Bài soạn môn Vật lý 9 - Bài 33 đến bài 62

I. Mục tiêu

1.Kiến thức : Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều .

Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn .

- Nêu được cách tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều .

2.Kĩ năng : - Giải thích được khi nào thì dòng điện cảm ứng có trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều .

- Rút ra được điều kiện chung để làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều từ kết quả thí nghiệm .

3.Thái độ: Tính cẩn thận , chính xác , trung thực thông qua việc tiến hành thí nghiệm .

II.Chuẩn bị

Đối với cả lớp : - Một bộ thí nghiệm phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn kín ( có hai đèn led mắc song song , ngược chiều ) có thể quay trong từ trường của một nam châm .

Đối với nhóm : gồm một cuộn dây dẫn kín ( có hai đèn led mắc song song , ngược chiều vào mạch điện ) 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng , mô hình cuộn dây quay trong từ trường của một nam châm .

 

doc58 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Vật lý 9 - Bài 33 đến bài 62, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37: ( kỳ 2) Soạn : 02 / 1 / 2013 Dạy : 09 / 1 / 2013. Bài 33 : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I. Mục tiêu 1.Kiến thức : Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều . Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn . Nêu được cách tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều . 2.Kĩ năng : - Giải thích được khi nào thì dòng điện cảm ứng có trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều . Rút ra được điều kiện chung để làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều từ kết quả thí nghiệm . 3.Thái độ: Tính cẩn thận , chính xác , trung thực thông qua việc tiến hành thí nghiệm . II.Chuẩn bị Đối với cả lớp : - Một bộ thí nghiệm phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn kín ( có hai đèn led mắc song song , ngược chiều ) có thể quay trong từ trường của một nam châm . Đối với nhóm : gồm một cuộn dây dẫn kín ( có hai đèn led mắc song song , ngược chiều vào mạch điện ) 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng , mô hình cuộn dây quay trong từ trường của một nam châm . GV: 1 bộ thí nghiệm phát dòng điện xoay chiều. hình 33.1-3.SGK 90-91. III. Tổ chức họat động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1: Phát hiện vấn đề mới dòng điện khác với dòng điện một chiều. Dòng điện lấy từ lưới điện trong nhà với dòng điện trong pin, acquy có giống nhau không? Dòng điện lấy từ mạch điện có phải là dòng điện một chiều không ?"dòng điện xc. - Suy nghĩ à trả lời HĐ2: Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều. YCHS làm thí nghiệm H33.1 thảo luận trả lời C1IKL . ? Có phải cứ mắc dèn led vào nguồn điện thì nó sẽ phát sáng không ?Tại sao dùng hai đèn led mắc song song ngược chiều ? - Làm thí nghiệm 33.1 Thảo luận I KL - Không. Vì đèn led chỉ cho dòng điện qua một chiều nhất định; để xác định chiều của dòng điện I:Chiều của dòng điện cảm ứng 1.Thí nghiệm .SGK 2. Kết luận :Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện đó giảm. HĐ3: Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều ? Dòng điện xoay chiều có chiều biến đổi như thế nào? - Dòng điện luân phiên đổi chiều được gọi là dòng điện xoay chiều 3. Dòng điện xoay chiều Dòng điện luân phiên đổi chiều được gọi là dòng điện xoay chiều HĐ4: Cách tạo ra dòng điện xoay chiều - YCHS phân tích: Khi cho nam châm quay thì số đường sức từ xuyên qua S biến đổi như thế nào? " chiều của dòng điện cảm ứng có đặt điểm gì? - Y/c H làm thí nghiệm kiểm tra - YCHS quan sát thí nghiệm H33.3 ? Có thể tạo ra dòng điện xoay chiều bằng cách nào? - Số đường sức từ luân phiên tăng giảm " dòng điện cảm ứng là dòng điện xoay chiều -Tiến hành thí nghiệm H33.2 Thảo luận trả lời C3 - Cho nam châm quay hoặc cuộn dây quay II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều 1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín 2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường 3. Kết luận:Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều HĐ5: Vận dụng: G: YCHS thảo luận TL C4 Thảo luận trả lời C4 Y/c H đọc ghi nhớ, “có thể em ” - Thảo luận trả lời C4 - Đọc ghi nhớ, “có thể em chưa biết” III. Vận dụng: C4: khi khung quay nửa vòng tròn thì số đường sức từ qua khung dây tăng , một trong hai đèn sáng . - trên nửa vòng tròn còn lại , số đường sức từ qua khung dây giảm nên dòng điện đổi chiều , đèn thứ 2 sáng . IV./ Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm các câu từ C1 à C4; làm các bài tập 34.1 à 34.4SBT - Xem trước bài “ Truyền tải điện năng đi xa”. ? Xem lại công thức tính công xuất ? ? Các cách làm giảm hao phí ? Soạn : 09/1/2013 Giảng : 16/1/2013 TIẾT 38: Bài 34: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU I. Mục tiêu 1.Kiến thức : - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc nam châm quay - Nêu được đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp . - Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng . -Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát liên tục . 2.Kĩ năng : - Giải thích được nguyên tắc hđ của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 3.Thái độ: -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào trong đời sống kĩ thuật . II. Chuẩn bị ; -Mô hình máy phát điện xoay chiều . III.Tổ chức hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1: ĐVĐ (sgk) - Giới thiệu phần đặc vấn đề đầu bài HĐ2;Cấu tạo và hoạt động máy phát điện xoay chiều. Cho HS quan sát mô hình máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay và chỉ ra các bộ phận chính . ? QS hình 34.2 và 34.1 nêu chỗ giống và khác của hai loại? . YCHS thảo luận trả lời C2. Gợi ý: khi nam châm (cuộn dây) quay thì số đường sức từ xuyên qua S sẽ như thế nào? ? Thế thì chiều của dòng điện cảm ứng như thế nào? Þ ta được gì khi nối hai cực của máy với các thiết bị tiêu thụ điện ? ? Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính ? ? Vì sao các cuộn dây phải quấn quanh lõi sắt ?Lõi sắt có tác dụng gì? ? Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo giống nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau? -Nêu phỏng đóan . -Quan sát mô hình chỉ ra bộ phận chính quan sát 34.1 và 34.2 nêu lên điểm giống và khác nhau . Thảo luận trả lời C2. - Luân phiên tăng giảm. - Luân phiên đổi chiều - Dòng điện xoay chiều - Bộ góp điện chỉ giúp lấy dòng điện ra ngoài dễ hơn . - Để tăng từ đường trường - Không vì đều dựa vào hoạt động cảm ứng điện từ . I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều . 1. Quan sát .(SGK) C1. Các bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. Khác nhau: Một lọai có nam châm quay, cuộn dây đứng yên; lọai thứ hai có cuộn dây quay còn nam châm đứng yên ( còn có thêm bộ góp điện) C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm. 2. Kết luận. Một máy phát điện có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato ,bộ phận còn lại quay gọi là roto. HĐ3. Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật.YCHS nghiên cứu phần II và nêu những đặc tính kỹ thụât . +Cách làm quay roto? Mở rộng: hiện nay người ta còn nghiên cứu tìm cách lấy nhiệt từ các phản ứng hạt nhân nguyên tử để nấu nước biến thành hơi nước làm quay tuabin của máy phát điện tạo ra điện (nhà máy điện hoạt động bằng cách đó gọi là nhà máy điện nguyên tử) Nghiên cứu phần II và nêu những đặc tính kỹ thụât . +Cđdđ - Cđdđ đến 2000A +Hđt - Hđt đến 25000V +Tần số - Tần số: 50Hz +Kích thước- Kích thước lớn - Dùng động cơ nổ hoặc tuabin nước hoặc quạt gió. II. Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật. 1. Đặc tính kĩ thuật: - Cđdđ đến 2000A - Hđt đến 25000V - Tần số: 50Hz - Kích thước lớn - Công suất đến 300MW 2. Cách làm quay máy phát điện: Trong kĩ thụât có nhiều cách làm quay roto của máy phát điện như: dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió HĐ4: Vận dụng -YCHS suy nghĩ trả lời C3. -Y/c H đọc có thể em chưa biết . - Suy nghĩ trả lời C3. - Đọc có thể em chưa biết . III. Vận dụng C3: * Giống: đều có nam châm và cuộn dây. Khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều. * Khác: đinamô nhỏ, công suất điện nhỏ, hiệu điện thế, cđdđ ở đấu ra nhỏ hơn. IV./ Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm các câu từ C1 à C4; làm các bài tập 34.1 à 34.4SBT - Xem trước bài “ Truyền tải điện năng đi xa” ? Xem lại công thức tính công xuất? ? Các cách làm giảm hao phí? Tiết 39: Soạn : 03/1/2013 Dạy : 10/1/2013 Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU I. Mục tiêu 1.Kiến thức : Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều . -Nhận biết được am pe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ . Nêu được các số chỉ của am pe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của hiệu điện thế xoay chiều . 2.Kĩ năng : - Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng . Rút ra được điều kiện chung để làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều từ kết quả thí nghiệm . 3.Thái độ: Tính cẩn thận , chính xác thông qua việc tiến hành thí nghiệm . II. Chuẩn bị : * Mỗi nhóm HS: - 1 nam châm điện - 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V - 1 nam châm vĩnh cửu - 1 nguồn điện xoay chiều 3V- 6V.-* * Cả lớp : - 1 ampe kế xoay chiều - 1 công tắc - 1 vônkế xoay chiều; 1 vôn kế một chiều ; - 8 sợi dây nối - 1 bóng đèn 3V có đui - 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V - 1 nguồn điện xoay chiều 3V- 6V. III. Tổ chức họat động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1.Những tác dụng của dòng điện xoay chiều . Biểu diễn 3 thí nghiệm SGK. YCHS quan sát mỗi tno chứng tỏ dòng điện xc có tác dụng gì ? Ngoài 3 tác dụng trên dđ một chiều còn tác dụng sinh lí vậy dđ xc có tác dụng sinh lí không? vì sao em biết?. TB: Dòng điện xoay chiều ở mạng điện gđ U=220V nên tác dụng sinh lí rất mạnh, gây nguy hiểm chết người . -Học sinh quan sát trả lời - Có vì (trường hợp điện giật) -Nghe thông tin I.Tác dụng của dòng điện xoay chiều . Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng sinh lí. HĐ.Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. *Phát hiện lực từ đổi chiều khi dđiện đổi chiều .Khi cho dđ xc qua nam châm điện cũng làm quay kim nam châm (hút đinh sắt) . Vậy tác dụng từ của dđ xc giống hệt tác dụng từ của dòng điện một chiều không? Việc đổi chiều của dđ liệu có ảnh hưởng gì đến lực từ không? Hình 24.4 SGK khi ta đổi chiều dòng điện vào ống dây thì kim nam châm có chiều như thế nào? YCHS bố trí tno H 35.2, 35.3 SGK theo dõi hdẫn HS * Từ thí nghiệm ta rút ra KL gì? Td từ của dđ xc có gì khác so với td từ của dđ 1 chiều? Dòng điện đổi chiều " cực nam châm thay đổi " chiều lực từ thay đổi. Tiến hành tno C2 theo nhóm .TL câu hỏi Rút ra kết luận II.Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều . 1. Thí nghiệm (SGK) C2 .Khác :Cực N của thanh nam châm lần lượt bị hút, đẩy. Nguyên nhân do dòng điện luân phiên đổi chiều. 2.Kết luận: Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều. HĐ3: Tìm hiểu dụng cụ đo, cách đo U, I. ? Ampekế, vôn kế 1 chiều có thể dùng để đo dòng điện xoay chiều được không? Nếu dùng thì có hiện tượng gì xảy ra? TB: Vì lực từ tác dụng vào kim luân phiên đổi chiều theo chiều dòng điện nhưng vì kim có quán tính, không kịp đổi chiều quay nên đứng yên. TB: vôn kế và ampe kế xoay chiều có k.hiệu AC or ~ ( Có 2 chốt nối, không cần +, -) ĐVĐ: I và U của dđ xc luôn biến đổi. Vậy các dcụ đo cho ta biết giá trị nào? " TB giá trị hiệu dụng như SGK - Không. Vì khi dòng điện đổi chiều thì kim của điện kế đổi chiều. - Mắc vôn kế, ampe kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều, YCHS quan sát và so sánh với dự đóan. - Qs: thấy kim đứng yên III. Đo U, I của mạch điện xoay chiều. - Dùng ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (~) để đo các giá trị hiệu dụng của CĐDĐ và HĐT xoay chiều. - Khi mắc ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không cần phân biệt chốt của chúng. HĐ4: Vận dụng YCHS trả lời C3. Nhấn mạnh Uhiệu dụng tương đương U1chiều cùng giá trị. YCHS trả lời C4. -Đọc có thể em chưa biết . - Thảo luận trên lớp trả lời C3,C4 - Đọc phần có thể em chưa biết IV. Vận dụng C3: Sáng như nhau vì Uhiệu dụng tương đương U1chiều cùng giá trị. C4: Có. Vì dđ xc qua cuộn dây của nc điện tạo ra từ trường biến thiên. Các đst xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi " cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. IV./ Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm các câu từ C1 à C4; làm các bài tập 35.1 à 35.6 SBT - Xem trước bài “ Truyền tải điện năng đi xa” ? Xem lại công thức tính công xuất? ? Các cách làm giảm hao phí? Soạn : 16/1/2013 Dạy : 23/1/2013 Tiết 40: Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA I. Mục tiêu 1. Kiến thức :. -Nhận biết được lợi ích của việc truyền tải điện năng đi xa so với việc vân tải các nhiên liệu khác như than, đá , dầu lửa . Nêu được côn suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của hiệu điện thế hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn . Biết dược biện pháp tói ưu để giảm sự hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện . 2. Kĩ năng : Giải thích được vì sao có sự hao phí trên đường dây tải điên . Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện . 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm điện năng . II. Chuẩn bị: HS ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất tỏa nhiệt của dòng điện . III. Tổ chức họat động: HĐ1: Nhận biết sự cần thiết có MBT để truyền tải điện năng. GV: Để đưa điện đến nơi tiêu thụ, người ta dùng phương tiện gì? HS: Dây dẫn điện. GV: Ngòai dây dẫn còn có trạm biến thế ở mỗi khu phố ở trạm biến thế đều có biển báo “nguy hiểm chết người” vì dòng điện đưa vào trạm có hiệu điện thế hàng chục ngàn vôn? Vì sao điện truyền đến trạm biến thế có hiệu điện thế hàng chục ngàn vôn mà điện trong nhà chỉ có 220V? Làm như thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm, vậy có được lợi gì không? Giáo viên Học sinh Nội dung HĐ 2. Phát hiện sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện, lập CT tính công suất hao phí. * Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có gì thuận lợi hơn so với vận chuyển các nhiên liệu dự trữ? * Tải điện như thế có hao hụt mất mát gì không? * Công suất hao phí do tỏa nhiệt phụ thuộc như thế nào vào P, U, R? Đọc thông tin SGK " trả lời câu hỏi của GV. P = U.I Þ I = Php = R.I2 Þ Công suất hao phí do tỏa nhiệt: Php = R. I. Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn sẽ có một phần điện năng bị hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. 1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. - Công suất của dòng điện (P) P = U.I Þ I = (1) - Công suất tỏa nhiệt (hp) (Phphí) Php = R.I2 (2) Từ (1) và (2) suy ra Þ Công suất hao phí do tỏa nhiệt: Php = R. (3) HĐ3: Căn cứ vào CT đề xuất các biện pháp làm giảm hao phí và lựa chọn cách có lợi nhất. Dựa vào CT (3) hãy thảo luận trả lời C1, C2, C3 Dây dẫn lớn thì có gì bất lợi? * Ta rút ra kết luận gì? * Nếu tăng U 5 lần thì Php giảm bao nhiêu lần? Thảo luận trả lời C1, C2, C3 R = ρ. * Bất lợi: - Tốn kém - Hệ thống cột điện phải lớn. * Rút ra kết luận * Nếu tăng U 5 lần thì Php giảm (52) = 25 lần. 2. Cách làm giảm hao phí. C1: Có 2 cách: giảm R và tăng U. C2: Muốn giảm R phải tăng S nghĩa là phải dùng dây dẫn có kích thước lớn. C3: Tăng U Php giảm nhiều. Muốn vậy phải chế tạo máy tăng thế. * Kết luận: - Công suất hao phí do tỏa nhiệt tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. - Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng U ở hai đầu dây dẫn. HĐ4: Vận dụng YCHS thảo luận trả lời C4, C5 Đọc có thể em chưa biết . BTVN: 36.1 và 36.4 SBT Thảo luận trả lời C4, C5 II. Vận dụng C4: U tăng 5 lần thì Php giảm (52) = 25 lần. C5: Xây dựng đường dây cao thế để truyền tải điện năng với U lớn để giảm Php, tiết kiệm, bớt khó khăn. IV./ Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm các câu từ C1 à C5. Xem trước bài “ Máy biến thế”. ? Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế, máy hạ thế? ? Lợi ích khi sử dụng máy biến thế? Soạn : 17/1/2013 Dạy : 24/1/2013 Tiết 41 Bài 37: MÁY BIẾN THẾ I. Mục tiêu I. Mục tiêu 1.Kiến thức : Nêu được công dụng và nguyên tắc cấu tạo của máy biến thế . -Nêu được hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn dây . - nhận biết được máy tăng thế và máy hạ thế . -Nêu được một số ứng dụng của máy biến thế và máy hạ thế . 2.Kĩ năng : - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến thế . -Vận dụng được công thức để giải các bài tập đơn giản vè máy biến thế. 3.Thái độ: Tính cẩn thận , chính xác thông qua việc tiến hành thí nghiệm . II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 MBT nhỏ ( cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp có 1500 vòng), nguồn xoay chiều 0 – 12V, Vôn kế xoay chiều 0 – 15V.một bóng đèn 6V; 1 công tắc , 5 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng 30 cm. - Ảnh phóng to hình 37.1-2 III. Tổ chức họat động HĐ1: Phát hiện vai trò của MBT GV: Nhắc lại bài học cũ, nếu tăng U hàng chục ngàn vôn thì có thể dùng để thắp sáng đèn, chạy máy được ko? HS: Không được. GV: Phải làm thế nào để nơi dùng điện còn 220V mà tránh hao phí trên đường dây? Có lọai máy nào giúp ta thực hiện được 2 nhiệm vụ đó? Giáo viên Học sinh Nội dung HĐ 2. Tìm hiểu cấu tạo của MBT YCHS quan sát H37.1 và mô hình để nhận biết các bộ phận chính. - Số vòng ở 2 cuộn dây có = nhau ko? - Dòng điện có thể chạy từ cuộn dây này sang cuộn dây kia được ko?Vì sao? Quan sát H37.1 và mô hình " nêu các bộ phận chính. - Số vòng ko = nhau. - Ko được. vì 2 cuộn dây được cách điện với nhau. I. Cấu tạo và họat động của MBT 1. Cấu tạo gồm: - Hai cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau. Cuộn đưa điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn lấy điện ra là cuộn thứ cấp. - Một lõi sắt (thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây. HĐ3: Nguyên tắc hoạt động Nếu cho dòng điện xc qua cuộn dây sơ cấp thì có xuất hiện dòng điện cảm ứng ko? Bóng đèn mắc ở cụôn thứ cấp có sáng lên không? Tại sao? YCHS trả lời C2 * Làm thí nghiệm biểu diễn. Có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Bóng đèn sáng ví có dòng điện cảm ứng. Trả lời C2 Rút ra kết luận về nguyên tắc họat động. 2. Nguyên tắc họat động. Đặt 1 hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của MBT thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều. HĐ4: Tdụng làm biến đổi U của MBT Hđt ở hai đầu mỗi cuộn dây có quan hện ntn với số vòng dây. YCHS trả lời C3 ÞKết luận Quan sát thí nghiệm GV ghi các số liệu. Lập công thức liên hệ giữa U1, U2 và n1, n2. II. Tdụng làm biến đổi hđt của MBT Hđt ở hai đầu mỗi cuộn dây của MBT tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn. Þ Khi n1 > n2 thì U1>U2: máy hạ thế Þ Khi n1 < n2 thì U1<U2: máy tăng thế HĐ5: Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện Ta phải làm thế nào vừa giảm được hao phí vừa đảm bảo phù hợp với dụng cụ tiêu thụ điện Đọc II. SGK trả lời câu hỏi GV và câu hỏi SGK III. Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện Ở đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế, nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế. HĐ6: Vận dụng YCHS áp dụng CT MBT " Trả lời C4 Cuộn 6V có 109 vòng Cuộn 3V có 54 vòng BTVN: 37.1 - 37.4 SBT Đọc có thể em chưa biết Trả lời C4 IV. Vận dụng C4: U1 = 220V, U2 = 6V, U2’ = 3V n1 = 4000 vòng (v) IV./ Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm các câu từ C1 à C4; làm bài tập 37.1 à 37.5 SBT. - Xem trước bài “ Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế” - Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời C1, C2 trong mẫu báo cáo SGK/104. Ngày soạn: 23/1/20132 Ngày giảng: /1/2013 Tiết 42: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế. 2. Kĩ năng: + Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: SGK; - Trò : SGK III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Mở bài: (1 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài học. * Bài mới: 2. Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết. (42 phút) - Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV gọi từng lượt 3 HS lên bảng trình bày câu trả lời trên bảng, nộp vở bài soạn cho GV kiểm tra ( Cầm SGK trả lời) ® GV HD cả lớp nhận xét, sửa chữa, chấm điểm. HS làm việc cá nhân lên bảng trình báy bài làm theo y/c của GV, nhận xét bài làm của bạn ( Thảo luận lớp ) ® Tự sửa bài tập vào vở ? HS1 : Trả lới câu 1, 2. GV Hỏi thêm : Tại sao biết có lực tác dụng lên kim NC? HS 2 : Trả lời câu hỏi 3, có vẽ hình minh họa. HS 3: Trả lời câu 4. Yêu cầu HS giải thích được vì sao không chọn ý A, B, C ? ( vì các trường hợp đó không có sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây.) HS 4 (yếu) trả lời câu 5. HS 5 trả lời Câu 6 . Nêu được phương án: Dùng sợi chỉ mềm cột vào giữa thanh NC treo lên theo phương nằm ngang. Đầu nào quay về hướng bắc là cực bắc, đầu kia là cực nam. HS 6 trả lời Câu 7 : Vẽ được đường sức từ trong ống dây: HS 7 trả lời Câu 8: + Giống nhau: Đều có cuộn dây và nam châm. + Khác nhau về nguyên tắc hoạt động: Máy 1: Rôto là cuộn dây, Stato là NC. Máy 2: Rôto là NC, Stato là cuộn dây. HS 8 trả lời Câu 9 I. Tự kiểm tra 1.Muốn biết ở một điểm A trong không gian có từ trường hay không, ta làm như sau: Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì ở A có từ trường. 2.C. 3. Quy tắc bàn tay trái.SGK/ 74. 4.D. 5. Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì trong khung dây xuất hiện một dòng điện cảm ứng xoay chiều vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. 6. Đặt kim nam châm tự do-kim nam châm định theo hướng Bắc Nam địa lí, đầu quay về hướng Bắc địa lí là từ cực Bắc của kim nam châm. 7. a.Quy tắc nắm tay phải để xác định chỉều đường sức từ trong lòng ống dây. SGK/66. b. Hình vẽ: 8.Giống nhau: Có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Khác nhau: Một loại có Rôto là cuộn dây, một loại có Rôto là nam châm. 9.Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. -Khung quay được vì khi ta cho dòng điện một chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay. 3. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút) - Ôn tập chương II. - Giờ sau Ôn tập tiếp. Ngày soạn: 24/1/2013 Ngày giảng: /01/2013. Tiết 43: ôn tập tổng kết chương 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế. 2. Kĩ năng: + Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: SGK - Trò : SGK III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Mở bài: (1 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài học. * Bài mới: 2. Hoạt động 1: Luyên tập. (27 phút) - Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Yêu cầu HS tự làm BT vận dụng, gọi các HS xung phong lên bảng trình bày, Hướng dẫn cả lớp nhận xét, sửa bài trên bảng ® HS tự sửa vào vở. Từng HS làm BT vào vở. 4 HS lên bảng trình bày, cả lớp thảo luận. GV chốt kết quả, cho HS sửa vào vở. Trong khi HS làm bài, GV theo dõi, kiểm tra, hỗ trợ khi cần thiết. TH a. Khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi, luôn bằng 0. Do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng. II. Vận dụng Bài 10/106: - Đường sức từ của C điện tại N có hướng từ trái sang phải. - Áp dụng quy tắc bàn tay trái xđ được lực điện từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Bài 11/106: để giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải. Giảm 1002 = 10000 lần. Ta có: U2 = = 6V Bài 12/106: Vì dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên. Do đó số đường sức từ xuyên ra tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến đổi Þ Không xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp. Bài 13/106: Trường hợp a). Vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S luôn luôn không đổi (= 0). Do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 3. Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút. Câu 1. Số đường xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín thay đổi như thế nào khi kéo thanh nam châm ra xa cuộn dây A. Tăng dần B. Giảm dần C. Không thay đổi D. Không xác định được Câu 2. Muốn biết vùng không gian nào đó có từ trường hay không, ta làm như thế nào? A. Dùng thanh sắt treo bằng một sợi dây B. Dùng thanh nam châm treo bằng một sợi dây C. Làm nóng vùng không gian đó D. Đưa một quả pin vào vùng không gian đó. Câu 3. Dòng điện xoay chiều là: A. Đổi chiều liên tục không theo chu kì B. Luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kì C. Lúc có chiều này, lúc có chiều ngược lại. D. Cả A và C Câu 4. Một máy biến thế dùng trong nhà phải hạ hiệu điện thế từ 220 V xuống còn 6 V. Cuộn sơ cấp 4000 vòng. Tính số vòng dây cuộn thứ cấp. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu 1. Số đường xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín thay đổi như thế nào khi kéo thanh nam châm ra xa cuộn dây A. Tăng dần B. Giảm dần C. Không thay

File đính kèm:

  • docvat li9 ki 2 theo chuan ktkn moi.doc