I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Thấy được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đo.
- Hiểu rõ một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
- Nhận biết được : để hình thành một bản đồ đòi hỏi phải có một quá trình nghiên cứu và thực hiện khoa học với nhiều bước khác nhau.
- Biết được cách phân loại bản đồ.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt lưới kinh vĩ tuyến khác nhau của bản đồ.
- Dựa vào phép chiếu biết được khu vực tương đối chính xác, kém chính xác của bản đồ.
3. Thái độ, hành vi: Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ thế giới, bản đồ vùng cực bắc, các châu
- Quả cầu địa lí
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Mở bài: cho học sinh xem hình bản đồ và nhận xét sự khác nhau của hệ thống các kinh, vĩ tuyến. Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó.
28 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Địa lý lớp 10 (trọn bộ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn:.
Tiết 1 Ngày dạy:.
Phần I: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Chương I: BẢN ĐỒ
Bài 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Thấy được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đo.à
- Hiểu rõ một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
- Nhận biết được : để hình thành một bản đồ đòi hỏi phải có một quá trình nghiên cứu và thực hiện khoa học với nhiều bước khác nhau.
- Biết được cách phân loại bản đồ.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt lưới kinh vĩ tuyến khác nhau của bản đồ.
- Dựa vào phép chiếu biết được khu vực tương đối chính xác, kém chính xác của bản đồ.
3. Thái độ, hành vi: Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ thế giới, bản đồ vùng cực bắc, các châu
- Quả cầu địa lí
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Mở bài: cho học sinh xem hình bản đồ và nhận xét sự khác nhau của hệ thống các kinh, vĩ tuyến. Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó.
Hoạt động dạy và học
Nội dung chính
@HĐ1: cả lớp
Bước 1:
sYêu cầu HS quan sát 3 bản đồ nói trên và phát biểu khái niệm bản đồ.
-> HS phát biểu khái niệm
Bước 2:
sYêu cầu HS quan sát địa cầu và bản đồ TG cho biết cách thức chuyển hệ thống kinh, vĩ tuyến trên địa cầu lên mặt phẳng.
->HS dựa vào các phép chiếu trả lời
Bước 3:
sQuan sát bản đồ cho biết tại sao hệ thống kinh vĩ tuyến có sự khác nhau?
->HS nhìn hình suy nghĩ trả lời
sTại sao phải dùng các phép chiếu hình bản đồ khác nhau?
->HS suy nghĩ trả lời
GV: Do vị trí tiếp xúc của mặt cầu và mặt phẳng khác nhau nên dùng các phép chiếu khác nhau
@HĐ2: nhóm/cá nhân
Bước 1:
sQuan sát hình 1.2 SGK cho biết có những phép chiếu cơ bản nào?
->HS quan sát hình trả lời
Bước 2:
sQuan sát hình 1.3a SGK và cho biết các vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với mặt cầu.
-> HS quan sát hình và trả lời
Bước 3:
sYêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ trong SGK nhận xét và phân tích về: vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với địa cầu, đặc điểm của lưới kinh vĩ tuyến trên bản đồ, sự chính xác trên bản đồ dùng để vẽ khu vực nào trên địa cầu?
->Đại diện các nhóm trình bày những điều quan sát và nhận xét
Giáo viên chuẩn kiến thức
@HĐ3: cả lớp
Bước 1:
Giáo viên sử dụng quả cầu và tờ giấy cuộn thành hình nón cho HS xem cách chiếu hình nón, hình thành kn cho HS
Bước 2:
s Quan sát hình 1.4 SGK cho biết có mấy phép chiếu hình nón?
-> HS nhìn hình trả lời
? Vì sao có các phép chiếu hình nón khác nhau?
->HS quan sát hình trả lời
GV: Có nhiều phép chiếu hình nón nhưng phép chiếu hình nón đứng được sử dụng nhiều nhất
Bước 3:
? Quan sát hình 1.5a và1.5b SGK cho biết vị trí tiếp xúc của hình nón với địa cầu, đặc điểm của lưới kinh vĩ tuyến trên bản đồ, sự chính xác trên bản đồ, khu vực vẽ
->HS quan sát hình trả lời
Giáo viên chuẩn kiến thức
@HĐ 4: Cá nhân/nhóm
Bước 1:
Gv sử dụng quả cầu và tờ giấy cuộn thành hình trụ cho HS quan sát cách chiếu của phép chiếu hình trụ và hình thành khái niệm
->HS quan sát hình trả lời
Bước 2:
? Quan sát hình 1.6 SGK cho biết có những phép chiếu hình trụ nào?
->HS quan sát hình trả lời
? Vì sao lại có các phép chiếu hình trụ khác nhau?
->HS quan sát hình trả lời
Bước 3: nhóm nhỏ 3 – 4 HS
s Quan sát hình 1.7a và1.7b SGK cho biết vị trí tiếp xúc của hình trụ đứng với địa cầu, đặc điểm của lưới kinh vĩ tuyến trên bản đồ, sự chính xác trên bản đồ, khu vực vẽ
-> HS trả lời.
Giáo viên chuẩn kiến thức
@ Khái niệm bản đồ.
Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt trái đất lên mặt phẳng, trên cơ sở toán học nhất định nhằm thể hiện các hiện tượng địa lí tự nhiên, KT – XH và mối quan hệ giữa chúng, thông qua khái quát hóa nội dung và được trình bày bằng hệ thống kí hiệu bản đồ.
@Khái niệm phép chiếu hình bản đồ.
Phép chiếu bản đồ là cách biểu diễn mặt cong của trái đất lên một mặt phẳng, để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm trên mặt phẳng.
1./ Phép chiếu phương vị
Phép chiếu phương vị là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến trên địa cầu lên mặt chiếu là mặt phẳng. Tùy theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với địa cầu mà có các phép chiếu phương vị khác nhau.
* Phép chiếu phương vị đứng.
- Mặt phẳng tiếp xúc với địa cầu ở cực
- Hệ thống kinh, vĩ tuyến: Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở cực, Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở cực
- Những khu vực ở gần cực tương đối chính xác
- Dùng để vẽ những khu vực quanh cực
2./ Phép chiếu hình nón.
Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên địa cầu lên mặt chiếu là hình nón.Tùy theo vị trí tiếp xúc của hình nón với địa cầu mà có các phép chiếu hình nón khác nhau.
* Phép chiếu hình nón đứng.
- Trục hình nón trùng với trục quả cầu
- Hệ thống kinh, vĩ tuyến: Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở đỉnh hình nón. Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm là đỉnh hình nón
- Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc tương đối chính xác
- Dùng để vẽ các khu vực ở vĩ độ trung bình.
3./ Phép chiếu hình trụ.
Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên địa cầu lên mặt chiếu là hình trụ. Tùy theo vị trí tiếp xúc của hình trụ với địa cầu mà có các phép chiếu hình trụ khác nhau.
* Phép chiếu hình trụ đứng:
- Hình trụ tiếp xúc với địa cầu theo vòng XĐ
- Hệ thống kinh, vĩ tuyến: Kinh tuyến và vĩ tuyến là những đoạn thẳng song song và thẳng góc nhau
- Những khu vực ở XĐ tương đối chính xác
- Dùng để vẽ các khu vực gần XĐ
IV. Đánh giá:
Phép chiếu bản đồ
Thể hiện trên bản đồ
Vị trí tiếp xúc
Các kinh tuyến, vĩ tuyến
Khu vực chính xác
Khu vực kém chính xác
Vẽ khu vực nào trên địa cầu
Phương vị đứng
Phương vị ngang
Phương vị nghiêng
V./ Hoạt động nối tiếp
Làm bài tập 1, 2 trang 8 SGK
Tuần 1 Ngày soạn:..
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ mỗi một phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng địa lí nhất định trên bản đồ với những đặc tính của nó được thể hiện qua từng phương pháp.
- Nhận thấy được sự cần thiết của việc tìm hiểu bản chú giải khi đọc bản đò.
2. Kĩ năng:
Hiễu rõ được hệ thống kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng.
II. Thiết bị dạy học:
_ Một số bản đồ VN có đủ các loại kí kiệu bản đồ
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
a.Nêu sự khác nhau của lưới kinh, vĩ tuyến của phép chiếu hình nón và phép chiếu hình trụ
b. Để vẽ bản đồ Việt Nam ta sử dụng phép chiếu nào thể hiện chính xác nhất
2. Mở bài: Cho HS quan sát bản đồ công nghiệp VN và hỏi để thể hiện các yếu tố địa lí khác nhau trên bản đồ ta thực hiện như thế nào?
Hoạt động dạy và học
Nội dung chính
HĐ: Nhóm
Bước 1: GV chia HS theo 5 nhóm.
Bước 2: yêu cầu HS quan sát các bản đồ trong SGK, nhận xét và phân tích: đối tượng biểu hiện và khả năng biểu hiện của từng loại phương pháp.
- Nhóm 1: Nghiên cứu hình 2.1 và 2.2 SGK hoặc bản đồ công nghiệp VN.
- Nhóm 2: Nghiên cứu hình 2..3 SGK hoặc bản đồ khí hậu
- Nhóm 3: Nghiên cứu hình 2.4 trong SGK
- Nhóm 4: Nghiên cứu hình 2.5 và bản đồ nông nghiệp VN
- Nhóm 5: Nghiên cứu hình 2.6 SGK hoặc bản đồ công nghiệp VN
Bước 3: HS trình bày kết quả thảo luận
GV đánh giá và chuẩn kiến thức
1. Phương pháp kí hiệu.
a. Đối tượng biểu hiện
Dùng để biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. Những kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ.
b.Các dạng kí hiệu
- Kí hiệu hình học
- Kí hiệu chữ
- Kí hiệu tượng hình
c. Khả năng biểu hiện
- Vị trí phân bố của đối tượng
- Số lượng của đối tượng
- Chất lượng của đối tượng
2.. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
a. Đối tượng thể hiện
Dùng để thể hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và KT – XH
b. Khả năng biểu hiện
- Hướng di chuyển của đối tượng
- Số lượng của đối tượng di chuyển
- Chất lượng của đối tượng di chuyển
3. Phương pháp chấm điểm
a. Đối tượng biểu hiện
Dùng để biểu hiện các đối tượng phân bố không đồng đều bằng những điểm chấm.
b. Khả năng biểu hiện
- Sự phân bố của đối tượng
- Số lượng của đối tượng
4. Phương pháp bản đồ – biểu đồ
a. Đối tượng biểu hiện
Dùng để thể hiện các đối tượng phân bố trong những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong các đơn vị lãnh thổ đó.
b. Khả năng biểu hiện
- Số lượng của đối tượng
- Chất lượng của đối tượng
- Cơ cấu của đối tượng
IV. Đánh giá:
Phương pháp biểu hiện
Đối tượng thể hiện
Khả năng thể hiện
Thường dùng cho bản đồ nào?
Phương pháp kí hiệu
Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
Phương pháp đường đẳng trị
Phương pháp chấm điểm
Phương pháp bản đồ biểu đồ
V. Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập 1,2 trang 14 SGK
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 3 Ngày dạy:
Bài 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ ý nghĩa của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Nhận biết mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
2. Kĩ năng:
Qua bài học có thể biết được cách ứng dụng của các loại bản đồ trong học tập và cuộc sống.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Aùtlát Việt Nam
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Có mấy loại phương pháp kí hiệu bản đồ cơ bản? kể tên
- Quan sát bản đồ sau đây cho biết có các phương pháp kí hiệu bản đồ nào được sử dụng để thể hiện?
2. Mở bài: Bản đồ là ngôn ngữ thứ hai của địa lý, ngoài bản đồ, tập hợp nhiều bản đồ với nhiều nội dung khác nhau được thể hiện trong atlat, vậy vai trò và cách sử dụng như thế nào?
Hoạt động dạy và học
Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
Bước 1: Chia HS thành 2 nhóm lớn, mỗi dãy 1 nhóm
? Cho HS quan sát một số bản đồ và nêu vai trò của bản đồ trong học tập và trong cuộc sống.
->HS hoạt động theo nhóm tìm vai trò
Bước 2:
? Hãy cho một số ví dụ về vai trò của từng loại bản đồ
-> HS dựa vào bản đồ và kiến thức trả lời
Giáo viên chuẩn lại kiến thức.
HĐ 2: Cá nhân
Bước 1:
? Khi sử dụng bản đồ cần lưu ý những vấn đề gì ?
->HS dựa vào SGK trả lời
Bước 2:
? Giải thích vì sao phải lưu ý những vấn đề trên?
->HS tự suy nghĩ trả lời
Bước 3:
? Vì sao khi tìm hiểu bản đồ phải lưu ý đến mối quan hệ giữa các đối tượng? cho ví du.ï
->HS tìm hiểu trả lời
I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
1. Trong học tập
_ Học tại lớp
_ Học ở nhà
_ Để kiểm tra
2. Trong cuộc sống
_ Bảng chỉ đường
_ Phục vụ các ngành sản xuất
_ Trong quân sự
II. Sử dụng bản đồ, átlát trong học tập
1. Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình học tập địa lí trên cơ sở bản đồ.
a. Chọn bản đồ phù hợp
b. Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỉ lệ và kí hiệu bản đồ
c. Xác định phương hướng trên bản đồ
2. Tìm mối quan hệ giứa các yếu tố địa lí trên bản đồ
Khi đọc bản đồ cần đọc được mối quan hệ giữa các đối tượng trên bản đồ.
IV. Đánh giá:
1. Nêu những điểm cần lưu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
2. Nêu vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
V. Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập SGK trang 16 và chuẩn bị bài thực hành
Tuần 2 Ngày soạn:..
Tiết 4 Ngày dạy:
Bài 4: THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí biểu hiện trên bản đồ.
2. Kĩ năng:
Phân biệt được từng phương pháp biểu hiện ở các bản đồ khác nhau.
II. Thiết bị dạy học:
Các bản đồ :công nghiệp, nông nghiệp, khí hậu, phân bố dân cư, địa hình, các vùng nông nghiệp.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của bản đồ trong học tập và trong cuộc sống.
- Khi sử dụng bản đồ cần lưu ý gì?
2. Mở bài: Để củng cố lại kiến thức đã học trong bài về kí hiệu bản đồ hôm nay chúng ta sẽ thực hành làm quen với cách gọi của các bản đồ qua bài thực hành sau
Hoạt động dạy học
Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
Bước 1:
Giáo viên gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài thực hành
Bước 2:
Chia học sinh thành 5 nhóm nhỏ
Bước 3:
_ Nhóm 1: phương pháp kí hiệu dựa vào hình 2.1 và 2.2
_ Nhóm 2: phương pháp ký hiệu đường chuyển động dựa vào hình 2.3
_ Nhóm 3: phương pháp chấm điểm dựa và hình 2.4
_ Nhóm 4: phương pháp bản đồ – biểu đồ dựa vào hình 2.5
->HS hoạt động theo nhóm tìm và giải quyết yêu cầu bài thực hành
HĐ 2: Cá nhân
Bước 1:
? Gv yêu cầu học sinh trình bày theo các trình tự sau
_ Tên bản đồ
_ Nội dung bản đồ
_ Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ
+ Tên phương pháp
+ Đối tượng biểu hiện phương pháp
+ Khả năng biểu hiện của phương pháp
Bước 2:
HS trình bày kết quả làm việc
Bước 3:
Gv nhận xét về sự chuẩn bị nội dung bài báo cáo và tổng kết bài thực hành
1. Phương pháp kí hiệu
2. Phương pháp ký hiệu đường chuyển động
3. Phương pháp chấm điểm
4. Phương pháp bản đồ – biểu đồ
IV. Đánh giá:
Tên bản đồ
Phương pháp biểu hiện
Tên phương pháp
Đối tượng thể hiện
Khả năng thể hiện
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 5 Ngày dạy :
Chương II: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Bài 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm: Vũ trụ, Thiên hà, Dải ngân hà, Hệ mặt trời.
- Hiểu được vị trí trái đất trong hệ mặt trời và ý nghĩa của no.ù
- Hiểu và trình bày được hai chuyển động chính của trái đất: tự quay quanh trục và quay quanh mặt trời
2. Kĩ năng:
- Phân tích hình ảnh trong bài, bảng số liệu.
- Có thể sử dụng quả cầu mô tả sự quay và chuyển động quanh mặt trời.
3. Thái độ hành vi
Giúp các em hiểu được vũ trụ và có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Thiết bị dạy học:
_ Quả cầu địa lí
_ Tranh ảnh treo tường
III.Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi khoảng 5 HS kiểm tra bài thực hành.
2. Mở bài: Các em đã nghe nói vũ trụ, hệ mặt trời, chuyển động của trái đất thật ra thì đó là gì? Nó có vai trò như thế nào nào trong cuộc sống của chúng ta? hôm nay chúng ta sẽ biết những vấn đề này.
Hoạt động dạy học
Nội dung chính
HĐ 1: cá nhân
? Dựa vào hình 5.1 và hiểu biết em hãy cho biết vũ trụ là gì?
->HS nhìn SGK trả lời
? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa dãi ngân hà và thiên hà.
->øHS suy nghĩa trả lời, GV chuẩn kiến thức.
GV:Thiên hà là một hợp của rất nhiều thiên thể, khí, bụi, bức xạ điện từ. Dãi ngân hà là thiên hà có chứa hệ mặt trời.
HĐ 2: Cặp
? Dựa vào hình 5.2 SGK trả lời các câu hỏi sau:
_ Hệ mặt trời được hình thành khi nào ?
_ Hãy mô tả về hệ mặt trời.
_ Kể tên các hành tinh trong hệ matë trời.
->HS quan sát hình trả lời.
GV chuẩn kiến thức.Hệ mặt trời hình thành cách đây 4,5 đến 5 tỉ năm.
Hiện nay hành tinh thứ 9 đã bị loại khỏi danh sách hành tinh theo thuyết hành tinh mới.
HĐ 3: cặp
Bước 1:
? Khoảng cách trái đất đến mặt trời là bao nhiêu? Khoảng cách trên có ý nghĩa như thế nào?
->HS dựa vào hiểu biết trả lời.
? Trái đất có những chuyển động chính nào?
->HS thảo luận nhóm trả lời.
GV chuẩn kiến thức và giải thích thêm.
HĐ 4: cả lớp
? Dựa vào kênh chữ và hiểu biết trả lời vì sao có sự luân phiên ngày và đêm liên tục nhau?
->HS quan sát hình và suy nghĩ trả lời.
GV: Do trái đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên sinh ra hiện tượng ngày và đêm liên tục nhau.
HĐ 5: Nhóm nhỏ
Bước 1:
? Quan sát hình 5.3 và kênh chữ SGK trả lời các câu hỏi sau:
_ Sự khác nhau giữa giờ địa phương và giờ quốc tế?
_ Vì sao người ta lại chia ra các giờ khu vực và thống nhất cách tính giờ trên thế giới?
_ Vì sao ranh giới giữa các múi giờ không hoàn toàn thẳng theo chiều kinh tuyến và có đường đổi ngày quốc tế?
- Khi đi qua đường đổi ngày quốc tế thì giờ được tính như thế nào?
->HS làm việc theo nhóm tìm câu trả lời.
Bước 2:
HS báo cáo kết quả thảo luận, GV chuẩn kiến thức.
GV: Cách tính giờ:
T = TGMT + t0
Với: T: thời gian cần tính
TGMT: giờ GMT
t0: múi giờ địa phương cần tính
*Chú ý: + Nếu T > 24giờ thì sẽ cộng thêm ngày lịch.
+ Đi từ Tây -> Đông: lùi 1 ngày lịch.
+ Đi từ Đông -> Tây: thêm 1 ngày lịch.
HĐ 6: Cặp
? Dựa vào hình 5.4 và kiến thức SGK cho biết tác động của lực lực côriôlit và mô tả sự tác động khác nhau ở bắc và nam bán cầu?
-> HS quan sát hình và suy nghĩ trả lời.
?Giải thích nguyên nhân của sự lệch hướng đó và tác động của nó trong tự nhiên?
->HS làm việc theo nhóm tìm câu trả lời.
GV chuẩn kiến thức lại cho HS và giải thích thêm.
I. Khái quát về Vũ trụ, hệ mặt trời, trái đất trong hệ mặt trời
1. Vũ trụ:
_ Là một khoảng không vô tận, chứa các thiên hà.
_ Thiên hà có chứa trái đất gọi là dải ngân ha.ø
2. Hệ mặt trời
_ Hệ mặt trời gồm mặt trời ở giữa các thiên thể quay quanh và các đám mây bụi khí .
_ Hệ mặt trời gồm có 9 hành tinh (còn 8)
_ Các hành tinh vừa chuyển động quanh mặt trời vừa chuyển động quanh trục.
3. Trái đất trong hệ mặt trời
_ Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời. Khoảng cách trung bình từ trái đất đến mặt trời là 149,6 triệu km
_ Trái đất vừa tự quay quanh trục vừa tịnh tiến xung quanh mặt trời.
II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất
1. Sự luân phiên ngày, đêm
Do trái đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau.
2. Giờ trên trái đất và đường chuyển ngày quốc tế
_ Giờ địa phương: (giờ mặt trời) Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau.
_ Giờø quốc tế: giờ ở múi số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay gọi là giờ GMT
- Giờ múi: là giờ của các địa phương nằm cùng một múi. TĐ có 24 múi giờ.
- Đường đổi ngày quốc tế: là đường đi qua kinh tuyến 1800 qua giữa múi giờ số 12 ở TBD.
+ Đi từ Tây -> Đông: lùi 1 ngày lịch.
+ Đi từ Đông -> Tây: thêm 1 ngày lịch.
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
_ Lực làm lệch hướng chuyển động là lực Côriôlit
_ Biểu hiện:
+ Nửa cầu bắc lệch về bên phải.
+ Nửa cầu nam lệch về bên trái.
_ Nguyên nhân: trái đất tự quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc dài khác nhau ở các vĩ độ.
_ Lực Côriôlit tác động đến sự chuyển động của các khối khí, dòng biển, dòng sông, đường đạn bay trên bề mặt trái đất
IV Đánh giá:
1. Hãy trình bày sự khác nhau của thiên hà, dãi ngân hà,thiên hà.
2. Khi trái đất quay quanh trục và quay quanh mặt trời đã sinh ra hiện tượng gì?
V. Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập 3 SGK
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 6 Ngày dạy:.
Bài 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
_ Trình bày và giải thích được các hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của trái đất.
_ Giải thích đúng đắn các quy luật tự nhiên.
2. Kĩ năng:
_ Phân tích các hình vẽ có trong bài.
_Thấy được mối quan hệ nhân quả.
3. Thái độ hành vi:
Nhận thức đúng đắn các hiện tượng tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học:
_ Mô hình traí đất – mặt trời
_ Tranh ảnh
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
a. Phân biệt sự khác nhau giữa thiên hà và dãi ngân ha.ø
b.Trình bày tác động của lực côriôlit ? nguyên nhân sinh ra nó.
2. Mở bài: Trái đất chúng ta vì sao có sự sống? vì sao có hiện tượng ngày và đêm? nguyên nhân nào đã dẫn đến điều này? Hôm nay cùng ta cùng tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động giáo viên
Nội dung chính
HĐ: Nhóm
Bước 1:
GV chia nhóm thành 6 nhóm
_ Nhóm 1,2 : Dựa vào hình 6.1 kết hợp SGK trả lời theo gợi ý sau:
+ Thế nào gọi là mặt trời lên thiên đỉnh?
+ Những nơi nào sẽ có mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm?
+ Thế nào là chuyển động biểu kiến và nguyên sinh ra chuyển động đo?ù
->HS quan sát hình trả lời
_ Nhóm 3, 4 dựa vào hình 6.2 trả lời câu hỏi theo gợi ý sau:
+ Vì sao có hiện mùa trong năm?
+ Dựa vào hình hãy chia các mùa trong năm?
+ Vì sao mùa xuân ấm, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh?
+ Vì sao các mùa ởû hai bán cầu trái ngược nhau?
->HS dựa vào kênh chữ trong SGK trả lời
_ Nhóm 5, 6 : dựa vào hình 6.3 trả lời các câu hỏi sau:
+ Ở bắc bán cầu thời gian nào có ngày dài hơn đêm, thời gian nào có thời gian đêm dài hơn ngày ? vì sao?
+ Vào những ngày nào khắp nơi trên trái đất có ngày , đêm dài bằng nhau?
+ Rút ra kết luận ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ ?
->HS thảo luận theo nhóm dựa trên câu hỏi gợi ý
Bước 2: HS trình bày kết quả GV chuẩn kiến thức.
I.Chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời.
- CĐBK: Chuyển động không có thực của mặt trời hàng năm giữa hai chí tuyến.
- Mặt trời lên thiên đỉnh khi tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến bề mặt đất.
- Khu vực nội chí tuyến có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
II. Các mùa trong năm
_ Mùa là một phần thời gian của năm, có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
_ Nguyên nhân sinh ra mùa là do trục trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo trong suốt năm và không đổi phương.
- Có 4 mùa và trái ngược nhau ở 2 bán cầu.
III. Ngày và đêm dài ngắn theo mùa.
- Nguyên nhân: trục TĐ nghiêng và không đổi phương.
_ Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm ngắn, mùa thu và đông có ngày ngắn đêm dài.
_ Ngày 21/3 và 23/9 ngày dài bằng đêm
_ Ở XĐ : độ dài ngày đêm bằng nhau. Càng xa XĐ về 2 cực độ dài ngày đêm càng chêch lệch.
_Từ vòng cực về hai cực có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ. Tại hai cực số ngày hoặc đêm dài 24 giờ kéo dài suốt 6 tháng.
IV.Đánh giá:
1. Khu vực nào trên trái đất sẽ có mặt trời đi qua thiên đỉnh 2 lần trong năm?
2. Vì sao có hiện tượng các mùa trong năm trên trái đất?
3. Chuyển động biểu kiến là gì ?
V.Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập trang 24 SGK
KIỂM TRA 15 PHÚT
Đề:
Có mấy hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của TĐ.Kể tên. (2đ)
Trình bày hệ quả thứ ba. (6đ)
Tính giờ của Việt Nam (múi 7) biết giờ GMT (múi 0) là 7 giờ ngày 31/12/2000. (2đ)
Đáp án:
- Có 3 hệ quả (0,5đ)
- Chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời.(0,5đ)
- Các mùa trong năm.(0,5đ)
- Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.(0,5đ)
2. Ngày và đêm dài ngắn theo mùa.
_ Nguyên nhân: trục TĐ nghiêng và không đổi phương.
_ Mùa xuân và
File đính kèm:
- giao an dia li 10(2).doc