Bài soạn môn Vật lý 9 - Bài 45, 46

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến Thức:

 Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn là ảnh ảo. Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. Phân biệt được ảnh ảo được tạo bởi thấu kính hội tụ & phân kỳ.

 2. Kỹ Năng: Dùng 2 tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm & tia tới s.song với trục chính) dựng được ảnh của 1vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.

 3. Thái độ: Có thói quen làm việc khoa học, cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

 *ĐDDH : nhóm HS:

- 1 thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm ,1 giá quang học. ,1 màn hứng ảnh.

- 1 cây nến cao 5cm

 *KT : a)- Nêu cách nhận biết thấu kính phân kỳ? Thấu kính phân kỳ có đặc điểm gì trái ngược với thấu kính hội tụ?

 b)-Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua thấu kính phân kỳ?

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 752 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý 9 - Bài 45, 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 NS:. . . . . . Tiết 49 ND. . . . . . Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức: Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn là ảnh ảo. Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. Phân biệt được ảnh ảo được tạo bởi thấu kính hội tụ & phân kỳ. 2. Kỹ Năng: Dùng 2 tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm & tia tới s.song với trục chính) dựng được ảnh của 1vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. 3. Thái độ: Có thói quen làm việc khoa học, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: *ĐDDH : nhóm HS: - 1 thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm ,1 giá quang học. ,1 màn hứng ảnh. - 1 cây nến cao 5cm *KT : a)- Nêu cách nhận biết thấu kính phân kỳ? Thấu kính phân kỳ có đặc điểm gì trái ngược với thấu kính hội tụ? b)-Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua thấu kính phân kỳ? III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOAT’ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. (10P) Ta cần có một vật sáng, thấu kính phân kỳ và màn hứng. Làm TN theo nhóm. Hoạt động nhóm, tiến hành theo yêu cầu C1 Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhận xét. Ta đặt mắt qua thấu kính phận kỳ ở bên đường truyền của tia ló. Yêu cầu HS trả lời: Muốn quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ ta cần có dụng cụ gì? Yêu cầu HS tiến hành TN hình 45.1 đọc C1. vàlàm theo yêu cầu C1 Gọi nhóm khác nhận xét. Giáo viên nhận xét Từ thí nghiệm trên hãy cho biết ảnh đó là ảnh ảo hay ảnh thật? Cùng chiều hay ngược chiều với vật? I)-Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân ky: C1:Đặt màng ở gần ,xa dều khong hướng được ảnh . C2Nhìn qua Tkta thấy ảnh nhỏ hơn vật cùng chiều với vật Hoạt động 3: Dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. (15P) Đọc C3.và trả lời Ta tìm ảnh của B trước. Từ ảnh B’ của B ta hạ đường vuông góc với trục chính được ảnh A’. Nhận xét. Vẽ hình theo yêu cầu của C4. Tia tới có đường truyền không đổi => tia ló cũng không đổi -> BO cắt FI tại B’ Yêu cầu HS đọc C3 Muốn dựng ảnh của AB đặt ta làm thế nào? Gọi HS nhận xét Từ các bước trên hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính phân kỳ? GV lưu ý HS: + Tia ló kéo về trước thấu kính phải vẽ đường đứt nét. + Aûnh là ảnh ảo phải vẽ đường dứt nét. Từ hình vẽ trên hãy lập luận là ảnh của AB luôn luôn nằm trong f? II. Cách dựng ảnh: C3: Muốn dựng ảnh của vật AB qua thấu kính phân kỳ khi AB và A nằm trên : + Dựng ảnh B’ của B. + Từ B’ dựng hạ đường cắt trục chính tại A’, A‘ chính là ảnh của A. F F’’’ O B A C4: Hoạt động 4: So sánh độ lớn của ảnh tcạo bởi các thấu kính. (10P) Đọc C5. Chia nhóm. Lên bảng vẽ hình. Yêu cầu HS đọc C5: Gv có thể chia lớp thành 2 nhóm. + Nhóm 1: vẽ ảnh qua TK hội tụ. + Nhóm 2: Vẽ ảnh qua TK phân kỳ. Sau đó gọi đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ ảnh của AB. Aûnh của vật qua 2 hấu kính có đặc điểm gì? III. Độ lớn của ảnh tcạo bởi các thấu kính: Với TKHT:cho ảnh ảo lớn hơn vật Với TKPK :Cho ảnh ảo nhỏ hơn vật (Hình vẽSGV H45.2- 45.3) Hoạt động 5: củng cố , vận dụng và dặn dò. (5P) Suy nghĩ trả lời C6 Thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo. Quan sát nhâïn biết 2 cặp tam giác đồng dạng. Đọc ghi nhớ. Yêu cầu HS làm việc cá nhân C6 GV HD HS làm C7 Xét cặp tam giác đồng dạng. OAB ~ OA’B’ OIF’ ~ F’A’B’ TKHT OAB ~ OA’B’ FOI ~ FA’B’ TKPK Về nhà lập tỉ số các cạnh của các tam giác -> OA’, A’B’ Gọi vài Hs đọc ghi nhớ Hd về nhà học bài, đọc phần em có thể chưa biết, làm bài tập 44 - 45.3 trang 52 SBT và chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành. C6: Đều là ảnh ảo, TKHT cho ảnh ảo lớn hơn vật, THPK cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. C7: OAB ~ OA’B’ => (1) OIF’ ~ F’A’B’ => (2) FOI ~ F’A’B’ =>A’B’=1,8cm IV)-RÚT KINH NGHIỆM Tuần 25 NS:. . . . . . . Tiết 50 ND:. . . . . ,. Bài 46: Thực Hành Và Kiểm Tra Thực Hành ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức: Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. 2. Kỹ Năng: Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên. 3. Thái Độ: Có thói quen làm việc khoa học, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: * Nhóm HS - 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự cần đo (f = 15 cm ) -1 vật sáng hình chữ L hoặc F - 1 màn ảnh nhỏ. -1 giá quang học thẳng dài 80cm, trên có giá đỡ vật, thấu kính & màn ảnh. -1 thước thẳng có GHĐ 800mm và độ chia nhỏ nhất 1mm - Mỗi HS mẫu báo cáo ở nhà. * Đối với cả lớp: Phòng TH được che tối để HS có thể nhìn rõ ảnh của vật trên màn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ CỦA HỌC SINH TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hoạt động 1: Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS (15P) Trình bày phần chuẩn bị ở nhà. Lên vẽ ảnh Nhận xét Dựa vào hình vẽ để chứng minh. Aûnh bằn vật. f = Nêu các bước tiến hành. Nhận xét Nghe và nhớ các bước tiến hành. e. Đặt thấu kính ở giữa giá quang học rồi đặt vật và màn ảnh sát gần và cách đều thấu kính. Dịch vật và màn ra xa dần những khoảng cách tương đương nhau cho đến khi thu được ảnh rõ nét. Đo Ltừ vật đết màn:f = B F 2f F’ A A’ Màn ảnh 2f 1. Trả lời câu hỏi. a. Dựng ảnh: O B’ b. IO = AB = 2f BO = OB’ => OAB = OA’B’ => A’B’= AB, OA’ = OA = 2f d = d’ = 2f c. Aûnh bằng vật. d. f = Hoạt động 2: TH đo tiêu cự của thấu kính. (20P) 2. Kết quả đoc Nhận xét các thông tin mà giáo viên yêu cầu Bảng 1 SGK trang 125 GV yêu cầu HS nhận biết: Hình dạng vật sáng, cách chiếu để tạo vật sáng, cách xác định vị trí của thấu kính, của vật và màn ảnh. GV cho HS tiến hành thực hành theo các bước tóm tắt trên và lưu ý học sinh: + Lúc đầu đặt thấu kính ở giữa giá quang học rồi đặt vật và màn ở gần thấu kính, cách đều thấu kính. Cần đo các khoảng cáh này để đảm bảo do = do’ + Sau đó xê dịch đồng thời vật và màn những khoảng cách tương đương nhau (5cm) ra xa dần thấu kính để d = d’. + Khi ảnh hiện trên màn gần rõ nét thì dịch chuyển vật và màn những khoảng cách nhỏ bằng nhau cho tới khi thu được ảnh rõ nét cao bằng vật. Kiểm tra điều này bằng cách đo chiều cáo h’ của ảnh để so sánh với h : h = h’ GV yêu cầu học sinh tiến hành đo như trên với 4 lần. Sau đó điền vào bảng 1 và tính tiêu cự f của thấu kính trong từng trường hợp. Đo do = do’. Điều chỉnh để vật và màn cách thấu kính những khoảng bằng nhau và cho ảnh cao bằng vật. Đo các khoảng cách d, d’ tương ứng từ vật và từ màn đến thấu kính khi h = h’ Thực hành và điền số liệu vào bảng 1. Hoạt động 3:Hoàn thành báo cáo thực hành (10P) Từng học sinh hoàn thành báo cáo thực hành. Nộp báo cáo. GV nhận xét: Ý thức, thái độ và tác phong làm việc của nhóm. Tuyên dương các nhóm làm ttốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt. Thu báo cáo thực hành. Yêu cầu HS về nhà xem trước bài 47. IV)-RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docvat ly 9(21).doc