I. MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức:
Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
2. Kỹ Năng:
- Trình bày & phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.
-Trình bày & phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra kết luận như trên.
3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
* Nhóm HS
- 1 lăng kính tam giác đều - 1đĩa CD. - 1 màn chắn trên có khoét 1khe hẹp.
- 1 bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh.
- 1 đèn phát ánh sáng trắng (tốt nhất là đèn ống)
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý 9 - Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 NS:. . . . . .
Tiết 59 ND:. . . . . .
Bài 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức:
Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
2. Kỹ Năng:
- Trình bày & phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.
-Trình bày & phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra kết luận như trên.
3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
* Nhóm HS
- 1 lăng kính tam giác đều - 1đĩa CD. - 1 màn chắn trên có khoét 1khe hẹp.
- 1 bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh.
- 1 đèn phát ánh sáng trắng (tốt nhất là đèn ống)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu việc phân tích 1 chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính (20P)
Đọc tài liệu để nắm dược cách làm Tn.
Làm thí nghiệm1, sgk.
Quan sát khe sáng trắng qua lăng kính.
Làm thí nghiệm2 a sgk theo tiến trình.
Tìm hiểu mục đích thí nghiệm.
Dự đoán kết quả thu được.
Quan sát hiện tượng và kiểm tra dự đoán ở trên.
Làm thí nghiệm 2b sgk theo trình tự.
Trả lời câu C3, c4.
Các nhóm suy nghĩ và nêu ý kiến.
Thảo luận nhóm để đi đến câu trả lời chung.
Hướng dẫn học sinh đọc tài liệu và làm thí nghiệm SGK.
Quan sát cách bố trí th nvà hiện tượng xảy ra.
Mô tả hình ảnh quan sát được.
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm2 a sgk
Nêu mục đích TN (thấy rõ sự tách các dãy màu riêng lẻ)
Hỏi về cách làm thí nghiêøng các tấm lọc này có thể đặt trước mắt hoặc trước khe)
Yêu cầu học sinh nêu dự đoán
Cho học sinh quan sát, nêu kết quả kiểm tra dự đoán và ghi câu trả lời của C2 vào vở.
Hướng dẫn Hs làm TN2 b SGK .
Nêu mục đích của TN là thấy rõ sự phân cách giữa dãy màu đỏ và dãy màu xanh.
Tổ chức cho học sinh thảo luận để trả lời C3, c4.Đánh giá các câu trả lời C3, C4.
I. Phân Tích 1 Chùm Aùnh Sáng Trắng Bằng Lăng Kính:
1. Thí Nghiệm 1:
C1: Dãy màu có nhiều màu sát cạnh nhau ở bờ này là màu đỏ, rồi đến màu da cam, vàng. Ở bên kia là màu tím.
2. Thí Nghiệm 2:
C2: Khi chắn khe K bằng tấm lọc màu đỏ thì ta thấy có vạch đỏ, bằng tấm lọc màu xanh có cạnh xanh, 2 vạch này không cùng nằm 1 chỗ.
Khi cắm khe K bằng tấm lọc nửa trên màu đỏ, nửa dưới màu xanh thì ta thấy đồng thời cả 2 vạch đỏ và xanh nằm lệch nhau.
C3: Lăng kính làmột khốichất trong suốt không màunên không thểlà tấm lọc màu
C4: Trứoc LK là ÁS trắng, sau Lk la nhiều dãi ÁS màu ø => LK đă PT as trăùng
3. Kết Luận: SGK
HĐ2: Tìm hiểu việc phân tích ánh sáng bằng đĩa CD (15P)
Làm thí nghiệm 3 SGk.
Trả lời C5, C6 và ghi vào vở.
Phát biểu kết luận.
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 3 sgk
Giới thiệu tác dụng phân tích ánh sáng của mặt ghi đĩa CD và cách quan sát ánh sáng đã được phân tích.
Yêu cầu học sinh quan sát trả lời C5, C6
Uốn nắn các câu trả lời cho học sinh.
Tổ chức hợp thức hoá kết luận.
II. Phân tích một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD.
1. Thí Nghiệm 3:
C5:Aùs phản xạ có nhiều màu
C6: Aùs đếndĩaCD là ÁS trắng, Tuỳ theo phương nhìn ta thấy màu khác nhau
2. Kết Luận: Có thể có nhiều cách phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau.
HĐ3: Rút ra kết luận chung. (5P)
Thảo luận để đi đến kết luận.
Giáo viên cho học sinh thảo luận để đi đến kêùt luận là ta có thể tạo ra ánh sáng trắng bằng cách nào?
III. Kết luận chung:
Có thẻ PT Aùs trắng thành những chùm sángkhác nhaubằngcách cho chùm sáng trắng đi qualăng kính hoặc PXtrên dĩa CD
HĐ4: Vận dụng, củng cố và dặn dò. (5P)
Trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của Gv
Nêu lại cách tạo ra ánh sáng trắng.
BT : 53.1 C ,
53.54.4:a)- Tuỳ theo phươngta thấy nhiều màu
b)- ..là ánh sáng trắng.
c)-Có thể coi là một cánh phân tích ánh sáng trắng
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C7, C8, C9 sgk
Gọi học sinh nhắc lại các cách phân tích ánh sáng trắng.
Về nhà học bài, làm bài tập và xem trước bài 54
III. Vận dụng:
C7: Dây cũng làcách phan tích ÁS trắng
C8:Phần nước và gương tạo thành một lăng kínhphân tích vệt sáng hẹp từ mép vệt đen thành dãi sángmàu sắc như cầu vòng
C9: cầu vòng, bong bóng nước v..v..
IV )- RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần 30 NS:. . . . . .
Tiết 60 ND:. . . . . .
Bài 34 : SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức; kỹ năng:
- Trả lời được câu hỏi: thế nào là sự trộn 2 hay nhiều ánh sáng màu với nhau
- Trình bày & giải thích được TN trộn các ánh sáng màu.
- Dựa vào sự quan sát, có thể mô tả được màu của ánh sáng mà ta thu được khi trộn 2 hay nhiều ánh sáng màu với nhau.
- Trả lời được các câu hỏi: có thể trộn được ánh sáng trắng hay không, có thể trộn được “ánh sáng đen” hay không.
2. Thái độ: Hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS:
- 1 đèn chiếu có 3 cửa sổ & 2 gương phẳng. - 1 màn ảnh.
- bộ các tấm lọc màu (đỏ, lục, lam) và 1 tấm chắn sáng. -1 giá quang học.
KT : Có thể phân tích 1 chùm sáng trắng bằng cách nào?
Hãy nêu 7 màu trong hệ thống màu của ánh sáng trắng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
HĐ1 Tìm hiểu khái niệm về sự sự trộn ánh sáng màu. (10P)
Đọc và quan sát hình vẽ.
Ta chiếu các ánh sáng màu đó vào cùng một chỗ trên màn.
Nhận xét.
Theo dõi cách tiến hành thí nghiệm.
Yêu cầu Hs đọc mục I SGK và quan sát H54.1
Theo em như thế nào là sự trộn ánh sáng màu với nhau?
Gọi Hs nhận xét.
Dựa vào H54.1 GV nêu cách trộn các ánh sáng màu với nhau
I. Thế nào là trộn ánh sáng màu với nhau?
Ta có thể trộn hai hay nhiều chùm sáng màu với nhau bằng cách chiếu chùm tia sáng đó vào cùng một chỗ trên một màn ảnh màu trắng
HĐ2: Tìm hiểu kết quả của sự trộn hai ánh sáng màu. (15P)
Theo dõi giáo viên làm thí nghiệm.
Làm thí nghiệm theo SGk
Làm thí nghiệm theo SG Phát biểu KL như SGK
GV HD HS làm TN 1
Để đảm bảo cho 2 chùm sáng mà ta trộn với nhau có cùng cường độ tương ứng với nhau nên đặt hai tấm lọc màu ở hai cửa sổ bên của thiết bị, còn cửa sổ giữa thì được chắn bằng tấm chắn sáng.
Đặt màn ảnh ở vị trí gần đèn chiếu, chỗ mà 2 chùm sáng chưa cắt nhau. Quan sát và nhận xét về màu của 2 chùm sáng.
Tương tự trên hãy thay các tấm lọc màu có màu khác và quan sát kết quả thu dược.
Từ kết quả thí nghiệm em rút ra được kết luận gì về trôn 2 ánh sáng màu với nhau.
II. Trộn 2 ánh sáng màu với nhau:
1. Thí Nghiệm 1: SGK
C1: SGK, không có cái gọi là ánh sáng màu đen
2. Kết luận: Khi trộn hai ás màu với nhauta được ás màu khác.Khi hoàn toàn không có ás thì ta thấy tối,tức là thấy màu đen
HĐ3: Tìm hiểu sự trộn 3 ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng trắng. (15P)
Làm TN 2
Rút ra nhận xét và trả lời C2 vào vở
Tham gia phát biểu kết luận chung theo yêu cầu của giáo viên.
Hs Đọc lại kết luận.
HD HS làm thí nghiệm dùng 3 tấm lọc màu khác nhau. Sau đó di chuyển dần màn ảnh ra xa, ta lần lượt thấy những trường hợp sau:
+ Ba chùm sáng màu tách biệt.
+ Một phần chùm sáng màu ở giữa trôn với chùm sáng màu ở bên phải, một phần chùm sáng màu ởgiữa trộn với chùm sáng màu ở bên trái.
GV tổ chức hợp thức hoá kết luận và rút ra từ quan sát.Gọi Hs đọc lại kết luận .
I. Trộn 3 ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng trắng:
1. Thí nghiệm 2:
C2: Thu được ánh sáng trắng.
2. Kết luận:Khi trộn ba chùm sáng đỏ, lục và lam với nhau một cách thích hợp ta được ánh sáng màu trắng
Ngoài ra còn có nhiều bộ ba chùm sáng =/=cũng choánh sáng màu trắng
HĐ 5: Vận dụng, củng cố và dặn dò. (5P)
Theo dõi hướng dẫn và đọc ghi nhớ.
Hướng dẫn về nhà làm C3
Về nhà học bài , làm bài tập54.3 va54.5ø ,xem trước bài 55
III. Vận Dụng:
C3: TN dĩa tròn Niu_Tơn
IV )- RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- vat ly 9 .doc