I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Kiến thức:
- Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ CN.
- Thấy được sự phát triển từ thấp lên cao của các hình thức này.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được những đặc điểm chính của tổ chức lãnh thổ CN.
3. Thái độ:
- Biết được các hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở Việt Nam và địa phương.
- Ủng hộ và có những đóng góp tích cực trong các hình thức cụ thể ở địa phương.
II. Kiến thức trọng tâm.
- Đặc điểm các hình thức tổ chức lãnh thổ CN: Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.
III. Đồ dùng dạy học.
IV. Phương pháp: Đàm thoại, sơ đồ hoá .
V. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
3. Bài mới.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý lớp 10 - Trường THPT Cồn Tiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: tháng 10 - 2006 Tiết PP: 39
Bài 33 : Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Kiến thức:
Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ CN.
Thấy được sự phát triển từ thấp lên cao của các hình thức này.
2. Kĩ năng:
Nhận diện được những đặc điểm chính của tổ chức lãnh thổ CN.
3. Thái độ:
Biết được các hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở Việt Nam và địa phương.
ủng hộ và có những đóng góp tích cực trong các hình thức cụ thể ở địa phương.
II. Kiến thức trọng tâm.
- Đặc điểm các hình thức tổ chức lãnh thổ CN: Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.
III. Đồ dùng dạy học.
IV. Phương pháp: Đàm thoại, sơ đồ hoá .
V. Tiến trình lên lớp.
ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: GV giới thiệu
- Các hình thức tổ chức lãnh thổ CN rất đa dạng, chúng phát triển từ trình độ thấp đến trình độ cao.
- Vai trò của các hình thức tổ chức lãnh thổ CN.
Hoạt động 2: HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm:
GV chia nhóm: nhóm 1: Điểm CN, nhóm 2: khu CN, nhóm 3: trung tâm CN, nhóm 4: vùng CN
GV phát phiếu học tập
Các đặc trưng
Điểm CN
Khu CN
Trung tâm CN
Vùng CN
Vị trí trong hthống lãnh thổ
Các đặc điểm chính
Ví dụ cụ thể
* Gọi HS trình bày theo phiếu học tập
* GV nhận xét củng cố, giảng giải thêm và ví dụ minh hoạ.
1. Điểm công nghiệp: là hình thức thấp nhất.
- Đồng nhất với 1 điểm dân cư.
- Gồm 1 đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên nhiên liệu CN hay vùng nguyên liệu NN .
- Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp
2. Khu công nghiệp ( quá độ từ NN sang CN ).
- Khu vực có ranh giới rõ ràng( vài trăm ha ), có vị trí thuận lợi( gần cảng biển, sân bay, quốc lộ ..)
- Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp vơí khả năng hợp tác sx cao.
- SX các sản phẩm vừa tiêu dùng trong nước vừa xuất khẩu.
- Có các xí nghiệp dv hỗ trợ sản xuất CN
3. Trung tâm công nghiệp( Hình thức ở trình độ cao)
- Gần với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi
- bao gồm khu CN, điểm CN và nhiều xí nghiệp CN có mối liên hệ chặt chẽ về sx, kĩ thuật ...
- Có xí nghiệp nồng cốt (hay hạt nhân )
- Có xí nghiệp bổ trợ và phục vụ.
4. Vùng công nghiệp ( Hình thức cao nhất )
- Vùng lãnh thổ rộng lớn.
- Bao gồm nhiều điểm, khu công nghiệp, trung tâm CN có mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương đồng về quá trình hình thành CN
- Có một vài ngành CN chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hoá.
- Có các ngành phục vụ và hỗ trợ
4. Củng cố:
Làm bài tập ở sgk: Đọc bảng 1số hình thức tổ chức lãnh thổ CN và sơ đồ trang 148 em hãy điền tên các hình thức vào đúng vị trí?
5. Dặn dò: Học bài cũ. Vẽ sơ đồ ở sgk trang 147
Chuẩn bì bài mới: Thực hành:Vẽ biểu đồ
Các dụng cụ: bút màu, thước kẻ
* Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: tháng 10 - 2006 Tiết PP: 40
Bài 34:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về địa lí các ngành CN năng lượng và luyện kim
2. Kĩ năng: Biết xử lí số liệu, rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét.
II. Kiến thức trọng tâm.
- Tình hình sản xuất các sản phẩm chủ yếu của ngành CN năng lượng và luyện kim
- Nhận xét tốc độ tăng trưởng và giải thích nguyên nhân
III. Dụng cụ thực hành: Thước kẻ, bút chì, máy tính cá nhân.
IV Phương pháp.
V. Tiến trình lên lớp.
ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Cả lớp
- Đọc và xác định yêu cầu bài thực hành.
- Gọi 2 em HS trả lời
*Hướng dẫn cách tính
- HS tự tính và điền vào bảng
* Hoạt động 2: Cá nhân
- Vẽ biểu đồ:
* Cách vẽ : Trên cùng 1 hệ trục toạ độ, trục tung thể hiện tốc độ tăng trưỏng( %), trục hoành thể hiện thời gian.
- Dùng màu sắc, kí hiệu riêng biệt để chú giải.
* Nhận xét biểu đồ
- Đây là sphẩm của ngành CN nào?
- Nhận xét sự tăng, giảm và tốc độ tăng giảm của từng sphẩm.
- Giải thích tại sao như vậy.
( Dựa vào các kiến thức đã học ở bài địa lí các ngành CN )
1. Yêu cầu thực hành.
- Vẽ biểu đồ đồ thị thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm CN trên thế giới theo bảng số liệu SGK.
- Nhận xét và giải thích
2. Cách thực hiện.
a. Xử lí số liệu
- Lấy năm 1950 = 100
--> công thức : than( 1960) = . 100
b. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
4. Dặn dò: - Hoàn chỉnh bài thực hành
- Chuẩn bị bài mới: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
* Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 05- 02- 2005 Tiết PP: 41
I. Mục tiêu: Hệ thống hoá, củng cố kiến thức cơ bản chươngVIII: Địa lí ngành công nghiệp
II. Kiến thức trọng tâm.
Vai trò, đặc điểm của ngành công nghiệp
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp
Địa lí các ngành công nghiệp
+ Ngành CN năng lượng
+ ngành CN luyện kim
+ Ngành CN cơ khí
+ Ngành CN hoá chất
+ Ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng
+ Ngành CN thực phẩm
Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Kĩ năng vẽ biểu đồ cột
III. Phương pháp.
Phát vấn
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi ở SGK, củng cố những kiến thức trọng tâm bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
HS liên hệ kiến thức cũ
Ngày soạn: tháng 10 - 2006 Tiết PP: 42
Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu.
Kiểm tra quá trình lĩnh hội, nắm bắt kiến thức của HS.
Rèn luyện kĩ năng tư duy, làm trắc nghiệm
Giáo dục ý thức học tập, nghiêm túc, trung thực.
II. Đề
Phần 1: Trắc nghiệm ( 4đ )
* Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Tiêu chuẩn đầu tiên để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một nước là:
Thu nhập bình quân đầu người/ năm
Có ưu thế trong thương mại quốc tế
Tỉ trọng của ngành công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc nội
Tất cả đều đúng.
Câu 2. Sử dụng nguồn nguyên liệu thông thường( kể cả những phế liệu) nhưng sản xuất được nhiều sản phẩm có giá trị kinh tế cao là ưu điểm của ngành công nghiệp:
Hóa chất c. Luyện kim
Thực phẩm d. CN sản xuất hàng tiêu dùng
Câu 3. Sản xuất điện trên thế giới hiện nay chủ yếu là từ:
Thủy điện c. Nhiệt điện
Điện nguyên tử d. Điện tuốcbin khí
Câu 4. Nguyên liệu của ngành luyện kim đen là:
Quặng sắt c. Quặng sắt, than cốc
Than cốc d. Quặng sắt, than cốc, đá vôi
Câu 5. Thiết bị kĩ thuật là sản phẩm của ngành cơ khí :
Cơ khí tiêu dùng c. Thiết bị toàn bộ
Máy công cụ d. Cơ khí chính xác
Câu 6. Ngành được mệnh danh là “ quả tim của công nghiệp nặng” là ngành:
Công nghiệp năng lượng c. Công nghiệp luyện kim
Công nghiệp điện d. Công nghiệp chế tạo máy
Câu 7. Nguồn tài nguyên nào rất cần thiết cho cả ngành công nghiệp và nông nghiệp:
Đất đai, khí hậu c. Khoáng sản
Nước, sinh vật d. Câu a, c đúng
Câu 8. Đặc điểm nổi bật của các ngành công nghiệp thuộc nhóm B là:
Qui mô sản xuất lớn, sử dung nhiều lao động
Đòi hỏi kĩ thụât cao, nguồn lao động lành nghề
Thời gian xây dựng cơ sở vật chất ngắn, qui trình sản xuất đơn giản vốn ít, quay vòng vốn nhanh
Khả năng tận dụng phế liệu của nhiều ngành khác.
Phần 2. Tự luận ( 6đ)
Câu 1 ( 3đ).
Vì sao ngành công nghiệp dệt – may mặc lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước kể cả những nước đang phát triển?
Câu 2 ( 3đ)
Hãy trình bày đặc điểm của ngành công nghiệp ? Phân tích ví dụ minh họa?
File đính kèm:
- Giao an lop 10 Bai 3334.doc