Bài soạn môn học Địa lý 10 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải

I. Mục tiêu bài học :

1. Kiến thức :

- Nắm được các ưu điểm và hạn chế của từng loại hình giao thông vận tải .

- Thấy được đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới, xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố của từng ngành này .

- Nắm được một số vấn đề môi trường do sự hoạt động của các phương tiện vận tải và do các sự cố môi trường xảy ra trong quá trình hoạt động của ngành giao thông vận tải .

2. Kỹ năng :

- Xác định trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng.

- Giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, vị trí của 1 số đầu mối giao thông vận tải quốc tế.

3. Thái độ, hành vi :

- Ý thức cao trong việc bảo vệ môi trường và an toàn giao thông đường bộ.

4. Trọng tâm :

- Những ưu, nhược điểm, đặc điểm và xu hướng phát triển, phân bố của giao thông vận tải : Đường sắt, ô tô, đường ống, đường sông hồ, đường biển, đường hàng không.

II. Ðồ dùng dạy học:

- Bản đồ giao thông vận tải thế giới .

III. Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận, nghiên cứu. giảng giải.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn học Địa lý 10 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/03/2009 Ngày dạy : 20/03/2009 Tiết : 45 Tuần : 10 ( HKII ) Bài 37 : ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Nắm được các ưu điểm và hạn chế của từng loại hình giao thông vận tải . - Thấy được đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới, xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố của từng ngành này . - Nắm được một số vấn đề môi trường do sự hoạt động của các phương tiện vận tải và do các sự cố môi trường xảy ra trong quá trình hoạt động của ngành giao thông vận tải . 2. Kỹ năng : - Xác định trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng. - Giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, vị trí của 1 số đầu mối giao thông vận tải quốc tế. 3. Thái độ, hành vi : - Ý thức cao trong việc bảo vệ môi trường và an toàn giao thông đường bộ. 4. Trọng tâm : - Những ưu, nhược điểm, đặc điểm và xu hướng phát triển, phân bố của giao thông vận tải : Đường sắt, ô tô, đường ống, đường sông hồ, đường biển, đường hàng không. II. Ðồ dùng dạy học: - Bản đồ giao thông vận tải thế giới . III. Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận, nghiên cứu. giảng giải. IV. Tiến trình tổ chức dạy học : 1. Ổn định lớp : ( Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài ) 2. Kiểm tra bài cũ : CH 1 : Vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải ? Tại sao nói giao thông vận tải phát triển góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở những vùng núi xa xôi hẻo lánh ? à Sgk trang 138. CH 2 : Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố giao thông vận tải ? à Sgk trang 139, 140. 3. Bài mới : - Giáo viên nhắc lại bài cũ : Nhân tố kinh tế - xã hội quyết định sự phân bố và phát triển giao thông vận tải. Loài người đã tiến được những bước rất xa về kinh tế và khoa học kỹ thuật. Song hành cùng sự phát triển ấy, ngày nay chúng ta đã có những loại hình và phương tiện giao thông vận tải nào ? Chúng có những ưu nhược điểm gì ? Chúng đã thay đổi ra sao trong quá trình phát triển ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH HĐ 1: Cặp/Nhóm Bước 1 : Học sinh nghiên cứu Sgk, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. Bước 2 : Đại diện 2 nhóm lên trình bày, giáo viên chuẩn xác kiến thức, giáo viên bổ sung thêm các câu hỏi : - Tại sao sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới lại phản ánh khá rõ sự phân bố công nghiệp ở các nước, các châu lục ? - Điều bất tiện nhất của xe lửa là gì ? - Em biết gì về những con tàu hiện đại nhất ? - Hãy chứng minh điều kiện kinh tế - xã hội quyết định sự phân bố và phát triển ngành vận tải đường sắt. HĐ 2 : Cặp/Nhóm Bước 1 : Học sinh nghiên cứu Sgk, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. Bước 2 : Đại diện 2 nhóm lên trình bày, giáo viên chuẩn xác kiến thức. Cho học sinh xem tranh ảnh các loại ô tô từ cổ xưa đến hiện đại. Kể chuyện về sự ra đời và phát triển của ngành vận tải ô tô. Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau : - Vì sao ngành vận tải ô tô có thể cạnh tranh khốc liệt với ngành đường sắt ? - Tại sao nói : Ô tô là phương tiện duy nhất có thể phối hợp tốt với các phương tiện vận tải khác ? Nêu ví dụ minh họa. - Dựa vào hình 37.2 hãy nhận xét về đặc điểm phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới. - Em biết gì về những loại ô tô không gây ô nhiễm môi trường ? HĐ 3 : Cá nhân Bước 1 : Học sinh dựa vào Sgk thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. Bước 2 : Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã có, Sgk ( bài 32 và bài 35), tập bản đồ thế giới và các châu lục, trả lời các câu hỏi sau : - Tại sao đường ống dẫn dầu lại không ngừng tăng lên ở Trung Đông, LBN, TQ, HK ? - Tại sao Hoa Kỳ có hệ thống ống dẫn dầu dài và dày đặc nhất thế giới ? - Câu nói sau đây đúng hay sai : Những nước không có mỏ dầu thì không cần thiết phải xây dựng đường ống dẫn dầu ? Giải thích. HĐ 4 : Cá nhân Yêu cầu học sinh đọc Sgk, xem bản đồ tự nhiên thế giới, tự nhiên Châu Âu, tự nhiên Châu Mĩ trong tập bản đồ thế giới và các châu lục hoàn thành phiếu học tập và trả lời câu hỏi sau : - Tại sao phải nhấn mạnh đến vai trò của các kênh đào ? HĐ 5 : Nhóm/Cả lớp Bước 1 : Yêu cầu học sinh đọc Sgk, xem bản đồ giao thông vận tải thế giới và bản đồ tự nhiên thế giới hoàn thành phiếu học tập. Bước 2 : Đại diện các nhóm lên trình bày, yêu cầu phàn phân bố phải minh họa trên bản đồ. - Giáo viên chuẩn kiến thức, yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau : + Xác định trên bản đồ GTVT thế giới 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới à Xác định loại hình GTVT hàng hóa chủ yếu giữa 3 nơi này. Giải thích sự lựa chọn của mình. + GV giải thích cho HS biết tại sao việc chở dầu bằng các tàu chở dầu lớn luôn luôn đe dọa gây ô nhiễm biển và đại dương nhất là các vùng nước gần các cảng . + Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Ðại Tây Dương? + Tại sao rôtecđam có thể trở thành cảng lớn nhất thế giới ? + Hãy xác định các luồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển chủ yếu trên thế giới qua hình 37.3. + Kể tên và xác định vị trí các kênh biển trên bản đồ GTVT thế giới. HĐ 6 : Cả lớp Giáo viên cho học sinh đọc Sgk lần lượt trả lời các câu hỏi : - Ưu điểm nổi bật ? - Nhược điểm ? - Giáo viên cần nhấn mạnh rằng ngành hàng không phát triển đòi hỏi phải có công nghệ tiên tiến nhất . Vì vậy chỉ có các cường quốc về kinh tế và công nghệ thì mới là cường quốc về hàng không . GV cũng có thể sử dụng một số tài liệu lịch sử phát triển ngành hành không để khắc họa sự phát triển rất nhanh của ngành vận tải này . I. Ngành vận tải đường sắt : 1. Ưu điểm : Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ. 2. Nhược điểm : Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định, đầu tư lớn. 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển : - Đường ray bằng thép và đầu máy chạy bằng hơi nước à chạy dầu à chạy điện. - Khổ đường ray ngày càng rộng. - Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng. - Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng đa dạng. - Đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi đường ô tô. 4. Phân bố : Nơi phát triển mạnh : Châu Âu, Hoa Kì.... II. Ngành vận tải ô tô : 1. Ưu điểm : - Tiện lợi, tính cơ động, khả năng thích nghi cao với các loại địa hình. - Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự li ngắn và trung bình. - Phối hợp với các phương tiện vận tải khác. 2. Nhược điểm : - Chi dùng nhiều nguyên, nhiên liệu. - Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông. 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển : - Vận tải ô tô đang ngày càng chiếm ưu thế, do những cải tiến quan trọng về phương tiện vận tải và cả hệ thống đường. - Khối lượng luân chuyển ngày càng lớn. - Chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường. 4. Phân bố : Tây Âu, Hoa kỳ. III. Ngành vận tải đường ống : 1. Đặc điểm và xu hướng phát triển : -Vận tải bằng đường ống là một loại hình vận tải rất trẻ . - Khác với các loại hình vận tải khác, ở đây phương tiện vận tải không chuyển dịch trong quá trình vận tải vì vậy mà giá thành rẻ. - Cùng với sự phát triển của công nghiệp dầu khí, chiều dài đường ống trên thế giới không ngừng tăng lên. 2. Phân bố : - Trung Ðông, Nga, Trung Quốc và Hoa Kì. 3. Liên hệ Việt Nam : - Đang được phát triển. - 400 km ống dẫn dầu. - 570 km ống dẫn khí. IV. Ngành vận tải đường sông hồ : - Vận tải đường sông có từ rất sớm . - Mạng lưới vận tải đường sông được chia theo các lưu vực sông gọi là các lưu vực vận tải. 1. Ưu điểm : Rẻ, thích hợp với việc chuyên chở các hàng hóa nặng , cồng kềnh , không cần nhanh. 2. Nhược điểm : Không nhanh. 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển : - Cải tạo sông ngòi. - Đào các kênh nối các lưu vực. - Cải tiến tốc độ. 4. Phân bố : - Hoa kỳ, LBN, Canađa. - Ở châu Âu hai đường sông quan trọng nhất là sông Rainơ và sông Ða - nuyp. V. Ngành vận tải đường biển : 1. Ưu điểm : - Vận tải đường biển đảm nhận chủ yếu việc giao thông vận tải trên các tuyến quốc tế . - Ðảm nhận 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của tất cả các phương tiện vận tải trên thế giới. - Giá rẻ. 2. Nhược điểm : Sản phẩm chủ yếu là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ à ô nhiễm biển. 3. Đặc điểm và xu hướng phát triển : - Các đội tàu buôn tăng. - Các kênh biển được đào à rút ngắn khoảng cách. - Phát triển mạnh các cảng container. 4. Phân bố : - Chừng 2/3 số hải cảng nằm ở hai bên bờ đối diện của Ðại Tây Dương. Cảng lớn nhất Rôtecđam ( HL ) Macxây ( Pháp ) Niu Iooc và philađenphia ở Hoa Kì. - Ðể rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển, người ta đã đào các kênh biển : kênh Xuy-ê, kênh Panama. - Các nước có đội tàu buôn lớn : Nhật Bản, Libêria, Panama. VI. Ngành vận tải đường hàng không : 1. Ưu điểm : - Tốc độ vận chuyển nhanh, đảm bảo mối giao lưu quốc tế. - Vận tải bằng đường hàng không là một loại hình vận tải rất trẻ, phát triển với tốc độ nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học . 2. Nhược điểm : - Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp, ô nhiễm tầng ôzôn. 3. Các cường quốc hàng không trên thế giới : - Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay dân dụng đang hoạt động. Phần lớn số sân bay quốc tế nằm ở Hoa Kì và Châu Âu. 4. Các tuyến hàng không sầm uất nhất : - Các tuyến xuyên Đại Tây Dương. - Các tuyến nối Hoa Kì với khu vực châu Á – Thái Bình Dương. 4. Củng cố : - Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô. - Nêu những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường biển và đường hàng không . 5. Dặn dò : Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài học Sgk. Chuẩn bị bài thực hành. V. Phụ lục : Phiếu học tập Ngành GTVT Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm và xu hướng phát triển Nơi phân bố chủ yếu

File đính kèm:

  • docTiet 45 Dia ly cac nganh giao thong van tai.doc
Giáo án liên quan