Bài soạn môn Địa lý lớp 6 - Bài 6: Thực hành + ôn tập

I-MỤC TIÊU

- Củng cố lại kiến thức lí thuyết đã được học.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, ảnh địa lí.

II-THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Quả địa cầu. Bảng các loại kí hiệu bản đồ.

III-TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ ( Không )

3. Bài mới .

Mở bài:

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý lớp 6 - Bài 6: Thực hành + ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7 Ngày soạn: 07/10/2008 Tiết: 7 Ngày giảng : 09/10/2008 Bài 6: thực hành + ôn tập I-Mục tiêu - Củng cố lại kiến thức lí thuyết đã được học. - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, ảnh địa lí. II-Thiết bị dạy học - Quả địa cầu. Bảng các loại kí hiệu bản đồ. III-Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ( Không ) 3. Bài mới . Mở bài: Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập GV: Chia lớp thành 4 nhóm. - Phát dụng cụ học tập cho các nhóm. + Nhóm trưởng có vai trò chỉ đạo cả nhóm làm theo nội dung bài thực hành. - Hướng dẫn HS sử dụng địa bàn . - Kim địa bàn luôn chỉ hướng Bắc - Nam đầu đỏ chỉ hướng Bắc, đầu xanh chỉ hướng Nam. + Xác định các hướng chính và các hướng phụ . - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ lớp. + Đo chiều dọc và chiều ngang. + Chọn tỉ lệ thích hợp. HS: Tiến hành đo vẽ sơ đồ lớp. Chuyển ý: Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra hôm nay chúng ta ôn lại những kiến thức đã học. GV: - Bản đồ là gì? Để vẽ được bản đồ người ta phải lần lượt làm những công việc gì? - Bản đồ có vai trò như thế nào trong giảng dạy và học tập địa lí? HS: Trả lời. GV: Chuẩn xác kiến thức. - Tỉ lệ bản đồ là gì ? HS: Trả lời. GV: Chuẩn xác kiến thức. - Phát phiếu học tập. phiếu học tập. Trên bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1:700000 người ta đo được khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 15 cm. Hỏi trên thực tế khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao nhiêu km ? HS: Tính khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng. GV: Chuẩn xác kiến thức. 1. Thực hành. 2. Ôn tập - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. - Để vẽ được bản đồ người ta phải: + Thu thập thông tin các đối tượng địa lí. + Dùng các kí hiệu thể hiện lên bản đồ. - Phương hướng trên bản đồ. + Dựa vào kinh tuyến: Đầu trên là phía bắc, đầu dưới là phía nam. Bên phải là phía đông, bên trái là phía tây. + Dựa vào mũi tên chỉ hướng B TB ĐB T Đ TN ĐN N - Trên thực tế khoảng cách này là 15.700000=10500000=105 km - Khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem bảng chú giải để biết ý nghĩa của các kí hiệu bản đồ. Có 3 loại kí hiệu là: + Kí hiệu điểm ( Thể hiện đối tượng địa lí diện tích nhỏ ) + Kí hiệu đường:( Thể hiện đối tượng có chiều dài ) + Kí hiệu diện tích: ( Thể hiện đối tượng có diện tích lớn) 4. Củng cố - Khi quan sát bản đồ trước tiên phải xác định được đối tượng địa lí đó được kí hiệu như thế nào? Xác định nằm ở đâu và cuối cùng xác định đối tượng đó có diện tích như thế nào? 5. Hướng dẫn học sinh về nhà - Học bài, ôn tập tốt để kiểm tra 1 tiết. Tuần: 8 Ngày soạn : 14/10/2008 Tiết: 8 Ngày giảng : 16/10/2008 Kiểm tra 1 tiết I-Đề bài a. Trắc nghiệm khách quan Câu 1: Điền tiếp vào đầu các mũi tên thể hiện cách xác định phương hướng dựa vào mũi tên chỉ hướng khi đã biết được một hướng: ĐN Câu 2: Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến Mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất B. Tự luận Câu 1: Bản đồ là gì? Em hãy nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào các đường kinh tuyến? Các đối tượng địa lí thường được thể hiện trên bản đồ bằng những loại kí hiệu nào? Câu 2: Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7000000 bạn Nam đo được khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 6 cm . Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu Km ? II-Đáp án +Biểu điểm A. Trắc nghiệm khách quan Câu 1(1,5đ) Điến tiếp vào đầu các mũi tên hoàn thiện mũi tên chỉ hướng B TN ĐB T Đ TN ĐN N Câu 2(1,5đ) Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến Mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất II-Tự luận Câu 1 - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất(1) - Cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến 0,3 + Đầu trên của kinh tuyến là hướng Bắc 0,3 + Đầu dưới là hướng nam 0,3 + Bên phải là hướng Đông 0,3 + Bên trái là hướng tây 0,3 - Các đối tượng địa lí trên bản đồ được thể hiện bằng 3 loại 0,6 + Kí hiệu điểm 0,3 + Kí hiệu đường 0,3 + Kí hiệu diện tích 0,3 Câu 2 3 Khoảng cách của hai thành phố trên thực tế là: 6 x 7000000 =42000000 cm = 420 Km

File đính kèm:

  • docTiet 7+8 - Thuc hanh + on tap+kiem tra.doc