I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ qua tiêt diện S của cuộn dây.
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
- Bố trí TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay, dùng đèn LEO để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện
- Dựa vào quan sát TN để rut ra ĐK chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng, xoay chiều.
2. Kĩ năng:
- Học sinh hiểu được dòng điện xoay chiều và ứng dụng của dòng điện trong cuộc sống hàng ngày đối với con người.
3. Thái độ:
- Trung thực tích cực trong học tập và hăng hái phát biểu bài
II. Chuẩn bị
26 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 866 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Vật lý 9 - Tiết 37 đến tiết 45, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:9A..
9B...
Tiết 37:
dòng điện xoay chiều
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ qua tiêt diện S của cuộn dây.
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
- Bố trí TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay, dùng đèn LEO để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện
- Dựa vào quan sát TN để rut ra ĐK chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng, xoay chiều.
2. Kĩ năng:
- Học sinh hiểu được dòng điện xoay chiều và ứng dụng của dòng điện trong cuộc sống hàng ngày đối với con người.
3. Thái độ:
- Trung thực tích cực trong học tập và hăng hái phát biểu bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LEO mắc //, ngược chiều vào mạch điện
+ 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng
2. Học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà:
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức lớp : (1') 9A Tổng số.............Vắng..................................................
9B Tổng số.............Vắng...................................................
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (5’ ) Đặt vấn đề
GV: Đặt vấn đề. Trên máy thu thanh ở nhà em có hai chỗ đưa điện vào má, một chỗ có kí hiệu DC 6V, còn chỗ kia có kí hiệu AC 220V. Em không hiểu các kí hiệu đó có ý nghĩa gì ?
HS: Đưa ra các dự đoán
GV: Nhận xét, ta đã biết kí hiêụ DC là chỉ dòng điện một chiều vạy AC là chỉ cái gì ?
Vậy để biết được ta đi nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2: (14’) Chiều của dòng điện cảm ứng
GV: Giới thiệu thí nghiệm hình 33.1
HS: Quan sát và nêu các thiết bị trong thí nghiệm
GV: Phát đồ thí nghiệm cho học sinh
HS: Bố trí thí nghiệm
GV: Đèn LED chỉ sáng khi nào ?
HS: Trả lời
GV: Vậy khi đưa nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây thì hai đèn LED có sáng không ?
HS: Dự đoán
GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi
HS: Tiến hành
GV: Khi kéo nam châm ra thì đèn LED sáng như thế nào ?
HS: Làm thí nghiệm trả lời
GV: Qua thí nghiệm em hãy đưa ra nhận xét về chiều dòng điện cảm ứng trong hai trường hợp trên.
HS: Đưa ra nhận xét
GV: Gọi học nêu nội dung kết luận.
GV: Vậy dòng điện suất hiện trong thí nghiệm vừa qua có chiều giống nhau hay khác nhau ?
HS: trả lời
GV: Qua đó đưa ra khái niệmm dòng điện xoay chiều
Hoạt động 3: (15’) cách tạo ra dòng điện xoay chiều
GV: Em hãy dự đoán cách tạô ra dòng điện xoay chiều dựa thí nghiệm trên
HS: Đưa ra cách tạo ra dòng điện xoay chiều .
GV: Nhận xét
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như hình 33.2
GV: Yêu cầu HS giải thích và phải phân tích kĩ từng trường hợp khi nào số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín tăng, khi nào giảm ?
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi C2
GV: Nếu cuộn dây quay trong từ trường thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên như thế nào ?
HS: Nghiên cứu câu C3, nêu dự đoán
GV: làm thí nghiệm kiểm tra, yêu cầu cả lớp quan sát kĩ thí nghiệm vì khi quay dòng điện trong khung đổi chiều rất nhanh,
GV: Giải thích cho học sinh lí do thấy 2 bóng đèn sáng gần như đồng thời do hiện tượng lưu ảnh trên vòng mạc
HS: Rút ra kết luận
GV: Nhận xét .
Hoạt động 4: (5’) Vận dụng
GV:Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C4 của phần vận dụng sgk
HS: Thực hiện
I. Chiều của dòng điện cảm ứng
1.Thí nghiệm
C1: Khi đưa 1 cực của nam châm từ xa vào gần đầu 1 cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng, 1 đèn sáng, sau đó cực này ra xa cuộn dây thì số đường sức từ giảm, đèn thứ 2 sáng, dòng điện cảm ứng trong khung đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng ,mà chuyển sang giảm.
2. Kết luận :
- Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của của cuộn dây tăng thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện đó giảm.
3. Dòng điện xoay chiều
- Dòng điện luân phiên đổi chiều như trên gọi là dòng điện xoay chiều.
II. cách tạo ra dòng điện xoay chiều
1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín
C2: Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng - khi cực N ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua S giảm, khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua S luân phiên tăng giảm
vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều
2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường
C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sang vị trí 2 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. khi cuộn dây từ vị trí 2 quay tiếp thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S luân phiên tăng, giảm. vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều
3. Kết luận:
- trong cuộn dây dẫn kín, dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện khi cho nam châm quay trước cuộn dây hay cho cuộn dây quay trong từ trường .
III. Vận dụng
C4: Khi khung dây quay nửa vòng tròn thì số đường sức từ qua khung dây tăng trên nửa vòng tròn sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều, đèn thứ 2 sáng
4. Luyện tập củng cố . ( 4’)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín
- Khi nào xuất hiện dòng điện xoay chiều
- Dòng điện mà chúng ta đang dùng trên lớp học là dòng điện một chiều hay xoay chiều
- Học sinh đọc phần “ có thể em chưa biết”
5. Hướng dẫn học ở nhà : ( 1’)
- Học và làm bài tập 33 (sbt)
Ngày giảng:9A
9B
Tiết 38 :
máy phát điện xoay chiều
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Nhận biết được 2 bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục
2. Kĩ năng :
- Học sinh nắm được cấu tạo của máy phát điện xoay chiều
- nguyên tấc hoạt động của máy phát điện
3. Thái độ :
- Học sinh tích cực hăng hái phát biểu bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Mô hình máy phát điện xoay chiều
2. Học sinh :
- Đọc trước bài ở nhà .
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức lớp : (1') 9A Tổng số.............Vắng..................................................
9B Tổng số.............Vắng...................................................
2. Kiểm tra bài cũ : (5’’)
- Câu hỏi :
+ Em hãy nêu nhận xét về chiều dòng điện cảm ứng và cách tạo ra dòng điện xoay chiều
- Đáp án :
+ Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.
+ Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (4’) Đặt vấn đề
GV: Cái đinamô ở xe đạp nhỏ xiíu và nhà máy thuỷ điện Hoà Bình khỏng lồ đều cho dòng điện xoay chiều. Vậy cấu tạo và chuyển vận của chúng có gì giống và khác nhau ?
HS: Đưa ra dự đoán
GV: Nhận xét và nêu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều ?
Hoạt động 2 : (15’) Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
GV : Em hãy nêu cách tạo ra dòng điện cảm ứng ?
HS : Nhớ lại kiến thức bài trước đưa ra các cách tạo ra dòng điện xoay chiều .
GV: Thông báo: ở các bài trước chúng ta đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều
Vậy máy phát điện xoay chiều gồm mấy bộ phận chính ?
HS : Nêu cấu tạo của máy phát điện
GV : Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ kết hợp với quan sát mô hình máy phát điện trả lời câu C1
HS : Trả lời
GV : Dựa vào mô hình máy phát điện và hình vẽ em hãy nêu sự giống nhau và khác nhau ?
GV : Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì ?
HS : Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu C2
HS: hoạt động theo nhóm và trả lời câu hỏi
GV: Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không ?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Qua đó em hãy nêu kết luận về cấu tạo máy phát điện xoay chiều
HS: Nêu kết luận
Hoạt động 3: (8’) Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật
GV: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu phầnII
HS : Nêu những đặc điểm kỹ thuật của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật như:
+ Cường độ dòng điện
+ Hiệu điện thế
+ Tần số
+ Kích thước
+ Cách làm quay rô to của máy phát điện
GV: Trong thực tế để tao ra dòng điện xoay chiều người ta sử dụng các dạng năng lượng nào ?
HS: Vận dụng thực tế trả lời
Hoạt động 4: (7’) Vận dụng
GV : Dựa vào thông tin thu thập được trong bài trả lời câu hỏi C3
GV: yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
1.Quan sát
C1: Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm
-Khác nhau:
+máy ở hình 34.1
Rô to: cuộn dây
Stato: nam châm
Có thêm bộ góp điện gồm :vành khuyên và thanh quét
+máy hình 34.2
Rô to: nam châm
Sta to: cuộn dây
C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn phiên tăng giảm
2.Kết luận :
- Máy phát điện xoay chiều gồm hai bộ phận chính : là cuộn dây và nam châm.
- bộ phận đứng yên gọi là Stato, bộ pphận quay gọi là Rôto.
II.Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật
1. đặc tính kỹ thuật
+cường độ dòng điện đến 2000A
+hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V
+tần số 50Hz
+cách làm quay máy phát điện : dùng độnh cơ nổ , dùng tu bin nước , dùng cánh quạt gió
2. Cách làm quay máy điện
- Cách làm quay máy phát điện : dùng động cơ nổ , dùng tua bin nước , dùng cánh quạt gió ...
III. Vận dụng
C3: đi na mô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện
- Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây dẫn khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều
Khác nhau : đi na mô xe đạp có kích thước nhỏ hơn có công xuất phát điện nhỏ hơn , hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn
* Ghi nhớ:sgk
4: Luyện tập củng cố : (3’)
- Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều, rôto là bộ phận nào stato là bộ phận nào?
- Vì sao bắt buộc phải có 1 bộ phận quay thì máy mới phát điện.
- Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều?
5: hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Đọc phần “ có thể em chưa biết”
- Học và làm BT 34 (sbt)
Ngày giảng:9A.
9B.
Tiết39
Các tác dụng của dòng điện xoay chiều
đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được các tác của dòng điện, tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Bố trí TN chứng tỏ lực từ đôỉ chiếu khi dòng điện đổi chiều
- Nhận biết được kí hiệu của ampekế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
2. Kỹ năng
- Dựa vào tác dụng của dòng điện giải thích được các hiện tượng trong thực tế
3. Thái độ.
- Học sinh trung thực, tích cực hăng hái phát biểu bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viện.
- 1 bóng đèn sợi đốt
- 1 bút thử điện
- 1 nam châm điện, đinh sắt
- 1 vôn kế, 1 ampe kế
- 1 khoa K
2. Học sinh
- Sự chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức lớp : (1’ ) 9A Tổng số Vắng..
9B Tổng số Vắng..
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (4’ ) Đặt vấn đề
GV: Dòng điện xoay chiều được dùng phổ biến trong cuọc sống và trong sản xuất. Vậy dòng điện xoay chiều có gì giống và khác nhau với dòng điện một chiều ?
- Đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều như thế nào
HS: Suy nghĩ trả lời
Hoạt động 2: ( 5’)Tìm hiểu các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn như hình 35.1
Yêu cầu HS quan sát TN và nêu rõ mỗi TN dòng điện xoay chiều có tác dụng gì ?
GV: Nêu công dụng của mỗi dụng cụ trong hình 35.1
Hoạt động 3: (10’ ) Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều
GV: Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 35.2 và 35.3 (SGK)
GV: Hướng dẫn kĩ học sinh cách bố trí thí ngiệm sao cho quan sát nhận biết rõ, trao đổi nhóm trả lời câu C2
GV: Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có điểm gì khác so với dòng điện 1 chiều?
HS: Trả lời
GV: Qua thí nghiệm yêu cầu học sinh đưa ra kết luận.
HS: Rút ra kết luận
Hoạt động 4: ( 15’) Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều
GV: Mắc vôn kế hoặc am pekế vào mạch điện xoay chiều yêu cầu HS quan sát và so sánh với dự đoán
HS: Quan sát thấy kim nam châm đứng yên
GV: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn biến đổi, vậy các dụng cụ đó cho ta biết giá trị nào?
GV: Thông báo về ý nghĩa của cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng như sgk
Hoạt động 5: (5’ )Vận dụng
HS: hoạt động nhóm câu C3
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C4
I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều
C1: Bóng đèn nóng sáng: Tác dụng nhiệt bút thử điện sáng ( Khi cắm vào 1 trong 2 lỗ của 2 lỗ ổ lấy điện ) tác dụng quang, đinh hút sắt tác dụng từ.
II. Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều
1. Thí nghiệm
C2: Trường hợp sử dụng dòng điện không đổi nếu lúc đầu cực N của thanh nam châm bị hút thì khi đổi chiều dòng điện nó sẽ đẩy và ngược lại
Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì cực N của thanh nam châm lần lượt bi hút, đẩy , nguyên nhân là do dòng điện luân phiên đổi chiều
2. Kết luận
- Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều.
III. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều
1. Quan sát giáo viên làm TN (sgk)
2. Kết luận:
Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng vôn kế và am pekế có kí hiệu là AC ( hay ~)
- Kết quả đo thay đổi khi ta đổi chỗ 2 chốt của phích cắm vào ổ lấy điện
III. Vận dụng
C3: Sáng như nhau, vì hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều tương đương với hiệu điện thế của dòng điện một chiều có cùng giá trị.
C4: Có vì dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây của nam châm và tạo ra 1 từ trường biến đổi, các đường sức từ của từ trường trên xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng.
4. Luyện tập củng cố: ( 3’)
- Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? trong các tác dụng đó, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện.
- Vôn kế và am pekế xoay chiều có kí hiệu thế nào? mắc vào mạch điện ntn?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’ )
- Cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều
- Làm bài tập trong sách bài tập
Ngày giảng:9A.
9B.
Tiết 40
Truyền tải điện năng đi xa
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện
- Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường đay
2. Kỹ năng.
- Có khả năng áp dụng trong thực tế và tính được hao phí điện năng trên đường dây tải điện
3. Thái độ.
- Học sinh tích cực hắng hái phát biểu bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án và sách giáo khoa
2. Học sinh
- Sự chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức lớp : (1’ ) 9A Tổng số Vắng..
9B Tổng số Vắng..
2. Kiểm tra bài cũ: (3’ )
- Câu hỏi: Em hãy nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều
- Đáp án : Dòn điện xoay chiều có các tác dụng : Tác dụng nhiệt, quang, từ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (4’) Đặt vấn đề
GV: Đường dây tải điện Bắc – Nam nước ta có hiệu điện thế 5000000 V. Đường dây tải điện từ huyện đến xã có hiệu điện thế 15000 V. Đó là những đường dây cao thế. ở gần đường dây cao thế đó rất nguy hiểm. Các dụng điện trong gia đình chỉ có hiệu điện thế 220. Vậy tại sao phải xây dựng đường dây cao thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm ?
HS: Dự đoán vấn đề
Hoạt động 2: (12’) Tìm hiểu sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện
GV: Truyền tải điện năng từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ bằng dây truyền tải, dùng dây dẫn có nhiều thuận lợi hơn so với việc chuyển các dạng năng lượng khác như than đá, dầu lửa.
HS: Đọc mục 1 trong sgk, trao đổi nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất hao phí và P, U, R
Hoạt động 3: (13) Cách làm giảm hoa phí điện năng.
GV: Yêu cầu học sinh đưa ra các cáh làm giảm hao phí điện năng từ công thức 3
HS: Hoạt động nhóm câu C1, đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình
GV: muốn tăng hiệu điện thế U ở 2 đầu đường dây tải thì phải quyết tiếp vấn đề gì?
GV: Yêu cầu học đưa kết luận
Hoạt động 4: (7’) Vận dụng
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa .
HS: Hoạt động cá nhân
GV: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
I. Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện
1. Tính điện năng hao phí trên đường dây dẫn tải điện
+ Công suất của dòng điện: P = UI
I = (1)
+ Công suất toả nhiệt (hao phí)
P =I2 R (2)
Từ (1) và (2) Công suất hao phí do tảo nhiệt P = (3)
2. Cách làm giảm hao phí
C1: có 2 cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải là cách làm giảm R hoặc tăng U.
C2: Biết R = chất làm dây đã chọn trước và chiều dài đường dây không đổi, vậy tăng S tức là dùng dây dẫn có tiết diện lớn đặt tiên, nặng, dễ gẫy phải có hệ thống cột điện lớn, tổn phí để tăng tiết diện S của dây dẫn còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí
C3: tăng U, công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều (tỉ lệ nghịch với U2) phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế.
* Kết luận :
- Để làm giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
II. Vận dụng
C4:
- Hiệu điện thế tăng 5 lần, vậy công suất hao phí giảm 52 = 25 lần
C5:
- Bắt buộc phải dùng máy biến thế để giảm CS hao phí, tiết kiệm, bớt khó khăn vì dây dẫn quá to, nặng.
+ Ghi nhớ ( SGK)
4. Luyện tập củng cố .(3’)
- Nguyên nhân nào gây ra hao phí điện năng trên đường dây tải điện ?
- Cách khắc phục hao phí điện năng
- Làm cách nào để chuyển tải được điện năng đi xa ?
5. Hướng dẫn học ở nhà.( 2’)
- Trả lời câu hỏi trong sách bài tập
- Chuẩn bị bài 37
Ngày giảng:9A.
9B.
Tiết 41
Máy biến thế
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung
- Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo CT :
- Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện 1 chiều không đổi.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện
2. Kỹ năng.
- Tính toán được hiệu điện thế ở hai đầu máy biến thế
3. Thái độ.
- Học sinh hăng hái tích cực xây dựng bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- 1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp 15000 vòng
- 1 nguồn điện xoay chiều 0 - 12V
- 1 vôn kế xoay chiều 0 - 15VC.Các hoạt động trên lớp
2. Học sinh
- Sự chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức lớp : (1') 9A Tổng số.............Vắng..................................................
9B Tổng số.............Vắng...................................................
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Câu hỏi: Em hãy nêu cách làm giảm hao phí điện năng trong quá trình chuyển tải điện năng đi xa ?
- Đáp án : Để làm giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (3’) Đặt vấn đề
GV: Để chuyển tải điện năng đi xa ta cần làm như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Vậy để tăng hiệu điện thế ta cần làm như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Vậy máy biến thế được cấu tạo và hoạt động như thế nào ?
HS: Đi nghiên cứu và trả lời.
Hoạt động 2: (12’) Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế .
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 37.1 và quan sát mô hình máy biến thế. Em hãy nêu cấu tạo máy biến thế gồm những bộ phận nào ?
HS: Quan sát và trả lời
GV: Vậy số vòng dây ở hai cuộn dây dẫn đó có khác nhau không ? Lõi sắt có cấu tạo ntn? dòng điện từ cuộn này có sang cuộn kia được không? vì sao ?
HS: Quan sát trả lời
GV: Giới thiệu cho học sinh nguyên tắc hoạt động của máy biến thế
GV: Yêu câu học sinh trả lời câu hỏi C1
HS: Dự đoán đèn sáng hay không sáng
GV: Tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra
GV: Nếu dặt vào 2 đầu cuôn sơ cấp U1 xoay chiều thì từ trường của cuộn sơ cấp có đặc điểm gì?
- Lõi sắt có nhiễm từ không? nếu có thì đặc điểm từ trường của lõi sắt đó ntn?
HS: Rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động của máy biến thế
GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
HS: Rút ra kết luận
Hoạt động 3: ( 11’) Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế
GV: Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 1
GV: Qua kết quả thí nghiệm rút ra kết luận gì ?
- Nếu N1 N2 U1 như thế nào đối với U2 máy đó gọi là tăng thế hay hạ thế?
= > 1 U1 > U2 máy hạ thế
= < 1 U1 < U2 máy tăng thế
HS: Đọc nội dung kết luận : sgk
Hoạt động 4: (5’ ) Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện
GV: Để có U cao hàng ngàn vôn trên đường dây tải điện để giảm hao phí điện năng thì phải làm như thế nào?
- Khi sử dụng dùng hiệu điện thế thấp thì phải làm như thế nào?
Hoạt động 5: (5’) Vận dụng
GV: Hướng dẫn học sinh làm ra nháp và gọi 1 HS lên chữa bài
GV: Hớng dẫn học sinh giải bài tập
GV: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
I. Cấu tao và hoạt động của máy biến thế
1. Cấu tạo.
- Hia cuôn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cáh diện với nhau.
- Một lõi sắt ( hay thép ) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây
2. Nguyên tắc hoạt động
- Có 2 cuộn dây: cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng N1, N2 khác nhau
- 1 lõi sắt pha silíc chung
- Dây và lõi sắt đều bọc chất cách điện nên dòng điện của cuộn sơ cấp không truyền trực tiếp sang cuộn thứ cấp
C1: Khi có hiệu điện thế xoay chiều đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp bóng đèn sáng có xuất hiện dòng điện ở cuộn thứ cấp
C2: Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu điện thế xoay chiều thì trong cuộn dây đó có dòng điện xoay chiều chạy qua, từ trường trong lõi sắt luôn phiên tăng giảm vì thế số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp luôn phiên tăng giảm, kết quả là trong cuộn thứ cấp xuất hiện 1 dòng điện xoay chiều, 1 dòng điện xoay chiều phải do 1 hiệu điện thế xoay chiều gây ra bởi vậy ở 2 đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế xoay chiều
3. Kết luận
- Khi đặt vào hai đầu cuộ dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế
1. Quan sát
bảng 1
KQ đo
lần TN
U1 (V)
U2(V)
N1 (vòng)
N2 (vòng)
1
3
2
3
3
9
C3: Hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi đoạn cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của các cuộn dây tương ứng
2. Kết luận: sgk
III. Lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện
- Dùng máy biến thế lắp ở đầu đường dây tải điện tăng hiệu điện thế
- Trước khi đến nơi tiêu thụ thì dùng máy biến thế hạ hiệu điện thế.
IV. Vận dụng
C4: U1 = 220V
U2 = 6V
U2 = 3V
= 4000 vòng
=?
U2 =?
Vì và U1 không đổi, nếu thay đổi U2 thay đổi
* Ghi nhớ: sgk
4. Luyện tập củng cố: (3’ )
- Vì sao khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp cùng xuất hiện 1 hiệu điện thế xoay chiều
- Hiệu điện thế ở 2 đầu các cuộn dây của máy biến thế liên hệ với số vòng dây ở các vòng dây như thế nào ?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’ )
- Làm bài tập trong SBT
- Ôn lại cấu tạo và hoạt động của máy phát điện và máy biến thế
- Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành bài 38 theo mẫu
Ngày giảng:9A...
9B
Tiết 42
Thực hành
vận hành máy phát điện và máy biến thế
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều
- Nhận biết loại máy ( nam châm quay hay cuộn dây quay) các bộ phận chính của máy
- Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay ( đèn sáng) chiều quay của kim vôn kế xoay chiều
- càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn dây của máycàng cao
- Luyện tập vận hành máy hạ thế
- Nghiệm lại CT của máy biến thế =
- Tìm hiểu hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở
- Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt
2. Kĩ năng :
- Học sinh hiểu được nguyên lý hoạt động của máy phát điện xoay chiều và có khả năng ứng dụng trong thực tế
3. Thái độ :
- Học sinh hăng hái và nghiêm túc trong quá trình thực hành
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Một máy phát điện nhỏ
- 1 máy biến thế đơn giản gồm 2 cuộn dây, 1 cuộn 500 vòng, cuộn thứ 2 có 2 đầu lấy ra lần lượt tương ứng với 1000 vòng, và 1500V
- 2 Vôn kế xoay chiều có giới hạn đo 150 (hoặc 2 đồng hồ đo điện đa năng nhỏ)
2. Học sinh :
- Mẫu báo cáo
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức lớp : (1') 9A Tổng số.............Vắng..................................................
9B Tổng số.............Vắng...................................................
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (5’) ôn lại cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.
GV: Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như thế nào?
GV: Máy phát điện xoay chiều v
File đính kèm:
- vat ly 9(15).doc