uốn nếp
Đứt gãy
Động đất
Cả a và b đúng
5/ Hoạt động nối tiếp :
Lập bảng so sánh địa hào và địa luỹ
Tìm hiểu nguyên nhân tạo nên các hang động trong các núi đá vôi.
V- RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 20 / 9 / 2007
Tiết : 9
Bài : 9 TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
Khái niệm và nguyên nhân sinh ra ngoại lực
Ngoại lực làm thay đổi bề mặt địa hình
Phân biệt phong hoá lý học , hoá học và sinh học
Kỹ năng : Quan sát , nhận xét tác động của qúa trình phong hoá đến địa hình bề mặt
trái đất thông qua tranh ảnh , hình vẽ .
Thái độ : Biết đấu tranh với những hoạt động làm ảnh hưởng đến địa hình bề mặt ( phá
rừng , đào xới đất vùng đầu nguồn )
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tranh ảnh về một số dạng địa hình bề mặt do ngoại lực tạo nên
Bản đồ tự nhiên thế giới
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Nội lực là gì ? Nguyên nhân tạo ra nội lực , các vận động chủ yếu của vận động kiến tạo ?
HS 2: So sánh vận động uốn nếp và vận động đứt gãy ?
3/ Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
HĐ1 : 10 phút - cả lớp
GV : cho hs xem một số tranh ảnh về địa hình bề mặt do ngoại lực tạo nên ( hang động , cồn cát , hẻm vực ,địa hình bờ biển Fio ), két hợp với kênh hình và kênh chữ cho biết thế nào là ngoại lực ?
Những yếu tố nào là ngoại lực
Nguyên sâu xa của nó là gì ? (Năng lượng bức xạ mặt trời )
HĐ2 :25 phút - nhóm
Bước 1: chung cho cả lớp
GV cho HS xem hình 9.1 kết hợp giảng giải trong các hoang mạc vào ban đêm nghe tiếng răn rắc đó là sự nứt vỡ của đá , ở Bắc Âu do sự tác động của sóng đã tạo ra bờ biển lồi lõm ( fio) hoặc ở Vân Nam ( Trung Quốc) cảnh quan “ Thạch Lâm “ là những rừng đá do gió tạo ra qua hàng ngàn năm gọi chung đó là quá trình phong hoá . Phong hoá là gì ?
Căn cứ vào nguồn gốc tác động và quá trình và kết quả phong hoá ngưòi ta chia ra 3 loại phong hoá : ( lý học , hoá học và sinh học )
Chia lớp thành 6 nhóm :
Nhóm 1,2 : Phong hoá lý học
Nhóm 3,4 : Phong hoá hoá học
Nhóm 5,6 : Phong hoá sinh học
Hoàn thành các phiếu học tập
HS quan sát hình vẽ SGK và mục I để trả lời câu hỏi của GV
Tìm ví dụ cụ thể ở từng yếu tố
HS trả lời
I/.Ngoại lực :là lực tác động bên ngoài vỏ trái đất do sự tác động của các yếu tố : khí hậu ( nhiệt độ , gió , mưa..), các dạng nước ( nước chảy , nước ngầm , băng hà , sóng biển ) sinh vật ( động , thực vật ) và con người.
II/ Tác động của ngoại lực :
1/ Quá trình phong hoá : là quá trình làm thay đổi các loại đá và khoáng vật do sự tác động của ngoại lực .
Phong hoá lý học, hoá học , sinh học ( HS ghi theo nội dung thông tin phiếu học tập )
4/ Đánh giá :
5/ Hoạt động nối tiếp :
IV / PHỤ LỤC :
PHIẾU HỌC TẬP VÀ THÔNG TIN PHẢN HỒI
Nhân tố tác động
Kết quả tác động
Phong
hoá
lý
học:
( nhóm 1,2 )
Sự thay đổi nhiệt độ
Sự đóng băng
Va đập của gió, sóng , nước chảy và con người
- làm thay đổi kích thước và hình dáng của khoáng vật , không làm thay đổi màu sắc , thành phần hoá học của đá và khoáng vật
Phong
hoá
hoá
học
( nhóm 1,2 )
nước kết hợp với các hợp chất hoà tan trong nớc, khí CO2 , O2 và các a xit hữu cơ của sinh vật
- Làm thay đổi thành phần , tính chất hoá học của đá và khoáng vật
Phong
hoá
sinh học
( nhóm 1,2 )
Tác động của vi khuẩn , nấm , rễ cây
- Làm thay đổi kích thước , hình dáng và cả thành phần tính chất hoá học của đá và khoáng vật.
V- RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 21 / 9 / 2007
Tiết : 10
Bài : 9
TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : sau khi học HS cần :
Phân biệt bóc mòn , vận chuyển , bồi tụ
Phân tích được tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất
Kỹ năng : Quan sát và nhận xét kết quả tác động của ngoại lực qua tranh ảnh
Thái độ : Có thái độ đúng với việc bảo vệ môi trừong
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tranh ảnh các dạng địa hình do tác động của ngoại lực tạo nên ( Thạch Lâm , đồng bằng bồi tụ , hiện tường lở bờ sông , fio , khe rãnh )
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là ngoại lực ? nêu các dạng phong hoá của ngoại lực
3/ Bài mới : Quá trình phong hoá đã tạo nên các dạng bề mặt địa hình .
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
HĐ1 : 20 phút -
GV cho Hs quan sát các hình vẽ 9.4, 9.5, 9.6 kết hợp với kênh chữ để trả lời các câu hỏi :
-Đặc điểm chính , nguyên nhân và kết quả của mỗi quá trình : xâm thực ,mài mòn và thổi mòn ?
- Các giải pháp để hạn chế các quá trình đó ?
GV giới thiệu các tranh ảnh về hình dạng các dạng bị bóc mòn , dùng hình vẽ sư phạm để nói lên quá trình bóc mòn địa hình
HĐ2 : 5 phút - cá nhân
GV Dùng hình vẽ sư phạm để biểu diễn quá trính vận chuyển để HS tìm ra khái niệm
HĐ3 : 10 phút - cá nhân
Tiếp tục sử dụng hình vẽ sư phạm để biểu diễn quá trình bồi tụ .
GV nhấn mạnh : nội lực và ngoại lực diễn ra đồng thời , đối nghịch nhau , khó phân biệt và kết hợp tạo nên cácdạng địa hình
Các nhóm thảo luận , trình bày
HS nhận dạng địa hình qua tranh ảnh
HS làm việc với SGK để trả lời
HS hình thành khái niệm , cho các ví dụ về bồi tụ
I/.Quá trình bóc mòn :
Là quá trình làm thay đổi vị trí các sản phẩm phong hoá do các tác nhân ngoại lực tạo ra.
Xâm thực : làm chuyển dời các sản phẩm đã bị phong hoá. Nguyên nhân : tác động của nước chảy, sóng biển, gió . Địa hình bị biến dạng.
- Các rãnh nông , khe rãnh , thung lũng , sông , suối.
Mài mòn : Diễn ra chậm trên bề mặt đất đá do nước chảy , sóng biển ( địa hình bờ biển , fio )
Thổi mòn , khoét mòn : tạo ra những địa hình độc đáo ( cột đá hình nấm trong hoang mạc , các hố trũng thổi mòn Do gió tạo nên
Bóc mòn : chuyển dời các sản phẩm phong hoá , bao gồm : xâm thực , thổi mòn , mài mòn.
II/ Quá trình vận chuyển : là quá trình di chuyển vật liệu khỏi vị trí ban đầu . Do ngoại lực cuốn theo hoặc do trọng lực .
III/ Quá trình bồi tụ :
Là quá trình tích luỹ các vật liệu đã bị phong hoá .khoảng cách bồi tụ phụ thuộc vào kích thước và vận tốc di chuyển .
Nội lực làm cho bề mặt đất gồ ghề thì ngoại lực có xu hướng san bằng địa hình . Hai quá trình nầy làm cho địa hình bề mặt trái đất đa dạng.
4/ Đánh giá :
HS1 : So sánh hai quá trình phong hoá và bóc mòn
HS2 : Phân biệt bóc mòn , vận chuyển và bồi tụ ( trên hình vẽ )
5/ Hoạt động nối tiếp :
Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng núi già , núi trẻ
IV / PHỤ LỤC :
V- RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 23 / 9 / 2007
Tiết : 11
Bài : 10
THỰC HÀNH VỀ SỰ PHÂN BỐ
CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT , NÚI LỬA
VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : sau khi học HS cần :
Biết sự phân bố các vành đai động đất , núi lửa , núi trẻ trên thế giới
Nhận xét , nêu được mối quan hệ của các khu vực nói trên với các mảng kiến tạo
Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng đọc , xác định các vị trí của các khu vực nói trên trên bản đồ
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bản đồ các mảng kiến tạo , các vành đai động đất , núi lửa trên thế giới .
Bản đồ tự nhiên thế giới
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Tại sao ở BBC vào mùa hè có ngày dài đêm ngắn ?
HS2 : Trên đường xích đạo thì độ dài ngày và đêm trong năm như thế nào ? giải thích
3/ Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
HĐ1 : 15 phút – cá nhân
GV treo bản đồ các vành đai động đất , núi lửa và các vùng núi trẻ xác định :
- Các khu vực có nhiều động đất ?
( Bờ tây lục địa châu Mỹ ,giũa Đại Tây Dương ,Địa Trung Hải – Tây Á – Nam Á – Đông Nam Á và ven bờ tây Thái Bình Dương )
- Các khu vực có nhiều nú lửa ?
( Bờ tây TBD, ĐNÁ ,ĐTH , rìa tây châu Mỹ )
- Các vùng núi trẻ ?
(Rìa tây châu Mỹ , Himalaia)
HĐ2 : 15 phút – cá nhân/ nhóm
Cho HS tìm ra mối quan hệ giữa sự phân bố các vành đai động đất , núi lửa , các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo bằng các câu hỏi :
? Đọc tên các vành đai đó ?
?Sự phân bố các vành đai động đất , núi lửa , các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo có gì liên quan với nhau ?
GV giữa sự phân bố các vành đai động đất , núi lửa , các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo có liên quan với nhau .Nội lực tạo nên các hiện tượng đó đồng thời tạo nên các vùng núi trẻ - trùng với vị trí của các mảng kiến tạo.
Các núi trẻ : Andes ( châu Mỹ ), Anpơ, Pirene, capca (Châu Âu ) , Himalaia ( Châu Á )
HS làm việc theo cặp
kết hợp với hình 10.1 để trả lời
HS kết hợp hình 10.1 với hình 7.3 để tìm ra mối liên hệ ,
Trình bày vấn đề theo nhóm
1/ Xác định các vành đai động đất , núi lửa , các vùng núi trẻ trên bản đồ
2/ Sự phân bố các vành đai động đất , núi lửa , các vùng núi trẻ
3/ Mối quan hệ giữa sự phân bố các vành đai động đất , núi lửa , các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo
4/ Đánh giá :
5/ Hoạt động nối tiếp : Vẽ hình cấu trúc các tầng khí quyển
IV / KINH NGHIỆM :
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 30 / 9 / 2007
Tiết : 12
Bài : 11
KHÍ QUYỂN ,SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : sau khi học HS cần :
Trình bày thành phần không khí và cấu tạo khí quyển
Sự phân bố các khối khí , frông , tác động của chúng
Kỹ năng :
Giải thích về sự phân bố nhiệt trên trái đất
Phân tích hình vẽ , các bảng số liệu
3 Thái độ : Có thái độ đúng với việc bảo vệ môi trường không khí
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Hình vẽ cấu trúc khí quyển ( phóng to )
Bản đồ tự nhiên thế giới
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới : Chúng ta đã học cấu trúc bên trong và lớp vỏ trái đất cũng như các hoạt động của các lực , tác động của nó đến bề mặt trái đất .Một thành phần khác không thiếu phần quan trọng đôí với đời sống của sinh vật trên bề mặt trái đất . Đó là lớp không khí bao quanh trái đất còn gọi là “Khí quyển “.Sự phân bố của các khối khí, tác động của nó như thế nào sẽ được tìm hiểu qua bài học KHÍ QUYỂN.
SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
HĐ1 : Cá nhân
sử dụng SGK
GV : vấn đáp
Khí quyển là gì ?
Gồm những loại khí chủ yếu nào ?
Có tác động như thế nào với cuộc sống
GV: giới thiệu khí quyển :
bao bọc quanh trái đất,
có tác động trực tiếp đến cuộc sống trên trái đất.( thành phần : 78% N2 , 21 % O2 và các khí khác , bụi , hơi nước . Cho HS nêu vai trò của khí quyển .
- Bảo vệ môi trường không khí trong lành là việc làm rất cần thiết của mỗi con người.
HĐ2 : Nhóm ( 5 nhóm )
Sử dụng phiếu học tập ( phụ lục 1)
. Lưu ý : vai trò của tầng đối lưu và tầng trung lưu(O3 )
HĐ3 : Nhóm cặp
Các nhóm nghiên cứu SGK ,
GV mở rộng thêm khối khí lục địa , hải dương , đặc điểm cơ bản của mỗi khối khí
Sử dụng hình vẽ sư phạm để vẽ phác hoạ các khối khí trên địa cầu
Từ đó GV giúp cho HS hình thành khái niệm Frông.
GV giải thích sự biến động thời tiết khi F đi qua
Hội tụ nhiệt đới là dải chung của 2 khối khí xích đạo .
HĐ4 : Cả lớp
GV dùng hình 11.2 để giải thích về năng lượng mặt trời đến trái đất chỉ còn 47% (39% phản hồi về không gian,19% khí quyển hấp thụ , 4 % trái đất phản hồi về không gian )
GV dùng hình vẽ Sư phạm :
để giải thích về góc nhập xạ , càng về cực góc nhập xạ càng nhỏ nên nhiệt độ càng thấp.
HĐ5 : Nhóm 6 nhóm
Hai nhóm thực hiện một nội dung trong phiếu học tập (Phụ lục 2 )
GV đánh giá kết quả hoạt động , phát vấn và bổ sung thêm :
- Nhiệt độ cao nhất không phải ở xích đạo mà ở chí tuyến hai bán cầu (200 vĩ) do bức xạ ở XĐ bị suy giảm nhiều vì nhiều mây, mưa
- Biên độ nhiệt lục địa và hải dương phụ thuộc vào tính hấp thụ nhiệt của mặt đệm.
- Bờ đông lục địa ấm hơn bờ tây do ảnh hưởng của dương lưu nóng chảy ven bờ
- Càng lên cao nhiệt độ càng giảm ( giảm 0,6 độ/100mét do không khí càng loãng )
- Sườn núi có góc nhập xạ càng lớn thì nhiệt độ càng cao
- Hướng phơi ( đón nắng ) càng lớn thì nhiệt độ càng lớn.
Ngoài ra nhiệt độ còn thay đổi do các yếu tố : sinh vật , dòng biển, hoạt động của con người.
HS sử dụng SGK
HĐ2 : Nhóm ( 5 nhóm )
thảo luận ghi nội dung vào phiếu học tập ( phụ lục 1)
Kết hợp hình 11.1(phóng to )
Các nhóm trình bày ,
HĐ3 : Nhóm cặp
Các nhóm nghiên cứu SGK , đại diện một số nhóm đọc tên và xác định các khối khí trên trái đất
Sử dụng hình vẽ sư phạm để vẽ phác hoạ các khối khí trên địa cầu
Từ đó GV giúp cho HS hình thành khái niệm Frông.
HĐ5 : Nhóm 6 nhóm
Hai nhóm thực hiện một nội dung trong phiếu học tập (Phụ lục 2 )
I/ Khí quyển :
khí quyển là lớp không khí bao bọc quanh trái đất, có tác động trực tiếp đến cuộc sống trên trái đất.
1/ Cấu trúc của khí quyển :
Gồm có 5 tầng : Đối lưu, bình lưu ,Tầng trung lưu ( giữa), tầng điện li ( i-on) và tầng ngoại quyển. Tầng đối lưu có tác động trực tiếp đến cuộc sống các sinh vật trên trái đất.
2/ Các khối khí - Frông:
- Các khối khí : Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính :
+ Khối khí địa cực ( A)
+ Khối khí ôn đới (P)
+ Khối khí chí tuyến (T)
+ Khối khí xích đạo (E)
Các khối khí khác nhau về tính chất và luôn luôn di chuyển.
- Frông :Là mặt tiếp xúc giữa 2 khối khí có đặc tính khác nhau.Mỗi bán cầu có 2 frông chính là F địa cực (FA) và F ôn đới (FP). Nơi Frông đi qua thời tiết thay đổi
II/ Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên trái đất :
1.Bức xạ và nhiệt độ không khí:
Bức xạ là nguồn nhiệt của mặt trời đến với trái đất.
Góc nhập xạ ( góc chiếu của tia bức xạ mặt trời )càng lớn thì cường độ bức xạ càng lớn.
2/ Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất :
+ Theo vĩ độ :
Nhiệt độ giảm dần từ xích dạo về hai cực
+ Theo lục địa và hải dương :
Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ hơn lục địa .
+ Theo địa hình :
Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao
Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi
4/ Đánh giá :
a- Trên mỗi bán cầu có những Frông chính nào ? Tại sao ở xích đạo có dải hội tụ nhiệt đới ?
b- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ trên trái đất
c- Nối các ý ở cột A với cột B cho đúng
A
B
A-B
1- Đối lưu
a- Nhiệt độ giảm mạnh theo chiều cao
1B
2- Bình lưu
b- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng, nhiệt độ giảm theo chiều cao
2E
3- Trung lưu (tầng giữa )
c- Không khí rất loãng
3A
4- Điện li ( Ion )
d- Không khí chứa nhiều Ion
4D
5- Ngoại quyển
e-Không khí chuyển động theo chiều ngang
5C
Hoặc cho HS chơi ô chữ kiến thức
Ô chữ :
1
M
A
T
D
A
T
2
N
G
A
N
G
3
D
I
E
N
L
I
4
P
H
A
N
H
O
I
5
F
R
O
N
G
6
X
I
C
H
D
A
O
7
C
H
I
T
U
Y
E
N
8
D
O
I
L
U
U
Mặt đệm nhận nhiệt nhanh và mất cũng nhanh
Chiều chuyển động của không khí ở tầng bình lưu
Còn gọi là tầng Ion hay tầng giữa
Tác dụng của tầng Ion đối với sóng vô tuyến
Mặt tiếp xúc giữa 2 khối khí có nhiệt độ và tính chất khác nhau
Vùng chỉ có khối khí mang tính hải dương
Vùng có nhiệt độ trung bình năm cao trên mặt đất
Tầng khí quyển có tác động trực tiếp đến đời sống sinh vật trên trái đất
5/ Hoạt động nối tiếp :
Nhiệt độ trên bề mặt đất phân bố khác nhau sẽ dãn đến sự hình thành các trung tâm cao áp khác nhau và các hoàn lưu khí quyển sẽ được học trong bài sau.
IV/ PHỤ LỤC :
Phụ lục 1 : PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tầng
Độ dày
Đặc điểm chính
Vai trò
THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tầng
Độ dày
Đặc điểm chính
Vai trò
Đối lưu
16Km ( xích đạo)
8Km ( cực )
Tập trung 80% không khí , ¾ % lượng hơi nước và các phần tử tro bụi , vi sinh vật .
Kkhí chuyển động thẳng đứng
Hấp thụ bức xạ , làm hạt nhân ngưng kết hơi nước. Ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của sinh vật
Bình lưu
Giới hạn trên là 50 Km
Kkhí khô, chuyển động ngang. Chứa nhiều Ôzôn hấp thụ nhiệt nên to tăng
hấp thụ các tia tử ngoại , bảo vệ trái đất
Trung lưu
( Giữa )
Giới hạn trên là 75- 80Km
Nđộ giảm theo chiều cao.
Đỉnh tầng :-750C đến
-800C
Điện li
(i on )
Giới hạn trên là 800Km
K/khí loãng , chứa nhiều Ion
Phản hồi sóng vô tuyến
Ngoại quyển
Giới hạn trên là 2000Km
K/khí rất loãng , chủ yếu là Hêli và hidrô
Ít tác động
Phụ lục 2 : PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 NHÓM 1,2
Giải thích sự thay đổi nhiệt độ Tb năm , biên độ nhiệt theo vĩ độ .
Nguyên nhân tạo nên sự thay đổi đó ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 NHÓM 3,4
Dựa vào hình 11.3 và kênh chữ mục II.2.b ,bản đồ khí hậu thế giới để kết luận về nhiệt độ của các điểm cùng vĩ độ ở hải dương và trong lục địa ( H 11.3)
Giải thích sự khác nhau đó
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 NHÓM 5,6
Dựa vào hình 11.4 và kênh chữ mục II.2.c để kết luận về nhiệt độ của các điểm cùng một độ cao ở 2 sườn núi , khác nhau về độ cao ở một sườn núi
Giải thích sự khác nhau đó
IV/ KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 2 / 10 / 2007
Tiết : 13
Bài : 12
SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP , MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : sau khi học HS cần :
Nắm được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp , phân bố khí áp trên Trái Đất .
Nguyên nhân sinh ra một số loại gió chính và sự tác động của chúng trên Trái Đất
2. Kỹ năng : Đọc và phân tích lược đồ , biểu đồ , bản đồ ,hình vẽ về khí áp, gió.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bản đồ khí hậu thế giới
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
a- Nêu cấu trúc các tầng khí quyển
b- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ trên trái đất
3/ Bài mới : Các em đã biết không khí có trọng lượng , sức nén của nó đã tạo nên áp suất của không khí ( khí áp ) Sự thay đổi của các vành đai khí áp như thế nào ? Từ đó hình thành các loại gió trên trái đất như thế nào ? Các em tìm hiểu qua bài học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung cơ bản
đỉnh tầng khí quyển
HĐ1 : 10 phút - Cả lớp
Bước 1 :
GV : cho HS nhắc lại kiến thức cũ : Khí áp là gì ?
GV : dùng hình vẽ để cho HS tìm hiểu :
H1 H2
Khí áp thay đổi như thế nào theo chiều cao ? qua việc so sánh H1 và H2 .
GV : Lấy ví dụ về hiện tượng không khí bốc lên cao khi được đốt nóng để HS tìm hiểu khí áp thay đổi khi tăng nhiệt độ ?
GV : giải thích ở một điều kiện như nhau thì 1 lít hơi nước nhẹ hơn 1 lít không khí khô . Khi độ ẩm tăng ( hơi nước chưa trong không khí nhiều ) thì áp suất sẽ giảm .
Bước 2 : GV cho HS quan sát hình 12.2 và 12,3 kết hợp với bản đồ khí hậu thế giới ,hình vẽ:
GV : Các vành đai khí áp phân bố như thế nào ?
HĐ2 : 20 phút – Nhóm ( 5 nhóm )
GV phân chia mỗi nhóm phụ trách tìm hiểu 1 loại gió với nhiệm vụ cụ thể :
- Thời gian hoạt động
- Hướng thổi
- Nguyên nhân
- Tính chất
Nhóm 1 : (Gió Tây) : Vẽ hướng gió lên hình vẽ ,
Nhóm 2 ( Mậu dịch ) vẽ hướng gió lên hình vẽ
Nhóm 3 : (Gió mùa ) Phác hoạ hướng gió trên bản đồ khí hậu thế giới
Nhóm 4 :( gió đất, biển ) phác hoạ hình vẽ gió đất, gió biển – chú ý hướng thổi và thời gian
Nhóm 5 : ( gió fơn ) phác hoạ hình vẽ , chú ý nơi gây mưa , không cần ghi nhiệt độ
Sau mỗi nhóm GV chuẩn kiến thức để HS ghi và vẽ hình , liên hệ với địa phương , tác dụng các loại gió nói trên với cuộc sống .
HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 6 dể trả lời .
HS trả lời :
Càng lên cao khí áp càng giảm
HS trả lời :
Càng tăng nhiệt độ khí áp càng giảm
HS trả lời :
Độ ẩm không khí càng tăng thì khí áp càng giảm .
HS quan sát và trả lời về sự phân bố các vành đai khí áp ở 2 bán cầu
Các nhóm làm việc , trả lời trên bảng .
I / Sự phân bố khí áp :
1/ Nguyên nhân thay đổi khí áp : nhiệt độ , độ ẩm , độ cao
2/ Sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất:
Các đai cao áp , hạ áp phân bố đối xứng qua đai hạ áp xích đạo .
II/ Một số loại gió chính :
File đính kèm:
- GIAO AN10CBCHUONGIII.doc