I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
Nắm được đặc điểm quan trọng về tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. Những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm đó đến phát triển đất nước.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng bản đồ tự nhiên, biểu đồ, tư liệu, kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề.
3. Thái độ:
Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Trung
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á, tập Át lát thế giới.
- Một số hình ảnh về cảnh quan tự nhiên tiêu biểu của Trung Quốc.
- Ảnh con người, xã hội Trung Quốc (nếu có).
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn học Địa lý 10 - Bài 10: Cộng hoà nhân dân Trung Hoa - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường THPT Bình Minh Họ và tên GSh: Thạch Mai, MSSV: 6086402
Lớp: .., Môn: Địa lí Họ và tên GVHD: Nguyễn Thanh Hùng
Tiết:.
Ngàythángnăm
Bài 10. CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
Nắm được đặc điểm quan trọng về tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. Những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm đó đến phát triển đất nước.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng bản đồ tự nhiên, biểu đồ, tư liệu, kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề.
3. Thái độ:
Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Trung
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á, tập Át lát thế giới.
- Một số hình ảnh về cảnh quan tự nhiên tiêu biểu của Trung Quốc.
- Ảnh con người, xã hội Trung Quốc (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
3. Vào bài mới:
Thời gian
Nội dung bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
12 phút
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Đất nước có diện tích rộng lớn (thứ 4 thế giới),
nằm trong khu vực Trung – Đông Á.
- Giới hạn lãnh thổ:
+ Kéo dài từ 200 B đến 530 B, 730 Đ đến 1350 Đ.
+ Tiếp giáp 14 quốc gia.
+ Bờ biển kéo dài từ bắc ® nam (9000km), mở
rộng ra Thái Bình Dương.
- Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc
TW.
Þ Thiên nhiên đa dạng, dễ mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và thế giới.
* GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên châu Á lên bảng.
CH: Hãy dựa vào BĐTNTG, xác định vị trí, quy mô lãnh thổ của Trung Quốc.
- GV gợi ý: giới hạn phía Bắc, Nam, Đông, Tây.
CH: TQ tiếp giáp những nước nào?
CH: Vị trí lãnh thổ đó ảnh hưởng gì đến tự nhiên và kinh tế TQ?
- GV chuẩn kiến thức.
HS lên bảng xác định trên bản đồ.
Nghiên cứu bản đồ và SGK để trả lời.
HS khác bổ sung
12 phút
II. Điều kiện tự nhiên
Tự nhiên đa dạng có sự phân hoá giữa Đông Tây của lãnh thổ.
- Miền Đông
+ Chiếm khoảng 50% diện tích cả nước
+ Địa hình phần lớn là đồng bằng châu thổ màu mở.
+ Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
+ Khoáng sản kim loại màu là chủ yếu.
- Thuận lợi:
+ Phát triển trồng trọt.
+ Tạo điều kiện phát triển công nghiệp khai thác và luyện kim.
- Khó khăn: Thiên tai gây khó khăn cho đời sống và sản xuất (lụt lội)
- Miền Tây
+ ĐH: Cao nguyên, sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa.
+ Khí hậu ôn đới lục địa
+ Thượng lưu các con sông lớn.
+ Tài nguyên: Rừng, đồng cỏ, khoáng sản.
- Thuận lợi:
+ Phát triển chăn nuôi, trồng rừng.
+ Phát triển thủy điện.
- Khó khăn: Khí hậu khắc nghiệt khó khăn cho việc phát triển kinh tế (định cư, giao thông)
* GV yêu cầu HS làm việc nhóm.
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu mỗi miền tự nhiên để hoàn thành phiếu học tập.
CH: Phân tích những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc?
- Phân tích và nêu ví dụ cụ thể.
- Nhận xét và chuẩn kiến thức.
HS thảo luận, hoạt động nhóm.
HS đứng lên trình bày kết quả thảo luận.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
HS liên hệ kiến thức cũ trả lời.
HS nghe và ghi nhận
HS nghiên cứu trả lời
10 phút
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Đông dân nhất thế giới: 1/5 dân số thế giới, với trên 50 dân tộc.
- Đô thị hoá: 37% dân thành thị (2005), các thành phố lớn tập trung chủ yếu ở phía Đông. Càng về sau tốc độ đô thị hoá càng cao.
- Phân bố: rất không đều, chủ yếu ở phía đông, thưa thớt ở phía tây.
- Dân số trẻ ® có xu hướng ổn định nhờ thực hiện chính sách dân số rất triệt để: mỗi gia đình chỉ có 1 con.
® Khó khăn: giải quyết lao động, tư tưởng trọng nam khinh nữ
2. Xã hội
- Chú ý quan tâm phát triển giáo dục (90% DS biết chữ - 2005), nâng cao chất lượng lao động.
- Một trong những vùng văn minh sớm, nơi có nhiều phát minh quan trọng (la bàn, giấy, in).
- Truyền thống: lao động cần cù, sáng tạo
CH: Dựa vào SGK, nêu những đặc điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc.
- Cho HS xem một số hình ảnh về đô thị Trung Quốc.
CH: Tại sao các thành phố lớn lại tập trung ở phía Đông.
CH: Quan sát hình 12.3, 12.4 nhận xét sự thay đổi tổng dân số thành thị và nông thôn của Trung Quốc?
- Yêu cầu HS phân tích hình 12.3 (SGK)
CH: TQ đã gặp khó khăn gì trong vấn đề dân số.
Liên hệ Việt Nam trong các biện pháp thực hiện KHHGĐ.
CH: Nêu các đặc điểm xã hội nổi bật của Trung Quốc?
CH: Hãy kể một số công trình nổi tiếng của Trung Quốc.
- Cho HS xem một số hình ảnh về các công trình đô thị của Trung Quốc.
HS nghiên cứu trả lời
HS xem hình
HS suy nghĩ tra lời
HS quan sát, nhận xét
HS nghiên cứu và phân tích
HS nghiên cứu SGK để trả lời
HS nêu dựa vào vốn hiểu biết và SGK trả lời
HS quan sát
4. Củng cố (4 phút)
1. Điều kiện tư nhiên, dân cư và xã hội đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế của Trung Quốc?
- Thuận lợi: Vị trí địa lí thuận lợi, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên khoáng sản, nguồn lao động dồi dào, cần cù sáng tạo ® phát triển kinh tế bền vững.
- Khó khăn: Đất nước rộng lớn, khó khăn trong quản lí xã hội, giải quyết việc làm
2. Để phát triển kinh tế mạnh mẽ, TQ phải chú trọng giải quyết những việc gì? Tại sao?
5. Dặn dò (1 phút)
Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4/SGK/90, chuẩn bị bài tiếp theo.
GVHD duyệt
Ngày duyệt:.. Ngày soạn:
Chữ ký Người soạn: Thạch Mai
Phiếu học tập
Đặc điểm
Miền Tây
Miền Đông
Đánh giá
Thuận lợi
Khó khăn
Địa hình
Đất đai
Khóang sản
Khí hậu
Sông ngòi
Thông tin phản hồi
Đặc điểm
Miền Tây
Miền Đông
Đánh giá
Thuận lợi
Khó khăn
Địa hình
Đất đai
- Núi cao, cao nguyên, bồn địa.
- Đất núi cao, ít có giá trị trồng lương thực, thích hợp phát triển đồng cỏ, trồng rừng.
- Đồng bằng ven biển, đồi thấp phía tây.
- Đất phù sa màu mỡ ® trồng lương thực
- Nông nghiệp phát triển.
- Vận chuyển
Khóang sản
- Dầu khí, than, sắt.
- Giàu khoáng sản kim loại màu.
- Phát triển công nghiệp khai thác và luyện kim.
Khí hậu
- Ôn đới lục địa, khí hậu núi cao.
- Thuộc khu vực gió mùa, phía Bắc ôn đới, phí Nam cận nhiệt.
Sông ngòi
- Sông nhỏ, dòng chảy tạm thời.
- Sông lớn (Trường Giang, Hoàng Hà) ® có giá trị về kinh tế song cũng nhiều thiên tai.
- Phát triển thủy điện.
- Gây ra nhiều thiên tai.
File đính kèm:
- TQ tiet 1.doc